- 1Thông tư liên tịch 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT về hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đào tạo lái xe cơ giới đường bộ do Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Thông tư 23/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Thông tư 46/2012/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Thông tư 38/2013/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 46/2012/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2015/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 26 tháng 8 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11 /2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 14/12/2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ Giao thông Vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; Thông tư 38/2013/TT-BGTVT ngày 24/10/2013 của Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ Giao thông Vận tải;
Xét đề nghị của Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 2609/TTr-SGTVT-VP ngày 10/8/2015, kèm theo Báo cáo thẩm định số 1142/BC-STP ngày 15/07/2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã triển khai thực hiện Quy chế này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành. Thay thế Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 25/4/2014 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quy chế này quy định về nội dung, phương pháp đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe (sau đây viết tắt là GPLX) mô tô hạng A1 cho đối tượng là đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp, có đủ từ 18 tuổi trở lên, có sức khỏe đảm bảo, có nhu cầu học và thi lấy GPLX mô tô hạng A1 tại tỉnh Hà Tĩnh.
Đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp được hiểu là những đồng bào dân tộc thiểu số không biết viết, không biết đọc, không biết nói tiếng Việt; những người biết nói tiếng Việt nhưng nói chậm, biết nói nhưng không biết viết chữ Việt,
Điều 4. Quy định về tuyển sinh
1. Đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp khi học và thi lấy GPLX mô tô hạng A1 phải đủ từ 18 tuổi trở lên, có Hồ sơ (01 bộ) xin dự học.
Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy chứng minh nhân dân.
b) Được UBND xã lập danh sách và xác nhận về trình độ văn hóa thấp theo phụ lục.
c) Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định.
2. Hồ sơ xin học quy định tại Khoản 1 Điều này được nộp thẩm định tại cơ sở đào tạo, và được lập danh sách báo cáo Ban quản lý sát hạch Sở Giao thông vận tải trước ngày sát hạch theo thời gian quy định.
1. Giáo viên giảng dạy phải là người biết nói tiếng dân tộc thiểu số phù hợp với người học, nếu không có giáo viên biết nói tiếng dân tộc phù hợp với người học, cơ sở đào tạo phải thuê người phiên dịch, kinh phí thuê do cơ sở đào tạo tự chi trả, không được thu thêm học phí của học viên; sử dụng phương pháp dạy trực quan chủ yếu bằng hình ảnh, bằng động tác mẫu, bằng chỉ dẫn và hỏi đáp.
2. Giáo trình đào tạo cho đối tượng là đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp là giáo trình được cơ sở đào tạo biên soạn lại trên cơ sở giáo trình đào tạo lái xe hạng A1 do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành và được Sở Giao thông Vận tải phê duyệt.
3. Lớp học cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp phải được tổ chức giảng dạy riêng. Ngoài thời gian đào tạo theo quy định, giáo viên có thể hướng dẫn thêm cho học viên về nội quy, quy chế và cách thức tổ chức thi sát hạch.
1. Đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp được sát hạch gồm hai phần: Phần lý thuyết và Phần thực hành.
Lý thuyết: Mỗi bộ đề thi có 10 câu hỏi, gồm: 03 câu lý thuyết Luật Giao thông đường bộ, 05 câu về biển báo và 02 câu hỏi về sa hình. Thời gian sát hạch là 15 phút cho mỗi thí sinh.
Phần sát hạch thực hành lái xe: Được thực hiện theo đúng quy trình sát hạch lái xe hạng A1 do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành.
2. Sát hạch lý thuyết theo phương pháp vấn đáp trực tiếp, giám khảo gọi tên thí sinh, kê khai các trích ngang trong giấy thi cho thí sinh, yêu cầu thí sinh ký xác nhận hoặc điểm chỉ vào biên bản và giấy thi. Thí sinh tự chọn rút đề thi trong số bộ đề in sẵn, giám khảo đọc câu hỏi và các đáp án trả lời, thí sinh trả lời đúng 06/10 câu trở lên là đạt yêu cầu.
3. Thí sinh thi đạt yêu cầu về lý thuyết mới được thi thực hành thao tác lái xe theo quy định.
4. Biên bản thi lý thuyết, biên bản chấm thi thực hành và biên bản tổng hợp kết quả thi được sử dụng mẫu chung do Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh in ấn và thống nhất quản lý.
5. Tổ sát hạch phải có ít nhất một sát hạch viên biết tiếng dân tộc phù hợp với người thi, hoặc phải thuê người biết tiếng dân tộc để phiên dịch. Khi tham dự chấm bài thi phải có Tổ trưởng Tổ sát hạch cùng tham gia.
Điều 7. Về mức thu học phí, phí sát hạch
1. Thực hiện mức thu học phí và lệ phí quy định tại Thông tư liên tịch số 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/5/2011 của Bộ Tài chính - Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đào tạo lái xe cơ giới đường bộ; Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày 27/2/2013 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ, khuyến khích các cơ sở đào tạo miễn, giảm học phí cho người học.
2. Nghiêm cấm cơ sở đào tạo thu thêm học phí hoặc các khoản lệ phí khác ngoài quy định. Nghiêm cấm bán các loại tài liệu hồ sơ cho học viên quá mức giá quy định.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN VIỆC ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Giao thông Vận tải
1. Chủ động lập kế hoạch và thống nhất với các cơ sở đào tạo, các huyện, các xã về lịch học và lịch thi, địa điểm học và thi, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho Nhân dân được học, thi cấp GPLX.
2. Soạn đề thi, đáp án chấm thi đúng chương trình, giáo trình đào tạo đã được biên soạn lại trên cơ sở Bộ đề thi của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Tổ chức kỳ sát hạch đúng thời gian, địa điểm và đảm bảo chất lượng theo quy định.
3. Lựa chọn, chỉ đạo các cơ sở đào tạo lái xe biên soạn chương trình, giáo trình giảng dạy; kiểm tra và phê duyệt chương trình đào tạo của các cơ sở đào tạo.
4. Phối hợp chặt chẽ với UBND các huyện, các xã, các cơ quan chức năng tổ chức đào tạo, thi tại địa phương;
5. Thường xuyên kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện Quy chế này.
6. Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện và những vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện để giải quyết kịp thời.
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải và các ban ngành chức năng tuyên truyền về lớp học dành cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp được học và thi lấy GPLX mô tô.
2. Chỉ đạo các phòng, ban chức năng của địa phương phối hợp các cơ sở đào tạo lái xe mô tô trong tỉnh tổ chức tuyển sinh đúng thời gian, đúng đối tượng. Phân công cơ quan chức năng tổ chức bảo vệ chặt chẽ kỳ học và thi lấy GPLX mô tô trên địa bàn theo quy định.
3. Chỉ đạo các xã có trách nhiệm tuyên truyền, xác nhận về trình độ văn hóa cho người có nhu cầu học và thi lấy GPLX mô tô theo Quy chế này.
Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Căn cứ vào lịch học và lịch thi đã được thống nhất, UBND cấp xã có trách nhiệm thông báo đến từng tổ nhân dân, thôn, bản để nhân dân biết tham dự học và thi lấy GPLX.
2. Phân công cán bộ có trách nhiệm, biết thông thạo tiếng dân tộc để giải thích, hướng dẫn cho nhân dân khi đến làm thủ tục, hồ sơ dự học và thi lấy GPLX mô tô.
3. Xem xét, xác nhận về trình độ văn hóa cho người có nhu cầu học và thi lấy GPLX mô tô theo Quy định này, bảo đảm nguyên tắc: Chính xác, nhanh chóng, không gây phiền hà cho Nhân dân.
1. Phải đảm bảo cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị giảng dạy.
2. Phối hợp với chính quyền địa phương, các cơ quan chức năng tổ chức tuyên truyền, phổ biến để nhân dân hiểu, thực hiện việc học và thi lấy GPLX theo đúng quy định của Quy chế này.
3. Tổ chức soạn thảo Giáo trình giảng dạy trên cơ sở Giáo trình đào tạo lái xe hạng A1 do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành, trình Sở Giao thông Vận tải xem xét, phê duyệt.
Điều 12. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành liên quan
Các sở, ban, ngành liên quan căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến và phối hợp với Sở Giao thông Vận tải, UBND các huyện, các xã tổ chức thực hiện nghiêm túc các nội dung quy định của Quy chế này.
1. Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm tổ chức, triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các địa phương, cơ sở đào tạo phản ánh kịp thời về Sở Giao thông Vận tải để tổng hợp, đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh có phương án điều chỉnh cho phù hợp./.
Mẫu Giấy xác nhận người thuộc thành phần dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngày tháng năm
UBND xã,...................................................................................................
XÁC NHẬN:
Ông (bà)............................................................. Nam (nữ)...................................................
Sinh ngày............................. tháng......................... năm........................................................
Quốc tịch........................................................... Dân tộc........................................................
Nơi cư trú...............................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số.................................................... ngày cấp......................................
Tại...........................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Có trình độ văn hóa thấp, không đọc thông, viết thạo tiếng Việt.
Đề nghị Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh cho học và thi sát hạch để được cấp Giấy phép lái xe mô tô hạng A1 theo Quyết định số ………/2015/QĐ-UBNĐ của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Ban hành Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đối tượng là người thuộc thành phần dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh./.
| TM. UBND xã.... |
- 1Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào là người dân tộc có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 4Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 áp dụng cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp cư trú tỉnh Đắk Nông
- 5Quyết định 45/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện, hình thức, nội dung đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đối tượng là người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định về đào tạo, sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô 2 bánh hạng A1 đối với người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn thấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 7Quyết định 28/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quy chế quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp kèm theo Quyết định 26/2013/QĐ-UBND do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 8Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Quy định tổ chức đào tạo, sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, hình thức, nội dung đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 10Quyết định 1580/QĐ-UBND năm 2024 công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Thông tư liên tịch 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT về hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đào tạo lái xe cơ giới đường bộ do Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Thông tư 46/2012/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Thông tư 23/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 38/2013/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 46/2012/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 9Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào là người dân tộc có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 10Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 áp dụng cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp cư trú tỉnh Đắk Nông
- 11Quyết định 45/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện, hình thức, nội dung đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đối tượng là người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 12Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định về đào tạo, sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô 2 bánh hạng A1 đối với người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn thấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 13Quyết định 28/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quy chế quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp kèm theo Quyết định 26/2013/QĐ-UBND do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 14Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Quy định tổ chức đào tạo, sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 15Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, hình thức, nội dung đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 41/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/08/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Đặng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/09/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực