Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2007/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 13 tháng 4 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỐ TRÍ NGƯỜI LÀM KẾ TOÁN VÀ PHỤ CẤP KẾ TOÁN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 50/2005/TTLT/BTC-BNV ngày 15/6/2005 của Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Công văn số 207/SNV-TCBM&BC ngày 09 tháng 4 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bố trí người làm kế toán và phụ cấp kế toán trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp và các tổ chức khác được ngân sách Nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động hoặc tự cân đối thu chi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 30/2007/QĐ-UBND ngày 27/3/2007 của UBND tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Kho bạc Nhà nước tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ BỐ TRÍ NGƯỜI LÀM KẾ TOÁN VÀ PHỤ CẤP KẾ TOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2007 của UBND tỉnh Bắc Giang)
Chương I
QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có thực hiện công việc kế toán, lập báo cáo tài chính theo quy định của Luật Kế toán, cụ thể:
1. Cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh đến cấp xã.
2. Đơn vị sự nghiệp được ngân sách nhà nước đảm bảo 1 phần kinh phí hoặc toàn bộ kinh phí hoạt động; đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo toàn bộ kinh phí chi hoạt động; đơn vị sự nghiệp ngoài công lập.
3. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp có sử dụng ngân sách Nhà nước hoặc tự cân đối thu chi (trừ khi cơ quan Đảng có hướng dẫn riêng).
4. Các Hội, Liên hiệp hội và các tổ chức khác được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí hoạt động.
Điều 2. Đơn vị kế toán
Đơn vị kế toán là các đối tượng qui định tại Điều 1 của Qui định này có thực hiện công việc kế toán, lập báo cáo tài chính theo quy định của Luật Kế toán.
Chương II
QUI ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Bố trí người làm kế toán, người phụ trách kế toán
Các đơn vị kế toán phải bố trí người làm kế toán trưởng gồm:
1. Bố trí người làm kế toán trưởng
Các đơn vị kế toán cấp I, II, III có bộ máy kế toán độc lập như: Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Tài vụ - Kế hoạch, Phòng Tài chính - Thống kê, Phòng Tài chính, Phòng Tài vụ … hoặc Tổ kế toán, Tổ tài vụ … mỗi bộ máy kế toán trên phải có ít nhất 02 người làm kế toán trở lên ( không tính thủ quỹ, thủ kho) thì được bố trí người làm kế toán trưởng.
2. Bố trí người làm phụ trách kế toán
Các đơn vị kế toán được bố trí người làm phụ trách kế toán gồm:
a. Các đơn vị có bộ máy kế toán độc lập khi chưa có người đủ tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm kế toán trưởng thì bố trí người làm phụ trách kế toán; chỉ được bố trí người làm phụ trách kế toán trong thời hạn tối đa giữ chức là một năm tài chính, sau đó phải bố trí người làm kế toán trưởng.
b. Các đơn vị có khối lượng công việc kế toán không lớn mà không có phòng hoặc tổ kế toán chỉ được bố trí một người làm kế toán hoặc người làm kế toán kiêm nhiệm được phép bố trí làm phụ trách kế toán. Người được bố trí làm phụ trách kế toán trong trường hợp này không bị hạn chế về thời gian.
Điều 4. Tiêu chuẩn và điều kiện để được bố trí làm kế toán trưởng
1. Tiêu chuẩn để được bổ nhiệm làm kế toán trưởng:
a. Về đạo đức phẩm chất
- Đạt tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức qui định đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành và đấu tranh bảo vệ chính sách, chế độ kinh tế, tài chính và pháp luật của Nhà nước.
b. Về trình độ chuyên môn nghiệp vụ
Đối với đơn vị kế toán qui định tại điểm 1, Điều 3 của Qui định này, kế toán trưởng phải có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ bậc đại học trở lên.
c. Về thời gian công tác thực tế làm kế toán
Người được bổ nhiệm làm kế toán trưởng phải có thời gian công tác thực tế làm kế toán ít nhất 02 năm.
2. Điều kiện để được bổ nhiệm làm kế toán trưởng
a. Có đủ tiêu chuẩn qui định tại điểm 1, Điều 4 qui định này;
b. Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng theo qui định tại Qui chế về tổ chức bồi dưỡng và cấp Chứng chỉ kế toán trưởng ban hành kèm theo Quyết định số 43/2004/QĐ-BTC ngày 26/4/2004, Quyết định số 159/TC/CĐKT ngày 15/9/1989 và Quyết định số 769 TC/QĐ/TCCB ngày 23/10/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 5. Tiêu chuẩn và điều kiện để được bổ nhiệm làm phụ trách kế toán
Người được bổ nhiệm làm phụ trách kế toán ở các đơn vị có bộ máy kế toán độc lập phải có đủ các tiêu chuẩn qui định về đạo đức nghề nghiệp và trình độ chuyên môn nghiệp vụ theo qui định cho kế toán trưởng nhưng chưa có đủ tiêu chuẩn về thời gian công tác thực tế về kế toán hoặc chưa có Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng qui định tại tiết b, điểm 2, Điều 4 của qui định này.
Điều 6. Tiêu chuẩn và điều kiện người được bố trí phụ trách kế toán ở các đơn vị khác
Người được bố trí làm phụ trách kế toán ở các đơn vị có khối lượng công việc kế toán không lớn phải đảm bảo tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức như kế toán trưởng và phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ kế toán từ trung cấp trở lên.
Điều 7. Thẩm quyền bổ nhiệm người làm kế toán trưởng, người làm phụ trách kế toán
Thực hiện theo quy định hiện hành của Đảng, Nhà nước và Qui định về phân cấp quản lý tổ chức, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức hiện hành của UBND tỉnh Bắc Giang. Riêng việc quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng trước khi quyết định theo phân cấp, Thủ trưởng đơn vị phải có thoả thuận bằng văn bản của cơ quan tài chính cùng cấp.
Việc quyết định giao nhiệm vụ phụ trách kế toán các xã, phường, thị trấn phải có ý kiến của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố.
Điều 8. Phụ cấp chức vụ của người làm kế toán trưởng, người làm phụ trách kế toán ở đơn vị có bộ máy kế toán và phụ cấp trách nhiệm của kế toán trưởng, phụ trách kế toán ở đơn vị không có bộ máy kế toán
1. Mức phụ cấp
1.1. Kế toán trưởng các đơn vị qui định tại Điều 1, qui định này (đơn vị có bộ máy kế toán độc lập) được hưởng mức phụ cấp chức vụ tính bằng mức phụ cấp chức vụ của Trưởng phòng (Trưởng ban) của đơn vị, cộng thêm phụ cấp trách nhiệm hệ số 0,1.
1.2. Phụ trách kế toán ở những cơ quan có bộ máy kế toán độc lập (khi chưa có người đủ tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm kế toán trưởng), được hưởng phụ cấp chức vụ tính bằng mức phụ cấp chức vụ của Trưởng phòng (Trưởng ban) của đơn vị.
1.3. Phụ trách kế toán ở những đơn vị có khối lượng công việc kế toán không lớn (đơn vị không có bộ máy kế toán độc lập) được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm hệ số bằng phụ cấp phó phòng của đơn vị. Các đơn vị khác được hưởng phụ cấp trách nhiệm hệ số 0,2.
2. Phụ cấp chức vụ của kế toán trưởng, phụ trách kế toán được tính để tham gia BHXH, BHYT; Phụ cấp trách nhiệm của kế toán không được tính để đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Chế độ phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán được hưởng từ ngày 01/10/2004. Đối với những người bổ nhiệm sau ngày 01/10/2004 thì được hưởng phụ cấp từ ngày có quyết định bổ nhiệm hoặc phân công nhiệm vụ làm kế toán. Nguồn kinh phí chi trả, từ nguồn kinh phí chi hoạt động thường xuyên hàng năm của đơn vị.
Điều 10. Sở Nội vụ, Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh việc thực hiện quy định này.
Điều 11. Trong quá trình thực hiện có điểm nào chưa rõ hoặc vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ, Sở Tài chính) để xem xét, giải quyết hoặc báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 03/2006/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban Nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 78/2008/QĐ-UBND bổ sung chế độ phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước kèm theo Quyết định 35/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Quyết định 72/2012/QĐ-UBND về mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với Giám đốc, Phó Giám đốc, kế toán và thủ quỹ của Trung tâm văn hóa – Thể thao và Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn của tỉnh Long An
- 4Quyết định 27/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 41/2007/QĐ-UBND Quy định về bố trí người làm kế toán và phụ cấp kế toán do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 5Quyết định 110/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2021
- 6Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 27/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 41/2007/QĐ-UBND Quy định về bố trí người làm kế toán và phụ cấp kế toán do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2Quyết định 110/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2021
- 3Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Thông tư liên tịch 50/2005/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước do Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 03/2006/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban Nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3Quyết định 769-TC/QĐ/TCCB năm 1997 về Quy chế về tổ chức bồi dưỡng kế toán trưởng doanh nghiệp Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Kế toán 2003
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 43/2004/QĐ-BTC ban hành Quy chế tổ chức bồi dưỡng và cấp chứng chỉ Kế toán trưởng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 128/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước
- 8Quyết định 78/2008/QĐ-UBND bổ sung chế độ phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước kèm theo Quyết định 35/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 9Quyết định 72/2012/QĐ-UBND về mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với Giám đốc, Phó Giám đốc, kế toán và thủ quỹ của Trung tâm văn hóa – Thể thao và Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn của tỉnh Long An
Quyết định 41/2007/QĐ-UBND quy định về bố trí người làm kế toán và phụ cấp kế toán do tỉnh Bắc Giang ban hành
- Số hiệu: 41/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/04/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Nguyên Công Bộ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra