Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2000/QĐ-UB | Kon Tum, ngày 07 tháng 11 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUI ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG THUỘC DIỆN CỨU TRỢ XÃ HỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ điều 41, Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;
Căn cứ Nghị định số 07/2000/NĐ-CP , ngày 09/3/2000 của Chính phủ về chính sách cứu trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 18/2000/TT-BLĐTBXH , ngày 28/7/2000 của Bộ Lao động - TBXH hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 07/2000/NĐ-CP , ngày 09/3/2000 của Chính phủ về chính sách cứu trợ xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay quy định mức trợ cấp xã hội đối với các đối tượng thuộc diện cứu trợ xã hội, cụ thể như sau:
1. Trợ cấp cứu trợ xã hội thường xuyên:
- Tại cộng đồng: mức trợ cấp hàng tháng 45.0000 đ/người
- Ở Trung tâm Bảo trợ Xã hội: mức trợ cấp nuôi dưỡng giữ nguyên 120.000 đ/người/tháng và trợ cấp cho trẻ em dưới 18 tháng tuổi là 150.000 đ/người/tháng.
2. Trợ cấp cứu trợ xã hội đột xuất:
a. Mức trợ cấp do thiên tai gây ra:
- Hỗ trợ mai táng phí cho hộ, người thân hoặc cơ quan có người chết, người mất tích do thiên tai hoặc tham gia cứu hộ, cứu tài sản Nhà nước và nhân dân đứng ra lo liệu mai táng: 1.000.000 đ/người
- Hỗ trợ cho hộ bị mất nhà (bị trôi hoặc cháy): 1.000.000 đ/hộ
- Hỗ trợ cho hộ có nhà bị sập, đổ hoàn toàn: 800.000 đ/hộ
- Hỗ trợ cho hộ bị hư hỏng nhà nặng (tốc mái, đổ tường hư hỏng 40%, phải sửa chữa mới ở được): 400.000 đ/hộ
- Trợ cấp cho hộ bị mất phương tiện sản xuất, hoa màu, lương thực dự trữ (mất 100%) do thiên tai (bão lũ, hoả hoạn) với mức 6 Kg gạo/người/tháng, thời gian được hưởng trợ cấp không quá 3 tháng.
- Trợ cấp cho người bị thương nặng:
+ Vào bệnh viện điều trị từ 16 ngày trở lên được trợ cấp 200.000 đ/người
+ Vào bệnh viện điều trị từ 30 ngày trở lên được trợ cấp 400.000 đ/người.
b. Mức trợ cấp do đói giáp hạt:
- Đối với hộ nghèo trợ cấp 6 Kg gạo/người/tháng, thời gian từ 1 - 3 tháng
- Đối với hộ trung bình trở lên cho mượn 6 Kg gạo/người/tháng (có thể qui tiền cho mượn) bằng nguồn vốn cứu trợ do xã, phường quản lý, thời hạn mượn là 12 tháng và phải hoàn trả lại cho xã, phường đúng hạn.
c. Mức trợ cấp do các trường hợp bất khả kháng khác:
- Người gặp rủi ro thiên tai ngoài vùng cư trú:
+ Người chết ngoài vùng cư trú: cá nhân hoặc tổ chức xã hội đứng ra lo liệu mai táng được hỗ trợ 1.000.000 đ/người. Gia đình có người chết hoặc mất tích hỗ trợ 500.000 đồng để làm thủ tục thờ cúng.
+ Người bị thương nặng vào điều trị tại bệnh viện được hỗ trợ: 400.000 đ/người
- Người lang thang xin ăn: trong thời gian tập trung để phân loại hỗ trợ 5.000 đ/ngày, thời gian không quá 15 ngày.
Điều 2: Thời điểm áp dụng bắt đầu từ ngày 01/4/2000.
Điều 3: Hàng năm, căn cứ vào số lượng các đối tượng và mức trợ cấp cho từng loại đối tượng, Sở Lao động - Thương bing và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở Tài chính - Vật giá lập kế hoạch kinh phí cứu trợ thường xuyên và đột xuất trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
Điều 4: Các ông: Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Kế - Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH KON TUM |
- 1Quyết định 49/2007/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về trợ cấp xã hội đối với các đối tượng thuộc diện cứu trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 3Quyết định 56/2000/QĐ-UB quy định mức trợ cấp cứu trợ xã hội do Tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Quyết định 222/QĐ-CT năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành từ tháng 10/1991 đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 49/2007/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 31/2006/QĐ-UBND về trợ cấp xã hội đối với các đối tượng thuộc diện cứu trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 3Quyết định 222/QĐ-CT năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành từ tháng 10/1991 đến hết ngày 31/12/2013
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 07/2000/NĐ-CP về chính sách cứu trợ xã hội
- 3Thông tư 18/2000/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 07/2000/NĐ-CP về chính sách cứu trợ xã hội do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 56/2000/QĐ-UB quy định mức trợ cấp cứu trợ xã hội do Tỉnh Quảng Nam ban hành
Quyết định 41/2000/QĐ-UBND qui định mức trợ cấp xã hội đối với các đối tượng thuộc diện cứu trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- Số hiệu: 41/2000/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/11/2000
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Huỳnh Hảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra