Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4064/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 10 tháng 09 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHUYỂN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN THÀNH ĐƯỜNG TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/2/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/2/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Văn bản số 2532/SGTVT-KCHTGT ngày 27/8/2018 về việc đề nghị chuyển một số tuyến đường huyện thành đường tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển một số tuyến đường huyện thành đường tỉnh và giao Sở Giao thông vận tải Nghệ An quản lý, bảo trì và khai thác, cụ thể như sau:
1. Chuyển tuyến đường huyện Diễn Lâm - Hùng Thành huyện Diễn Châu và huyện Yên Thành thành đường tỉnh ĐT.538E, cụ thể về tuyến ĐT.538E như sau:
- Điểm đầu: Km0+00 thuộc địa phận xã Diễn Lâm, huyện Diễn Châu, giao với QL.48 tại Km4+850;
- Điểm cuối: Km 19+00 thuộc địa phận xã Hùng Thành, giao ĐT.538 tại Km42+500;
- Hướng tuyến: Tuyến xuất phát từ Km0 giao QL.48 tại Km4+850/QL.48 thuộc địa phận xã Diễn Lâm, huyện Diễn Châu; tuyến đi theo đường ĐH.6 dài 14Km đi qua địa bàn các xã Diễn Lâm huyện Diễn Châu; xã Tân Thành, Tiến Thành, Mã Thành, Lăng Thành, Phúc Thành huyện Yên Thành; Tuyến gặp ngã 3 rẽ phải đi theo đường Liên xã Phúc Thành - Hùng Thành dài 5Km đi qua địa bàn các xã Phúc Thành và Hùng Thành huyện Yên Thanh; tuyến kết thúc tại Km19+00 giao ĐT.538 tại Km42+500/ĐT.538 thuộc địa phận xã Hùng Thành huyện Yên Thành.
- Tổng chiều dài toàn tuyến: 19Km.
2. Chuyển tuyến đường Nghĩa Phú - Tây Hiếu, huyện Nghĩa Đàn và thị xã Thái Hòa thành đường tỉnh ĐT.531, cụ thể về tuyến ĐT.531:
- Điểm đầu: Km0+00 thuộc địa phận xã Nghĩa Phú, huyện Nghĩa Đàn, giao QL.48E tại Km47+870;
- Điểm cuối: Km16+900 thuộc địa phận xã Tây Hiếu, thị xã Thái Hòa, giao QL.48D tại Km48+00;
- Hướng tuyến: Tuyến xuất phát từ Km0+00 giao QL.48E tại Km47+870/QL.48E thuộc địa phận xã Nghĩa Phú huyện Nghĩa Đàn; tuyến đi theo đường huyện ĐH.2 dài 5,9Km gặp ngã 3 giao QL.48E tại Km57+800 đi qua địa bàn các xã Nghĩa Phú, Nghĩa Hội, Nghĩa Bình huyện Nghĩa Đàn; tuyến rẽ trái đi trùng QL.48E 0,9Km đến (từ Km57+800 - Km58+700/QL.48E); tuyến tiếp tục rẽ trái đi theo đường huyện ĐH.1 dài 1,5Km giao cắt đường mòn Hồ Chí Minh tại Km646+00/Đ.HCM đi qua địa bàn các xã Nghĩa Bình, Thị Trấn, Nghĩa Trung huyện Nghĩa Đàn; tuyến tiếp tục đi theo đường huyện ĐH.1 dài 5,1Km giao cắt QL.48 tại Km33+400/QL.48 đi qua địa bàn các Phường Đồng Tâm 1, Đồng Tâm 2, Hòa Hiếu thị xã Thái Hòa; tuyến tiếp tục nối đường Trục chính vùng trung tâm thị xã Thái Hòa dài 2,4Km đi qua địa bàn các phường Hòa Hiếu, Long Sơn thị xã Thái Hòa; tuyến tiếp tục nối tuyến cầu Hiếu 2 và đường hai đầu cầu dài 1,1Km đi qua địa bàn các xã Nghĩa Tiến và Tây Hiếu Thị xã Thái Hòa; tuyến kết thúc tại Km 16+900 giao QL.48D tại Km48+00/QL.48D thuộc địa phận xã Tây Hiếu thị xã Thái Hòa;
- Tổng chiều dài toàn tuyến: 16,9Km (Không tính đoạn trùng QL.48E dài 0,9Km).
3. Chuyển tuyến đường Nhân Sơn - Đại Sơn, huyện Yên Thành và huyện Đô Lương thành đường tỉnh ĐT.533, cụ thể về tuyến ĐT.533 như sau:
- Điểm đầu: Km0+00 thuộc địa phận xã Bảo Thành huyện Yên Thành, giao QL.7 tại Km15+150;
- Điểm cuối: Km20+00 thuộc địa phận xã Nhân Sơn huyện Đô Lương, giao với QL.15 tại Km315+200;
- Hướng tuyến: Tuyến xuất phát từ Km0+00 giao QL.7 tại Km15+150/QL.7 thuộc địa phận xã Bảo Thành huyện Yên Thành; tuyến đi theo đường huyện Bảo Thành - Đại Sơn (ĐH.14) dài 5,729Km đi qua địa bàn xã Bảo Thành huyện Yên Thành; tuyến tiếp tục nối tuyến đường huyện Nhân Sơn - Đại Sơn (ĐH.9) dài 3,871Km giao cắt tuyến ĐT.538B tại Km13+950/ĐT.538B đi qua địa bàn xã Đại Sơn huyện Đô Lương; tuyến tiếp tục đi theo tuyến đường huyện Nhân Sơn - Đại Sơn (ĐH.9) dài 10,4Km đi qua địa bàn các xã Đại Sơn, Trù Sơn, Mỹ Sơn, Nhân Sơn huyện Đô Lương; tuyến kết thúc tại Km20+00 thuộc địa bàn xã Nhân Sơn huyện Đô Lương, giao QL.15 tại Km315+200;
- Tổng chiều dài toàn tuyến: 20Km.
4. Chuyển tuyến đường Thị trấn Anh Sơn đi cửa khẩu Vều, huyện Anh Sơn thành đường tỉnh ĐT.534C. Cụ thể về tuyến ĐT.534C như sau:
- Điểm đầu: Km0+00 thuộc địa phận thị trấn Anh Sơn, huyện Anh Sơn, giao với QL.7 tại Km59-K200;
- Điểm cuối: Km38+00 cửa khẩu Cao Vều thuộc địa phận xã Phúc Sơn, huyện Anh Sơn;
- Hướng tuyến: Tuyến xuất phát từ Km0+00 thuộc địa phận thị trấn Anh Sơn, huyện Anh Sơn, giao với QL.7 tại Km59+200; tuyến đi theo tuyến đường huyện ĐH.348 hướng đồn biên phòng Phúc Sơn dài 18,5Km qua địa bàn Thị Trấn Anh Sơn và xã Phúc Sơn huyện Anh Sơn; tuyến rẽ phải tiếp tục đi theo tuyến ĐH.348, hướng cửa khẩu vều dài 19,5Km đi qua địa bàn xã Phúc Sơn huyện Anh Sơn; tuyến kết thúc tại Km38+00 gặp cột mốc số 444 cửa khẩu Cao Vều thuộc địa phận xã Phúc Sơn, huyện Anh Sơn;
- Tổng chiều dài toàn tuyến: 38Km (Trong đó chiều dài đưa vào quản lý, bảo trì và khai thác từ Km0+00 - Km18+500).
5. Chuyển tuyến đường Tam Thái đi cửa khẩu Tam Hợp, huyện Tương Dương thành đường tỉnh ĐT.541B, cụ thể về tuyến ĐT.541B như sau:
- Điểm đầu: Km0+00 thuộc địa phận xã Tam Thái, giao với QL.7 tại Km 142+600;
- Điểm cuối: Km42+00 cột mốc 426 cửa khẩu Tam Hợp;
- Chiều dài tuyến: 42Km;
- Hướng tuyến: Tuyến xuất phát từ Km0+00 thuộc địa phận xã Tam Thái, giao QL.7 tại Km142+600/QL.7; tuyến đi theo tuyến đường huyện ĐH.2 hướng UBND xã Tam Hợp dài 17,5 Km đi qua địa bàn các xã Tam Thái, Tam Hợp; gặp ngã 3 rẽ phải tiếp tục đi theo tuyến đường huyện ĐH.2 hướng cửa Khẩu Tam Hợp dài 24,5 Km đi qua địa bàn xã Tam Hợp huyện Tương Dương; tuyến kết thúc tại Km42+00 gặp cột mốc số 426 cửa khẩu Tam Hợp;
- Tổng chiều dài tuyến: 42Km (Trong đó chiều dài đưa vào quản lý, bảo trì và khai thác từ Km0+00 - Km 17+500).
6. Chuyển đoạn tuyến nối ĐT.542D với ĐT.540 (dài 500m) xã Kim Liên, huyện Nam Đàn thành đường tỉnh ĐT.543D (nhánh 2), cụ thể sau khi điều chỉnh bổ sung như sau:
- Điểm đầu: Km0+00 thuộc địa phận xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn giao với QL.46C tại Km45+700;
- Điểm cuối: Km2+00 thuộc địa phận xã Kim Liên, huyện Nam Đàn giao với ĐT.540 tại Km2+300;
- Hướng tuyến: Tuyến xuất phát từ Km0+00 thuộc địa phận xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn giao với QL.46C tại Km45+700 đi theo tuyến ĐT.542D (nhánh 2) đến ngã ba giao với ĐT.540 tại Km2+300. Tuyến đi qua địa bàn các xã Xuân Lâm, Kim Liên, huyện Nam Đàn.
- Tổng chiều dài tuyến: 4,3Km.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. UBND các huyện, thị xã: Nam Đàn, Diễn Châu, Yên Thành, Nghĩa Đàn, Thái Hòa, Đô Lương, Anh Sơn, Tương Dương:
- Sửa chữa các vị trí hư hỏng trên tuyến đường huyện thuộc thẩm quyền quản lý được điều chuyển thành đường tỉnh nêu trên để đảm bảo an toàn giao thông trước khi bàn giao;
- Làm việc với Sở Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan để bàn giao, giải quyết các vấn đề liên quan, đảm bảo công tác quản lý khai thác được liên tục và không ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến. Riêng những tuyến đường huyện đang được đầu tư xây dựng nâng cấp, mở rộng thì đối với các đoạn tuyến đang thi công dở dang phải hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng mới bàn giao cho Sở Giao thông vận tải quản lý, khai thác, bảo trì.
2. Sở Giao thông vận tải:
- Tổ chức tiếp nhận, quản lý, bảo trì và khai thác tuyến được điều chuyển thành đường tỉnh theo quy định.
- Phối hợp với UBND các huyện có tuyến đường được điều chuyển và đơn vị liên quan tổ chức thực hiện đăng ký lại lý trình, điều chỉnh lại hệ thống biển báo, biển chỉ dẫn và các vấn đề khác có liên quan theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài Chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã: Nam Đàn, Diễn Châu, Yên Thành, Nghĩa Đàn, Thái Hòa, Đô Lương, Anh Sơn, Tương Dương và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2031/QĐ-UBND năm 2012 về chuyển tuyến đường huyện 199 thành đường tỉnh ĐT.382; đường huyện 204 thành đường tỉnh ĐT.384; đường huyện 19 thành ĐT.385; đường huyện 202 và đường 200D thành đường tỉnh ĐT.386; đường huyện 198 và đường huyện 210 thành đường tỉnh ĐT.387 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2Quyết định 2315/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án xây dựng cầu số 02 trên tuyến đường Hòa Ninh - Hòa Nam, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về quy định phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động của xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 3311/QĐ-UBND năm 2020 về chuyển một số tuyến đường thành đường tỉnh do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 3Quyết định 2031/QĐ-UBND năm 2012 về chuyển tuyến đường huyện 199 thành đường tỉnh ĐT.382; đường huyện 204 thành đường tỉnh ĐT.384; đường huyện 19 thành ĐT.385; đường huyện 202 và đường 200D thành đường tỉnh ĐT.386; đường huyện 198 và đường huyện 210 thành đường tỉnh ĐT.387 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 64/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 6Quyết định 2315/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án xây dựng cầu số 02 trên tuyến đường Hòa Ninh - Hòa Nam, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về quy định phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động của xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 3311/QĐ-UBND năm 2020 về chuyển một số tuyến đường thành đường tỉnh do tỉnh Phú Thọ ban hành
Quyết định 4064/QĐ-UBND năm 2018 về chuyển một số tuyến đường huyện thành đường tỉnh do tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 4064/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/09/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Huỳnh Thanh Điền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra