- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 88/2007/QĐ-UBND quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Nghị định 20/2009/NĐ-CP về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam
- 5Quyết định 4963/QĐ-UB-QLĐT phê duyệt lộ giới (chỉ giới đường đỏ) đợt 2 các tuyến đường thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Thông tư 12/2011/TT-BTNMT Quy định về quản lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 10Thông tư 12/2012/TT-BXD về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 12Quyết định 568/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 6Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 5759/QĐ-UBND năm 2012 duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức đến năm 2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4056/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 7 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5759/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2102/TTr-SQHKT ngày 04 tháng 7 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu dân cư phường Linh Tây - Trường Thọ, quận Thủ Đức,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc địa bàn các phường Linh Tây, phường Trường Thọ, phường Bình Thọ, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Đông giáp: đường Dân Chủ.
+ Tây giáp: đường Phạm Văn Đồng (đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài) và khu dân cư hiện hữu.
+ Nam giáp: đường Dương Văn Cam, đường Hồ Văn Tư, đường Đặng Văn Bi và khu dân cư hiện hữu.
+ Bắc giáp: đường Võ Văn Ngân và khu dân cư hiện hữu.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 81,83 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang kết hợp khu dân cư xây mới xen cài.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh.
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện và chiếu sáng.
* Bản đồ hiện hạng hệ thống cấp nước.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải, xử lý chất thải rắn.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông, Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt.
* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng.
* Bản đồ quy hoạch cấp nước.
* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất thải rắn.
* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 9.700 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu | m2/người | 84,36 | |
B | Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu | m2/người | 66,56 | |
C | Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở | |||
| Đất các nhóm ở: | m2/người | 38,69 | |
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải tạo chỉnh trang) | m2/người | 46,77 | ||
- Đất nhóm nhà ở trong khu vực xây dựng mới | m2/người | 40 | ||
- Đất nhóm nhà ở trong khu hỗn hợp | m2/người | 10,3 | ||
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | m2/người | 6,73 | ||
Trong đó: |
|
| ||
+ Đất công trình giáo dục | m2/người | 3,93 | ||
+ Trạm y tế | m2/người | 0,32 | ||
+ Chợ - thương mại dịch vụ | m2 | 19.000 | ||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) | m2/người | 3,49 | ||
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực | km/km2 | 13,5 | ||
D | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị | |||
| Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh | % | 26,3 | |
Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 180 | ||
Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | 180 | ||
Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/người/năm | 2.500 | ||
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải | kg/người/ngày | 1 | ||
E | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu | |||
| Mật độ xây dựng chung | % | ≤ 30 | |
Hệ số sử dụng đất | lần | 1 | ||
Tầng cao xây dựng | Tối đa |
| 22 | |
Tối thiểu |
| 1 |
Ghi chú:
- Về tầng cao: Số tầng bao gồm các tầng được quy định tại Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng.
- Tùy theo vị trí, quy mô diện tích lô đất, chức năng công trình và tổ chức không gian kiến trúc tại khu vực, có thể xây dựng công trình với tầng cao tối đa 16 tầng nhưng cần phải phù hợp Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 2 năm 2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam. Đối với tầng cao công trình cho từng lô đất sẽ được xem xét cụ thể theo định hướng thiết kế đô thị hoặc quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tại khu vực được phê duyệt và các quy định hiện hành về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị.
- Các chỉ tiêu sử dụng đất về cây xanh, giáo dục, thương mại dịch vụ sẽ được tăng thêm khi triển khai thực hiện các dự án đầu tư tại các khu đất sử dụng hỗn hợp trong khu vực đồ án quy hoạch.
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia làm 2 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở được xác định như sau:
- Đơn vị ở số 1: phía Tây khu quy hoạch, giới hạn bởi đường Phạm Văn Đồng (đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài), đường Kha Vạn Cân, đường Võ Văn Ngân, đường Hồ Văn Tư nối dài, đường Hồ Văn Tư và đường Dương Văn Cam. Diện tích: 38,52 ha, quy mô dân số dự kiến: 4.212 người, tầng cao xây dựng 1 tầng - 15 tầng, mật độ xây dựng 30% - 50%.
- Đơn vị ở số 2: phía Đông khu quy hoạch, giới hạn bởi đường Hồ Văn Tư nối dài, đường Võ Văn Ngân, đường Dân Chủ và đường Đặng Văn Bi. Diện tích: 43,31 ha, quy mô dân số dự kiến: 5.488 người, tầng cao xây dựng 1 tầng - 22 tầng, mật độ xây dựng 30% - 50%.
Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở (có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 64,56 ha):
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): Tổng diện tích 37,53 ha, trong đó:
- Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu ổn định (cải tạo chỉnh trang): Tổng diện tích 31,83 ha.
- Các khu ở (nhóm nhà ở) xây dựng mới: Tổng diện tích 4,38 ha.
- Khu chức năng sử dụng hỗn hợp (chức năng ở kết hợp dịch vụ - thương mại, công viên cây xanh): tổng diện tích 3,02 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: Tổng diện tích 6,53 ha; bao gồm: bố trí hợp lý giữa các khu nhà ở. Các công trình công cộng bảo đảm bán kính phục vụ cho từng khu vực và tạo thành một hệ thống phục vụ thống nhất trong khu vực.
- Khu chức năng giáo dục: Tổng diện tích 3,81 ha, trong đó:
+ Trường mầm non: 1,43 ha.
+ Trường tiểu học: 2,38 ha.
- Khu chức năng trung tâm hành chính cấp phường: Tổng diện tích 0,51 ha.
- Khu chức năng y tế (trạm y tế): Diện tích 0,31 ha.
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại; chợ: Tổng diện tích 1,9 ha.
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): Tổng diện tích 3,38 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: Tổng diện tích 17,12 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: Tổng diện tích 17,27 ha:
b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đô thị: Tổng diện tích 8,41 ha, trong đó:
- Khu chức năng giáo dục (trường trung học phổ thông, dạy nghề): diện tích 3,62 ha.
- Khu Viện nghiên cứu, trường đại học, trường cao đẳng, trung học chuyên nghiệp: Diện tích 4,79 ha.
b.2. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên: trên mặt đất, trên cao, ngầm, đường sắt, đường thủy): Diện tích 4,39 ha.
b.3. Khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật (xử lý nước thải, rác thải, trạm bơm nước, depot, nhà ga, trạm bưu chính viễn thông, trạm biến điện, phòng chống cháy nổ,...): Diện tích 0,03 ha.
b.4. Khu công trình tôn giáo, tín ngưỡng: Diện tích 4,44 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
A | Đất các đơn vị ở | 64,56 | 78,90 |
1 | Đất các nhóm nhà ở | 37,53 | 45,86 |
| - Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | 31,83 | 38,90 |
- Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới | 4,38 | 5,35 | |
- Đất các nhóm nhà ở trong các khu hỗn hợp | 1,32 | 1,61 | |
2 | Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở | 6,53 | 7,98 |
| - Đất hành chính, trụ sở cơ quan | 0,51 | 0,62 |
+ Hiện hữu cải tạo | 0,20 | 0,24 | |
* Ủy ban nhân dân phường | 0,20 | 0,24 | |
* Xây dựng mới | 0,31 | 0,38 | |
- Đất giáo dục | 3,81 | 4,66 | |
+ Trường mầm non | 1,43 | 1,75 | |
| * Hiện hữu cải tạo | 0,94 | 1,15 |
Mầm non Trường Thọ | 0,27 | 0,33 | |
Mầm non Vành Khuyên | 0,29 | 0,35 | |
Mầm non Sao Vàng | 0,13 | 0,16 | |
Mầm non dân Lập | 0,25 | 0,31 | |
+ Xây dựng mới | 0,49 | 0,60 | |
* Trường tiểu học | 2,38 | 2,91 | |
+ Hiện hữu cải tạo | 2,38 | 2,91 | |
Tiểu học Linh Tây | 0,24 | 0,29 | |
Tiểu học Từ Đức | 0,12 | 0,15 | |
Tiểu học Lương Thế Vinh | 2,02 | 2,47 | |
- Đất y tế | 0,31 | 0,38 | |
+ Hiện hữu cải tạo (trạm y tế phường Linh Tây | 0,31 | 0,38 | |
- Đất thương mại dịch vụ | 1,90 | 2,32 | |
+ Hiện hữu cải tạo | 1,20 | 1,47 | |
Chợ Thủ Đức A | 0,29 | 0,35 | |
Chợ Thủ Đức B | 0,41 | 0,50 | |
Bưu điện | 0,15 | 0,18 | |
Chợ Từ Đức | 0,35 | 0,43 | |
- Dịch vụ công cộng trong khu hỗn hợp | 0,70 | 0,85 | |
3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở và trong khu đất sử dụng hỗn hợp) | 3,38 | 4,14 |
| - Xây dựng mới | 2,38 | 2,91 |
- Trong khu hỗn hợp | 1,00 | 1,23 | |
4 | Đất giao thông | 17,12 | 20,92 |
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực | 17,12 | 20,92 | |
B | Đất ngoài đơn vị ở | 17,27 | 21,10 |
1 | Đất công trình dịch vụ, cấp quận, khu vực | 8,41 | 10,28 |
2 | Đất công trình tôn giáo | 4,44 | 5,43 |
3 | Đất hạ tầng kỹ thuật | 0,03 | 0,04 |
4 | Đất giao thông đối ngoại | 4,39 | 5,36 |
| Tổng cộng | 81,83 | 100 |
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị:
6.3.1. Trong các đơn vị ở:
Đơn vị ở 1:
Đơn vị ở | Cơ cấu sử dụng đất | Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | |||||||
Loại đất | Ký hiệu khu đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | Chỉ tiêu (m2/người) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Tầng cao (tầng) | Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) | ||
Tối thiểu | Tối đa | ||||||||
Đơn vị ở 1 (diện tích: 385.200 m2; dự báo quy mô dân số: 4.212 người) | 1. Đất đơn vị ở |
| 30,85 | 80,1 | 73,2 |
|
|
|
|
1.2. Đất các nhóm các nhà ở |
| 18,96 | 49,22 | 45,01 |
|
|
|
| |
- Nhóm các nhà ở hiện hữu chỉnh trang |
| 14,58 | 37,9 |
|
|
|
|
| |
Nhóm nhà ở hiện hữu | I.2 | 3,81 |
|
| 50 | 2 | 7 | 2,0 | |
Nhóm nhà ở hiện hữu | I.6 | 0,96 |
|
| 50 | 2 | 7 | 2,0 | |
Nhóm nhà ở hiện hữu | I.7 | 0,88 |
|
| 50 | 2 | 7 | 2,0 | |
Nhóm nhà ở hiện hữu | I.14 | 0,65 |
|
| 50 | 2 | 7 | 2,0 | |
Nhóm nhà ở hiện hữu | I.16 | 2,15 |
|
| 50 | 2 | 7 | 2,0 | |
Nhóm nhà ở hiện hữu | I.17 | 1,13 |
|
| 50 | 2 | 7 | 2,0 | |
Nhóm nhà ở hiện hữu | I.18 | 0,59 |
|
| 50 | 2 | 7 | 2,0 | |
Nhóm nhà ở hiện hữu | I.19 | 0,59 |
|
| 50 | 2 | 7 | 2,0 | |
Nhóm nhà ở hiện hữu | I.20 | 0,27 |
|
| 50 | 2 | 7 | 2,0 | |
Nhóm nhà ở hiện hữu | I.21 | 0,75 |
|
| 50 | 2 | 7 | 2,0 | |
Nhóm nhà ở hiện hữu | I.22 | 2,26 |
|
| 50 | 2 | 7 | 2,0 | |
Nhóm nhà ở hiện hữu | I.23 | 0,54 |
|
| 50 | 2 | 7 | 2,0 | |
- Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới |
| 4,38 | 11,4 |
|
|
|
|
| |
Nhóm nhà ở xây dựng mới | I.1 | 2,51 |
|
| 35 | 3 | 9 | 3,0 | |
Nhóm nhà ở xây dựng mới | I.3 | 0,56 |
|
| 40 | 3 | 15 | 5,0 | |
Nhóm nhà ở xây dựng mới | I.4 | 0,68 |
|
| 40 | 3 | 15 | 5,0 | |
Nhóm nhà ở xây dựng mới | I.15 | 0,63 |
|
| 40 | 3 | 9 | 3,0 | |
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
| 1,87 | 4,9 | 4,4 |
|
|
|
| |
Đất hành chính |
| 0,20 |
|
|
|
|
|
| |
- Hiện hữu cải tạo (Ủy ban nhân dân phường) | I.8 | 0,20 |
|
| 35 | 2 | 4 | 1,0 | |
Đất giáo dục |
| 0,51 | 1,3 |
|
|
|
|
| |
- Trường mầm non |
| 0,27 | 0,7 |
|
|
|
|
| |
Hiện hữu cải tạo (Trường mầm non Trường Thọ) | I.27 | 0,27 | 0,7 |
| 30 | 1 | 2 | 0,5 | |
- Trường tiểu học |
| 0,24 |
|
|
|
|
|
| |
Hiện hữu cải tạo (Trường tiểu học Linh Tây) | I.10 | 0,24 |
|
| 30 | 2 | 4 | 0,6 | |
Đất y tế |
| 0,31 |
|
|
|
|
|
| |
Hiện hữu cải tạo (trạm y tế phường Linh Tây) | I.9 | 0,31 |
|
| 30 | 1 | 4 | 0,45 | |
Đất thương mại dịch vụ |
| 0,85 | 2,2 |
|
|
|
|
| |
Hiện hữu cải tạo |
| 0,85 | 2,2 |
|
|
|
|
| |
+ Chợ Thủ Đức A | I.24 | 0,29 | 0,8 |
| 70 | 1 | 1 | 0,7 | |
+ Chợ Thủ Đức B | I.26 | 0,41 | 1,1 |
| 35 | 2 | 4 | 1 | |
+ Bưu điện | I.25 | 0,15 | 0,4 |
| 40 | 1 | 5 | 1,2 | |
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 2,23 | 5,8 | 5,3 |
|
|
|
| |
Đất cây xanh - thể dục thể thao | I.5 | 0,26 |
|
| 5 | 1 | 1 | 0,05 | |
Đất cây xanh - thể dục thể thao | I.12 | 0,81 |
|
| 5 | 1 | 1 | 0,05 | |
Đất cây xanh - thể dục thể thao | I.13 | 0,51 |
|
| 5 | 1 | 1 | 0,05 | |
Mương thoát nước và cây xanh cảnh quan | I.31 | 0,37 |
|
|
|
|
|
| |
Mương thoát nước và cây xanh cảnh quan | I.32 | 0,28 |
|
|
|
|
|
| |
1.4. Đất giao thông cấp phân khu vực |
| 7,79 | 20,2 | 15,5 km/ km2 |
|
|
|
| |
2. Đất ngoài đơn vị ở |
| 7,67 | 19,9 | 18,2 |
|
|
|
| |
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp quận, khu vực |
| 4,55 | 11,8 |
|
|
|
|
| |
- Làng thiếu niên Thủ Đức - Picasso | I.28 | 2,51 |
|
| 40 | 1 | 3 | 0,8 | |
- Trường trung học cảnh sát nhân dân II | I.29 | 2,04 |
|
| 40 | 1 | 5 | 1,6 | |
2.2. Đất công trình tôn giáo |
| 0,15 | 0,4 |
|
|
|
|
| |
- Chùa Cửu Thiện | I.30 | 0,04 |
|
|
|
|
|
| |
- Đình Linh Tây | I.11 | 0,11 |
|
|
|
|
|
| |
2.3. Đất hạ tầng kỹ thuật (trạm điện) | I.33 | 0,03 | 0,1 |
|
|
|
|
| |
2.4. Đất giao thông đối ngoại |
| 2,94 | 7,6 |
|
|
|
|
|
Đơn vị ở 2:
Đơn vị ở | Cơ cấu sử dụng đất | Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | ||||||||
Loại đất | Ký hiệu khu đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | Chỉ tiêu (m2/người) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Tầng cao (tầng) | Hệ, số sử dụng đất tối đa (lần) | |||
Tối thiểu | Tối đa | |||||||||
Đơn vị ở 2 (diện tích: 433.100 m2; dự báo quy mô dân số: 5.488 người) | 1. Đất đơn vị ở |
| 33,71 | 77,8 | 61,4 |
|
|
|
| |
1.1. Đất các nhóm nhà ở |
| 18,57 | 42,88 | 33,89 |
|
|
|
| ||
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang |
| 17,25 | 39,8 |
|
|
|
|
| ||
Nhóm nhà ở hiện hữu | II.1 | 3,11 |
|
| 50 | 2 | 7 | 2,0 | ||
Nhóm nhà ở hiện hữu | II.2 | 3,28 |
|
| 50 | 2 | 7 | 2,0 | ||
Nhóm nhà ở hiện hữu | II.3 | 0,62 |
|
| 50 | 2 | 7 | 2,0 | ||
Nhóm nhà ở hiện hữu | II.4 | 0,88 |
|
| 50 | 2 | 7 | 2,0 | ||
Nhóm nhà ở hiện hữu | II.5 | 0,96 |
|
| 50 | 2 | 7 | 2,0 | ||
Nhóm nhà ở hiện hữu | II.6 | 0,89 |
|
| 50 | 2 | 7 | 2,0 | ||
Nhóm nhà ở hiện hữu | II.7 | 0,34 |
|
| 50 | 2 | 7 | 2,0 | ||
Nhóm nhà ở hiện hữu | II.8 | 0,72 |
|
| 50 | 2 | 7 | 2,0 | ||
Nhóm nhà ở hiện hữu | II.9 | 0,98 |
|
| 50 | 2 | 7 | 2,0 | ||
Nhóm nhà ở hiện hữu | II.10 | 2,19 |
|
| 50 | 2 | 7 | 2,0 | ||
Nhóm nhà ở hiện hữu | II.11 | 1,03 |
|
| 50 | 2 | 7 | 2,0 | ||
Nhóm nhà ở hiện hữu | II.12 | 2,25 |
|
| 50 | 2 | 7 | 2,0 | ||
- Đất các nhóm nhà ở trong các khu đất sử dụng hỗn hợp | II.33 | 1,32 | 3,0 |
|
|
|
|
| ||
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
| 4,66 | 10,75 | 8,48 |
|
|
|
| ||
Đất hành chính |
| 0,31 |
|
|
|
|
|
| ||
Xây dựng mới |
| 0,31 |
|
|
|
|
|
| ||
Công trình công cộng (trụ sở cơ quan) | II.23 | 0,13 |
|
|
|
|
|
| ||
Công trình công cộng (trụ sở cơ quan) | II.24 | 0,18 |
|
|
|
|
|
| ||
Đất giáo dục |
| 3,30 | 7,62 |
|
|
|
|
| ||
- Trường mầm non |
| 1,16 | 2,68 |
|
|
|
|
| ||
+ Hiện hữu cải tạo |
| 0,67 |
|
|
|
|
|
| ||
Mầm non Vành Khuyên | II.14 | 0,29 |
|
| 40 | 1 | 2 | 0,6 | ||
Mầm non Sao Vàng | II.16 | 0,13 |
|
| 35 | 1 | 2 | 0,53 | ||
Mầm non dân lập | II.21 | 0,25 |
|
| 30 | 1 | 3 | 0,45 | ||
+ Xây dựng mới | II.34 | 0,49 |
|
| 30 | 1 | 3 | 0,45 | ||
- Trường tiểu học |
| 2,14 |
|
|
|
|
|
| ||
+ Hiện hữu cải tạo |
| 2,14 |
|
|
|
|
|
| ||
Tiểu học Từ Đức | II.17 | 0,12 |
|
| 50 | 1 | 3 | 1 | ||
Tiểu học Lương Thế Vinh | II.18 | 1,91 |
|
| 35 | 1 | 4 | 1,05 | ||
Tiểu học Lương Thế Vinh | II.31 | 0,11 |
|
| 50 | 1 | 2 | 1 | ||
Đất thương mại dịch vụ |
| 1,05 | 2,42 |
|
|
|
|
| ||
Hiện hữu cải tạo |
| 0,35 | 0,81 |
|
|
|
|
| ||
+ Chợ Từ Đức | II.22 | 0,35 |
|
| 40 | 2 | 4 | 1 | ||
Dịch vụ công cộng trong khu hỗn hợp (***) | II.32 | 0,70 |
|
|
|
|
|
| ||
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 1,15 | 2,66 | 2,1 |
|
|
|
| ||
Xây dựng mới | II.13 | 0,15 |
|
|
|
|
|
| ||
Trong khu hỗn hợp | II.32 | 0,46 |
|
|
|
|
|
| ||
Trong khu hỗn hợp | II.33 | 0,54 |
|
|
|
|
|
| ||
1.4. Đất giao thông cấp phân khu vực |
| 9,33 | 21,5 | 12 km/ km2 |
|
|
|
| ||
2. Đất ngoài đơn vị ở |
| 9,60 | 22,17 | 17,5 |
|
|
|
| ||
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp quận, khu vực |
| 3,86 | 8,9 |
|
|
|
|
| ||
- Trường trung học phổ thông Thủ Đức | II.15 | 1,11 |
|
| 35 | 1 | 5 | 1,05 | ||
- Trường đoàn Lý Tự Trọng | II.19 | 1,44 |
|
| 35 | 3 | 5 | 1,05 | ||
- Trường cao đẳng xây dựng số 2 | II.20 | 1,31 |
|
| 35 | 3 | 14 | 3 | ||
2.2. Đất công trình tôn giáo |
| 4,29 | 9,9 |
|
|
|
|
| ||
- Chù Huê Nghiêm | II.25 | 0,73 |
|
|
|
|
|
| ||
- Tu viện Đa Minh | II.26 | 0,52 |
|
|
|
|
|
| ||
- Nhà dòng Tiền Xứ | II.27 | 1,25 |
|
|
|
|
|
| ||
- Giáo xứ Từ Đức | II.28 | 0,33 |
|
|
|
|
|
| ||
- Tu viện Đa Minh | II.29 | 1,19 |
|
|
|
|
|
| ||
- Mến Thánh Giá | II.30 | 0,27 |
|
|
|
|
|
| ||
2.3. Đất giao thông đối ngoại |
| 1,45 |
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (**) Đối với trường mầm non, tầng cao tối đa 03 tầng. Lưu ý: Trong trường hợp thiết kế 03 tầng, cần phải đảm bảo an toàn và thuận tiện cho sinh hoạt của trẻ cũng như yêu cầu đưa đón trẻ hằng ngày và thoát nạn khi có sự cố. Trong trường hợp này, phương án thiết kế phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép - tầng 03 không bố trí lớp học.
- (***) Đối với diện tích đất các công trình dịch vụ công cộng trong các khu đất sử dụng hỗn hợp hiện nay chưa xác định chức năng công trình cụ thể. Do đó, khi thực hiện triển khai dự án trên các khu đất sử dụng hỗn hợp này, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần cân đối nhu cầu sử dụng theo định hướng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để đề xuất cho phù hợp. Tuy nhiên, cần ưu tiên bố trí các công trình giáo dục.
Trong các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp:
Ký hiệu | Chức năng sử dụng | Diện tích đất (ha) | Tỷ lệ các khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%) | Dân số (người) | Mật độ xây dựng (%) | Tầng cao tối thiểu - tối đa (tầng) | Hệ số sử dụng đất |
II.32 | Đất sử dụng hỗn hợp | 1,16 | 100 |
| 40 - 50 | 1 - 22 | ≤ 5 |
Đất dịch vụ công cộng trong khu hỗn hợp | 0,70 | 60 |
|
|
|
| |
Đất cây xanh trong khu hỗn hợp | 0,46 | 40 |
|
|
|
| |
II.33 | Đất sử dụng hỗn hợp | 1,86 | 100 | 1.800 | 40-50 | 1-22 | ≤ 5 |
Đất nhóm nhà ở trong khu hỗn hợp | 1,32 | khoảng 70 | 1.800 |
|
|
| |
Đất cây xanh trong khu hỗn hợp | 0,54 | khoảng 30 |
|
|
|
|
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Giữ lại khu dân cư tập trung ổn định, tạo mạng lưới giao thông thông suốt cho toàn khu vực nghiên cứu với các khu lân cận và ngay trong từng ô phố. Các công trình công cộng hiện hữu được giữ lại, cải tạo với mật độ xây dựng và tầng cao xây dựng phù hợp với chức năng công trình. Đồng thời, bố trí thêm một số công trình giáo dục đảm bảo phục vụ cho người dân dựa trên nguyên tắc bảo đảm bán kính phục vụ và hệ thống mạng lưới giáo dục của toàn khu, tận dụng những khu vực đất trống, dân cư thưa, di dời những nghĩa trang nhỏ, những cơ sở sản xuất ô nhiễm ra khỏi khu dân cư để tổ chức công viên cây xanh và bố trí công trình cao tầng (chung cư, cao ốc văn phòng và các công trình dịch vụ khác,...).
- Tổ chức mạng lưới giao thông phù hợp với đô thị cải tạo bằng cách nâng cấp các tuyến đường hiện hữu và xây dựng mới một số tuyến để nối kết các khu chức năng với nhau.
- Dọc trục giao thông chính và khu vực, nhằm tạo được bộ mặt kiến trúc đa dạng, phong phú, ưu tiên bố trí các công trình công cộng, chung cư cao tầng.
- Đối với các khu vực hiện hữu: Tại các khu dân cư được xác định là hiện hữu chỉnh trang thực hiện theo các quy định quản lý kiến trúc đô thị của cấp thẩm quyền. Tuy nhiên, cần khống chế tầng cao tối đa trong khu vực hiện hữu là 7 tầng (tính cả các yếu tố cộng thêm). Đối với các khu nhà ở thuộc dạng cư xá (nếu có), các nhóm, khu nhà ở thuộc các dự án đầu tư xây dựng nhóm, khu nhà ở đã có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt cần thực hiện theo quy hoạch chi tiết được duyệt. Trong trường hợp cần thiết, đề xuất điều chỉnh hoặc lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định được cấp thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
- Đối với các khu vực phát triển xây dựng mới, bố cục theo các khu vực trọng tâm, các tuyến - điểm:
+ Tại trung tâm các khu ở: bố trí các công trình công cộng (kết hợp công viên cây xanh nhằm nâng cao yếu tố cảnh quan) với hình thức kiến trúc và mặt đứng đa dạng phong phú, kết hợp các mảng cây xanh, không chỉ phục vụ cho nội khu mà còn đáp ứng nhu cầu cho cả các khu lân cận trong tương lai.
+ Ngoài các khu nhà ở thấp tầng bên trong khu vực, các khu nhà ở chung cư thấp tầng, cao tầng được tập trung ven trục giao thông lớn, tạo nên bố cục tuyến quy mô lớn, phù hợp với các trục giao thông lớn. Bố cục các đơn nguyên chung cư phù hợp điều kiện tự nhiên khí hậu và đạt yêu cầu về thẩm mỹ.
+ Các công viên kết hợp sân bãi sinh hoạt thể dục thể thao được bố trí tạo không gian đệm chuyển tiếp giữa các nhóm nhà ở và các phân khu chức năng.
+ Bố cục tuyến, điểm sẽ tạo ra những không gian sống sinh động và bền vững.
- Đối với các khu vực tập trung các công trình cao tầng trên các tuyến đường chính, các trục thương mại dịch vụ, trong các giai đoạn tiếp theo, đề nghị cần nghiên cứu lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị khu vực cụ thể phù hợp cho từng khu vực (Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức phối hợp với đơn vị tư vấn nghiên cứu định hướng thiết kế đô thị dọc trục đường Phạm Văn Đồng (đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài) lộ giới 60m.
- Yêu cầu về kiến trúc công trình trong khu vực quy hoạch:
+ Khu vực quy hoạch phần lớn là khu dân cư hiện hữu cải tạo, tầng cao xây dựng 2 - 7 tầng. Dự kiến xây dựng khu nhà ở xây dựng mới với loại hình nhà ở chung cư cao tầng từ 9 - 15 tầng, khu hỗn hợp 20 - 22 tầng nhằm tạo điểm nhấn trong không gian đô thị.
+ Về khoảng lùi các công trình đối với các trục đường: Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
+ Mật độ xây dựng toàn khu: 30% - 50%; đối với khu nhà chung cư: 35% - 40%; nhà biệt thự, nhà vườn: 30% - 50%, nhà phố liên kế: 70% - 90%, công trình công cộng: 40% và khu hỗn hợp: 40% - 50%.
- Các công trình kiến trúc được thiết kế phù hợp cho từng chức năng, với hình thức kiến trúc đa dạng, hiện đại phù hợp với xu hướng phát triển của khu đô thị.
8. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
8.1. Quy hoạch giao thông đô thị:
- Về quy hoạch mạng lưới giao thông: Mạng lưới giao thông của đồ án phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, quy hoạch chung xây dựng quận và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế (trên cơ sở quy hoạch mạng giao thông chung quận Thủ Đức kết hợp hiện trạng các trục đường đã có và địa hình khu vực).
- Về giao thông đối ngoại: Ngoài tuyến đường chính đối ngoại: đường Phạm Văn Đồng (đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài), đường Phạm Văn Đồng chạy song song với tuyến đường sắt, kết nối tuyến vành đai 2 thành phố với Quốc lộ 1A, lộ giới 60m, dự kiến xây dựng theo lộ giới quy định - tiếp giáp khu vực quy hoạch. Ngoài ra, còn có các tuyến đường khu vực hiện hữu được nâng cấp và mở rộng gồm đường Võ Văn Ngân, đường Tô Ngọc Vân, đường Kha Vạn Cân, đường Đặng Văn Bi để kết nối khu vực.
- Về giao thông đối nội: Về cơ bản vẫn giữ mạng lưới đường đã có, nâng cấp mở rộng và bổ sung thêm một số tuyến đường liên kết thành mạng lưới ô cờ với khung đường chính là các trục sau: Trục đường Đông - Tây: tuyến đường Võ Văn Ngân - đường Tô Ngọc Vân, lộ giới 30m; trục đường Bắc - Nam: tuyến đường Kha Vạn Cân lộ giới 30m; tuyến đường số 1 lộ giới 30m; trục đường Tây- Bắc: tuyến đường Đặng Văn Bi, lộ giới 25m; tuyến đường Chương Dương, lộ giới 25m và các đường nội bộ lộ giới 10m - 20m có khoảng cách giữa các đường là 150m - 200m. Lộ giới các tuyến đường theo Quyết định số 6982/QĐ-UB-QLĐT ngày 30 tháng 9 năm 1995 và Quyết định số 4963/QĐ-UB-QLĐT ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Bảng tổng hợp quy hoạch mạng lưới đường:
STT | Tên Đường | Từ | Đến | Lộ giới (mét) | Mặt cắt ngang đường (mét) | ||
Lề trái | Lòng đường | Lề trái | |||||
A | Đường đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
1 | Võ Văn Ngân | Dân Chủ | Tô Ngọc Vân | 30 | 6 | 18 | 6 |
2 | Tô Ngọc Vân | Võ Văn Ngân | Phạm Văn Đồng (Tân Sơn Nhất-Bình Lợi-Vành đai ngoài) | 30 | 7,5 | 15 | 7,5 |
B | Đường đối nội |
|
|
|
|
|
|
1 | Đường số 1 (phường Trường Thọ) và nối dài | Hồ Văn Tư | Võ Văn Ngân | 30 | 7,5 | 15 | 7,5 |
2 | Kha Vạn Cân | Võ Văn Ngân | Chương Dương | 30 | 6 | 18 | 6 |
3 | Đặng Văn Bi | Dân Chủ | Võ Văn Ngân | 25 | 5 | 15 | 5 |
4 | Chương Dương nối dài | Kha Vạn Cân | ranh quy hoạch | 20 | 4,75 | 10,5 | 4,75 |
5 | Dương Văn Cam | Lê Văn Ninh | Phạm Văn Đồng (Tân Sơn Nhất-Bình Lợi-Vành đai ngoài) | 20 | 4,75 | 10,5 | 4,75 |
6 | Hồ Văn Tư (1) | Đường số 1 (phường Trường Thọ) | Kha Vạn Cân | 20 | 4,75 | 10,5 | 4,75 |
7 | Đường số 3 và nối dài | Nguyễn Văn Lịch | Chương Dương | 20 | 4,75 | 10,5 | 4,75 |
8 | Dân Chủ | Đặng Văn Bi | Võ Văn Ngân | 20 | 4,75 | 10,5 | 4,75 |
9 | Nguyễn Văn Lịch | Trần Văn Nữa | Kha Vạn Cân | 20 | 4,75 | 10,5 | 4,75 |
10 | Đoàn Công Hớn | Hồ Văn Tư | Võ Văn Ngân | 20 | 4,75 | 10,5 | 4,75 |
11 | Lam Sơn | Lê Văn Ninh | Tô Ngọc Vân | 20 | 4,75 | 10,5 | 4,75 |
12 | Trần Văn Nữa | Tô Ngọc Vân | Nguyễn Văn Lịch | 20 | 4,75 | 10,5 | 4,75 |
13 | Nguyễn Bá Luật | Đường số 4 | Võ Văn Ngân | 20 | 4,75 | 10,5 | 4,75 |
14 | Đường số 4 | Dân Chủ | Đường số 9 | 20 | 4,75 | 10,5 | 4,75 |
15 | Lê Văn Ninh - Kha Vạn Cân | Dương Văn Cam | Võ Văn Ngân | 48 | 6 | 9 (18) 9 | 6 |
16 | Đường số 6 và nối dài | Dân Chủ | Đường số 1 nối dài | 16 | 4,5 | 7 | 4,5 |
17 | Đường số 9 (phường Trường Thọ) | Đặng Văn Bi | Đường số 4 | 30 | 7,5 | 15 | 7,5 |
Đường số 4 | Đường số 6 | 16 | 4,5 | 7 | 4,5 | ||
18 | Đường số 5 và nối dài | Đường số 6 | Võ Văn Ngân | 30 | 7,5 | 15 | 7,5 |
Đường số 4 | Đường số 6 | 16 | 4,5 | 7 | 4,5 | ||
19 | Đặng Thị Rành | Dương Văn Cam | Lam Sơn | 14 | 3,5 | 7 | 3,5 |
20 | Đường lộ giới 20m | - | - | 20 | 4,75 | 10,5 | 4,75 |
21 | Đường lộ giới 16m | - | - | 16 | 4,5 | 7 | 4,5 |
* Ghi chú:
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn 12m thuộc quy hoạch hẻm, Ủy ban nhân dân Thủ Đức căn cứ theo Quyết định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể. Việc thể hiện lộ giới quy hoạch giao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ quy hoạch giao thông chỉ mang tính chất tham khảo.
- Bán kính cong tại các giao lộ và chỉ giới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết kế đô thị hoặc khi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và dự án cụ thể.
8.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt:
a) Quy hoạch chiều cao:
- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và hoàn thiện mặt phủ khi xây dựng công trình theo nguyên tắc bám sát cao độ nền hiện hữu của khu vực.
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh; với giá trị thấp nhất là 2,50m (theo hệ VN2000).
- Độ dốc nền thiết kế: khu công trình công cộng, khu ở ≥ 0,4%; khu công viên cây xanh ≥ 0,3%.
- Hướng đổ dốc: theo địa hình tự nhiên, từ phía Đông về phía Tây, từ phía Bắc xuống phía Nam và từ giữa các tiểu khu ra chung quanh.
b) Quy hoạch thoát nước mặt:
- Tổ chức tuyến cống chính theo định hướng quy hoạch chung, cống hộp 2(2500x2000) trên đường Kha Vạn Cân, cống 2[1600x1600] trên đường Phạm Văn Đồng (đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài.
- Nguồn thoát nước: tập trung theo các cống chính, đổ ra các rạch nhánh gần nhất, về phía Tây và phía Nam khu đất.
- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực; kích thước cống tính theo chu kỳ tràn cống T = 3 năm (cống cấp 2) và T = 2 năm (cống cấp 3, cấp 4), kích thước cống thay đổi từ Ø600mm đến Ø1200mm.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả năng tự làm sạch cống i = 1/D.
8.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện: 2.500 KWh/người/năm.
- Nguồn điện được cấp từ trạm 110/15-22KV Thủ Đức.
- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV hiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù hợp với quy hoạch.
- Xây dựng mới các trạm biến áp 15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 250KVA, loại trạm phòng, trạm cột.
- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu, giai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.
- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù hợp, chôn ngầm trong đất.
- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp sodium 150 - 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
8.4. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước: sử dụng nguồn nước máy từ nhà máy cấp nước Thủ Đức, dựa trên các tuyến ống cấp nước hiện trạng: Ø250 đường Võ Văn Ngân, Ø350 đường Đặng Văn Bi.
- Tiêu chuẩn cấp nước:
+ Sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
+ Công cộng - dịch vụ: 30 lít/người/ngày.
+ Công nghiệp: 50 m3/ha/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 15 lít/s/đám cháy, số đám cháy đồng thời là 1 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).
- Tổng nhu cầu dùng nước: 3.600 - 4.200 m3/ngày.
- Mạng lưới cấp nước: Dựa vào mạng lưới giao thông, phân khu chức năng quy hoạch, phát triển thêm các tuyến ống phân phối nước đến các khu vực dùng nước, từ các tuyến ống cấp nước hiện trạng: ống Ø150 dọc đường Hồ Văn Tư nối giữa ống cấp nước hiện trạng Ø250 trên đường Võ Văn Ngân và ống Ø350 trên đường Đặng Văn Bi, ống Ø150 dọc đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi, nối giữa ống cấp nước hiện trạng Ø200 trên đường Dương Văn Cam và ống Ø250 trên đường Kha Vạn Cân.
8.5. Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn:
a) Thoát nước thải:
- Giải pháp thoát nước bẩn: Khu vực quy hoạch thuộc quận Thủ Đức và nằm trong lưu vực SN-I (Bắc Sài Gòn 1), do đó sử dụng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn và nước thải bẩn được đưa về nhà máy xử lý lưu vực SN-I (Bắc Sài Gòn 1) cách khu quy hoạch khoảng 1,5km
+ Giai đoạn đầu: Xây dựng hệ thống thoát nước riêng, nước thải theo hệ thống thu gom nước bẩn về trạm bơm nước thải, thoát ra mương thoát nước Alexan.
+ Trạm bơm được đặt trong khu cây xanh có công suất ước tính là 7050 m3/ngày. Diện tích 0,1ha, khoảng cách ly 25m.
+ Giai đoạn dài hạn: nước thải chuyển từ trạm bơm sang tuyến cống Ø600 về trạm xử lý nước thải Bắc Sài Gòn I.
- Tiêu chuẩn thoát nước
+ Sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
+ Công cộng - dịch vụ: 30 lít/người/ngày.
+ Công nghiệp: 50 m3/ha/ngày.
- Tổng lượng nước thải: 2.377 - 2.852 m3/ngày.
b) Xử lý rác thải:
- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1 kg/người/ngày.
- Tổng lượng rác thải sinh hoạt: 9,7 tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác thải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của quận. Sau đó vận chuyển đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
8.6. Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Nhu cầu điện thoại cố định: 30 máy/100 dân.
- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện hữu (Bưu điện quận Thủ Đức) xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới thông tin liên lạc được ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận hành, sửa chữa.
8.7. Đánh giá môi trường chiến lược:
a) Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường:
- Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể: Hàm lượng các chất độc hại trong không khí ở đô thị, khu dân cư đạt QCVN 05:2009/BTNMT;
- Toàn bộ nước thải sinh hoạt đô thị được thu gom và xử lý đảm bảo QVCN 14:2008/BTNMT.
- Gìn giữ các giá trị văn hóa nằm trên địa bàn khu quy hoạch.
- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn, cụ thể: Tỷ lệ thu gom chất thải rắn là 100%.
- Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng tiện nghi môi trường, cụ thể tăng 30% so năm 2010.
- Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là 100%.
b) Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị:
- Các giải pháp đã lồng vào quy hoạch:
+ Chỉnh trang lại khu dân cư hiện hữu, chuyển đổi 0,74ha đất nông nghiệp sang đất ở, di dời tất cả các cơ sở công nghiệp như Công ty dệt Việt Thắng, Công ty nước giải khát Mimosa...đến khu công nghiệp tập trung và chuyển đổi đất công nghiệp sang công trình công cộng.
+ Tăng cường diện tích cây xanh với tổng diện tích 3,38 ha. Trong đó, bố trí 4 khu cây xanh tập trung với diện tích 2,38 ha và cây xanh trong khu ở, khu hỗn hợp là 1 ha.
+ Giữ lại và trùng tu các công trình văn hóa thuộc khu quy hoạch.
- Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động khác:
+ Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp, thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
+ Nước thải sinh hoạt: Nước thải được xử lý cục bộ trong từng công trình, dự án đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT. Giai đoạn dài hạn: Nước thải được đưa về trạm xử lý nước thải lưu vực Bắc Sài Gòn I và nước thải sau xử lý đạt TCVN 7222:2002 trước khi vào môi trường.
+ Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn: Thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn. Sau đó vận chuyển đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
+ Quản lý chất thải rắn nguy hại phát sinh từ trạm y tế theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT.
+ Yêu cầu, kiểm soát sử dụng các phương tiện, loại hình giao thông ít gây ô nhiễm không khí.
- Đề xuất danh mục đánh giá tác động môi trường: Các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch có diện tích ≥ 5 ha; Các dự án chung cư cao tầng có quy mô sử dụng ≥ 500 người hoặc ≥ 100 hộ; Dự án xây dựng siêu thị, trung tâm thương mại có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên.
8.8. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống: Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
9. Giải pháp tổ chức tái định cư: Thực hiện theo dự án đầu tư được duyệt đúng quy định tại thời điểm có yêu cầu giải tỏa.
10. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch: Sau khi đồ án quy hoạch phân khu được phê duyệt, vấn đề triển khai thực tế được đề nghị như sau:
a) Phân kỳ đầu tư:
- Đầu tư xây dựng các khu nhà ở và chỉnh trang khu dân cư hiện hữu.
- Đầu tư xây dựng công viên cây xanh, công trình công cộng.
- Đầu tư xây dựng các dự án hạ tầng kỹ thuật.
b) Danh mục các dự án đầu tư theo thứ tự ưu tiên:
- Nâng cấp các tuyến đường hiện hữu.
- Cải tạo chỉnh trang khu dân cư hiện hữu
- Xây dựng khu nhà ở mới.
- Xây dựng công viên cây xanh
- Xây dựng công trình công cộng.
- Xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
Lưu ý khi triển khai các dự án phát triển các tuyến đường giao thông theo quy hoạch được phê duyệt, tùy theo điều kiện cụ thể, để tạo nguồn lực thực hiện, cần khai thác hiệu quả quỹ đất hai bên đường, tổ chức thu hồi, đấu giá hoặc đấu thầu để lựa chọn chủ đầu tư theo quy định của Pháp luật.
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch, các chủ đầu tư, tổ chức đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch được duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng tính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm và hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu dân cư phường Linh Tây - Trường Thọ, quận Thủ Đức.
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tổng thể, phù hợp với nội dung đồ án.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân quận Thủ Đức cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu dân cư phường Linh Tây - Trường Thọ, quận Thủ Đức để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
- Nội dung quy hoạch giao thông của đồ án này được nghiên cứu, thiết lập phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức được phê duyệt, trước thời điểm Thủ tướng Chính Phủ ban hành Quyết định số 568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 04 năm 2013 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 tầm nhìn sau năm 2020, nên trong trường hợp khi triển khai thiết kế cắm mốc giới, thực hiện các dự án giao thông vận tải theo Quyết định nêu trên, nếu có sự khác biệt về hướng tuyến, vị trí...thì đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (hoặc quy hoạch phân khu) này cần được cập nhật và thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh; Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Linh Tây, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Trường Thọ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Bình Thọ và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2022 về duyệt điều chỉnh cục bộ Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên Phường 5, 6, 10, Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh (tại khu đất số 118-120 đường Hải Thượng Lãn Ông, Phường 10, Quận 5)
- 2Quyết định 1873/QĐ-UBND năm 2022 về duyệt điều chỉnh cục bộ Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường 01, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh tại các ô phố có ký hiệu II.2.3, II.3.1 và II.3.2 và một đoạn đường Nguyên Hồng
- 3Quyết định 3903/QĐ-UBND năm 2021 về duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 Khu Trung tâm và dân cư Quận 12 (Khu 2) tại phường Thới An, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh (ô phố III.1, III.16)
- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 88/2007/QĐ-UBND quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Nghị định 20/2009/NĐ-CP về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam
- 7Quyết định 4963/QĐ-UB-QLĐT phê duyệt lộ giới (chỉ giới đường đỏ) đợt 2 các tuyến đường thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 9Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 11Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 12Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 13Thông tư 12/2011/TT-BTNMT Quy định về quản lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 14Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 18Thông tư 12/2012/TT-BXD về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 19Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 20Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 21Quyết định 5759/QĐ-UBND năm 2012 duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức đến năm 2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 22Quyết định 568/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2022 về duyệt điều chỉnh cục bộ Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên Phường 5, 6, 10, Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh (tại khu đất số 118-120 đường Hải Thượng Lãn Ông, Phường 10, Quận 5)
- 24Quyết định 1873/QĐ-UBND năm 2022 về duyệt điều chỉnh cục bộ Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường 01, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh tại các ô phố có ký hiệu II.2.3, II.3.1 và II.3.2 và một đoạn đường Nguyên Hồng
- 25Quyết định 3903/QĐ-UBND năm 2021 về duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 Khu Trung tâm và dân cư Quận 12 (Khu 2) tại phường Thới An, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh (ô phố III.1, III.16)
Quyết định 4056/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư phường Linh Tây - Trường Thọ, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 4056/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/07/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực