Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:40/2016/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 07 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương; Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 208/TTr-STC ngày 23/8/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Lạng Sơn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn, cụ thể:
1. Tên gọi: Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Lạng Sơn (sau đây gọi tắt là Quỹ)
2. Địa vị pháp lý: Quỹ là tổ chức tài chính Nhà nước thuộc UBND tỉnh Lạng Sơn; thực hiện chức năng đầu tư tài chính; đầu tư phát triển; hỗ trợ các dự án, công trình, theo định hướng mục tiêu của tỉnh; các hoạt động ủy thác, nhận ủy thác quản lý và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng và nhận ủy thác quản lý vốn khác theo quy định. Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng cân đối kế toán riêng, có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước và các ngân hàng thương mại hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
3. Nguyên tắc hoạt động: Quỹ hoạt động theo mô hình ngân hàng chính sách, thực hiện nguyên tắc tự chủ về tài chính, không vì mục tiêu lợi nhuận, bảo toàn và phát triển vốn; tự bù đắp chi phí và tự chịu rủi ro. Quỹ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi nguồn vốn chủ sở hữu của mình.
4. Trụ sở làm việc của Quỹ đặt tại Sở Tài chính, phố Thân Thừa Quý, phường Vĩnh Trại, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Quỹ
1. Chức năng, nhiệm vụ:
a) Huy động vốn trung, dài hạn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật, bao gồm:
- Tiếp nhận vốn ngân sách của tỉnh, vốn tài trợ, viện trợ, huy động các nguồn vốn trung và dài hạn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật để tạo nguồn vốn thực hiện các dự án phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tiếp nhận, quản lý nguồn vốn ủy thác từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các hoạt động theo hợp đồng ủy thác; phát hành trái phiếu chính quyền địa phương theo ủy quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh để huy động vốn cho ngân sách tỉnh.
b) Thực hiện đầu tư, cho vay đầu tư trực tiếp vào các dự án thuộc các chương trình, mục tiêu theo chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
c) Các hoạt động khác:
- Nhận uỷ thác quản lý nguồn vốn đầu tư, cho vay đầu tư, thu hồi nợ, cấp phát vốn đầu tư. Nhận uỷ thác quản lý và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng để thực hiện bảo lãnh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã vay vốn tại các ngân hàng thương mại; bảo lãnh cho các doanh nghiệp tham gia dự thầu, thực hiện ký kết hợp đồng với các chủ đầu tư khi doanh nghiệp thiếu điều kiện đảm bảo và các hoạt động bảo lãnh khác theo quy định của pháp luật. Nhận ủy thác khác được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.
- Ủy thác cho các tổ chức tín dụng và Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực hiện cho vay và thu hồi nợ một số dự án thuộc đối tượng vay vốn của Quỹ; Các hoạt động ủy thác khác (nếu có).
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được tỉnh giao.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Quỹ
Quỹ thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
Điều 3. Tổ chức bộ máy của Quỹ
1. Quỹ được tổ chức theo mô hình hoạt động độc lập. Tổ chức bộ máy của Quỹ bao gồm: Hội đồng quản lý, Ban Kiểm soát và bộ máy điều hành.
2. Hội đồng quản lý
a) Hội đồng quản lý có năm (05) thành viên. Cơ cấu Hội đồng quản lý Quỹ gồm có Chủ tịch, Phó Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản lý. Hội đồng quản lý hoạt động kiêm nhiệm.
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản lý.
Nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý Quỹ là năm (05) năm; thành viên Hội đồng quản lý Quỹ có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
b) Thành phần Hội đồng quản lý Quỹ gồm:
- Chủ tịch Hội đồng quản lý: Lãnh đạo Uỷ ban nhân dân tỉnh;
- Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý: Giám đốc Sở Tài chính
- Các thành viên của Hội đồng gồm: Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, lãnh đạo Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh và Phó giám đốc Sở Tài chính.
c) Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
3. Ban kiểm soát:
a) Ban Kiểm soát có 03 thành viên, bao gồm: Trưởng Ban Kiểm soát do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ; 02 (hai) thành viên khác của Ban Kiểm soát do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Trưởng Ban Kiểm soát. Tại thời điểm mới thành lập Ban Kiểm soát làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
b) Thành phần Ban Kiểm soát gồm: Trưởng ban: 01 (một) Lãnh đạo cấp phòng - Sở Tài chính; Các thành viên là lãnh đạo cấp phòng các cơ quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính.
c) Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát là năm 05 (năm) năm; thành viên ban kiểm soát có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
d) Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm soát thực hiện theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
4. Ban Điều hành:
a) Việc điều hành tác nghiệp của Quỹ do Ban Điều hành trực tiếp thực hiện. Bộ máy điều hành của Quỹ gồm Giám đốc, 01 (một) đến 02 (hai) Phó giám đốc, Kế toán trưởng và các phòng nghiệp vụ.
- Giám đốc Quỹ là người đại diện pháp nhân của Quỹ, chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân tỉnh, Hội đồng quản lý Quỹ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động nghiệp vụ của Quỹ. Giám đốc Quỹ do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm.
- Phó Giám đốc Quỹ và Kế toán trưởng do Giám đốc Quỹ đề nghị Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm.
- Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc Quỹ, Phó Giám đốc và Kế toán trưởng Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
b) Trong 02 năm đầu mới hoạt động, Ban Điều hành của Quỹ hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm. Trên cơ sở thực hiện nhiệm vụ của những năm tiếp theo sẽ thực hiện theo mô hình vừa có chuyên trách vừa có kiêm nhiệm. Khi Quỹ đã hoạt động ổn định, Ban điều hành thực hiện theo chế độ chuyên trách, hoạt động độc lập theo quy định. Thời điểm thực hiện cụ thể do Hội đồng quản lý Quỹ báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
c) Phòng nghiệp vụ: Số lượng, tên gọi các phòng, ban chuyên môn nghiệp vụ của Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định, căn cứ thực tế hoạt động của Quỹ, phù hợp với quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ nhưng tối đa không quá 04 (bốn) phòng, ban.
Điều 4. Vốn điều lệ của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Lạng Sơn
a) Vốn điều lệ ban đầu: 100 (Một trăm) tỷ đồng; đến hết năm 2017 là 200 (hai trăm) tỷ đồng.
b) Nguồn hình thành vốn điều lệ tại thời điểm thành lập được hình thành từ vốn Ngân sách nhà nước cấp và nguồn tài chính hợp pháp khác.
c) Vốn điều lệ của Quỹ hàng năm được huy động, bổ sung từ các nguồn:
- Bố trí trong dự toán ngân sách; nguồn tăng thu ngân sách tỉnh hàng năm;
- Nguồn đóng góp tự nguyện, tài trợ, viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
- Bổ sung từ lãi hoạt động hàng năm và nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
d) Trong quá trình hoạt động, Quỹ điều chỉnh tăng vốn điều lệ và do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở đề nghị của Hội đồng quản lý.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính có trách nhiệm:
a) Phối hợp với Sở Nội vụ và các ngành liên quan tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động và nhân sự của Quỹ theo quy định.
b) Tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo vốn điều lệ cho Quỹ và đề cử công chức, cán bộ của các cơ quan, đơn vị tham gia Hội đồng quản lý, Ban kiểm soát và Ban điều hành Quỹ.
c) Phối hợp với các cơ quan liên quan quản lý, theo dõi, kiểm tra, giám sát hoạt động của Quỹ và thực hiện một số nhiệm vụ khác có liên quan theo quy định của pháp luật và theo sự phân công, ủy quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm đề cử lãnh đạo, công chức của đơn vị tham gia Hội đồng quản lý và Ban kiểm soát; tham gia đóng góp ý kiến các văn bản có liên quan theo quy định.
3. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Lạng Sơn có trách nhiệm đề cử lãnh đạo, cán bộ của đơn vị tham gia Hội đồng quản lý và Ban điều hành của Quỹ; Tham gia hỗ trợ Hội đồng quản lý trong việc hoàn thành các thủ tục cần thiết để Quỹ đi vào hoạt động;
4. Giao cho Hội đồng quản lý Quỹ: Hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy của quỹ; Ban hành các quy chế hoạt động và nghiệp vụ và chuẩn bị các điều kiện để Quỹ đi vào hoạt động.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 17 tháng 9 năm 2016.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh và Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 840/2002/QĐ-UB về thành lập quỹ đầu tư phát triển Hà Tây và điều lệ (tạm thời) tổ chức, hoạt động quỹ đầu tư phát triển Hà Tây do tỉnh Hà Tây ban hành
- 2Quyết định 3869/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Quỹ đầu tư phát triển do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3Quyết định 3008/2015/QĐ-UBND về thành lập Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa
- 4Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay vốn tại Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh để đầu tư lĩnh vực kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2016 về mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6Quyết định 05/2017/QĐ-UBND thành lập Quỹ Đầu tư phát triển Quảng Bình
- 7Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2019 về thành lập Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 34/2021/QĐ-UBND bãi bỏ một số nội dung Quy định tại Quyết định 3008/2015/QĐ-UBND về thành lập Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa
- 9Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND phê duyệt Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 24/2022/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 11Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 12Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 24/2022/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 118/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 2Quyết định 840/2002/QĐ-UB về thành lập quỹ đầu tư phát triển Hà Tây và điều lệ (tạm thời) tổ chức, hoạt động quỹ đầu tư phát triển Hà Tây do tỉnh Hà Tây ban hành
- 3Nghị định 37/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 4Quyết định 3869/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Quỹ đầu tư phát triển do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Quyết định 3008/2015/QĐ-UBND về thành lập Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa
- 8Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay vốn tại Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh để đầu tư lĩnh vực kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
- 9Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2016 về mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 10Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 11Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Lạng Sơn
- 12Quyết định 05/2017/QĐ-UBND thành lập Quỹ Đầu tư phát triển Quảng Bình
- 13Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2019 về thành lập Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế
- 14Quyết định 34/2021/QĐ-UBND bãi bỏ một số nội dung Quy định tại Quyết định 3008/2015/QĐ-UBND về thành lập Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa
- 15Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND phê duyệt Đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 40/2016/QĐ-UBND thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 40/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra