Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 40/2010/QĐ-UBND

Vinh, ngày 09 tháng 7 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ DOANH THU TỐI THIỂU VÀ TỶ LỆ (%) CHI PHÍ TIÊU HAO NHIÊN LIỆU TỐI ĐA ĐỐI VỚI DOANH THU CỦA TỪNG LOẠI XE ÔTÔ, MÁY THI CÔNG ĐỂ TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng (sửa đổi) ngày 03/6/2008, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi) ngày 03/6/2008, Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục thuế Nghệ An tại Tờ trình số 693/TT-CT ngày 08/4/2010 và Tờ trình số 1230/TT-CT ngày 09/06/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về doanh thu tối thiểu và tỷ lệ (%) chi phí tiêu hao nhiên liệu tối đa đối với xe ôtô, máy thi công để tính thuế cho các cơ sở hoạt động kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An;

a) Trường hợp các cơ sở kinh doanh hàng tháng kê khai doanh thu cao hơn quy định này, thì tính theo doanh thu thực tế của đơn vị; nếu thấp hơn thì phải tính theo doanh thu tối thiểu quy định tại Quyết định này;

b) Tỷ lệ (%) chi phí tiêu hao nhiên liệu tối đa so với doanh thu, là mức khống chế tối đa để các cơ sở kinh doanh kê khai chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế để kê khai và quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp;

c) Đối với các cơ sở nộp thuế theo hình thức khoán ổn định: Cục Thuế Nghệ An chỉ đạo các Chi cục Thuế tiến hành khảo sát, điều tra doanh thu đảm bảo sát thực tế kinh doanh theo đầu phương tiện, nhưng doanh thu tính thuế không thấp hơn doanh thu tối thiểu quy định tại Quyết định này.

2. Doanh thu tối thiểu và tỷ lệ (%) chi phí tiêu hao nhiên liệu tối đa đối với các loại máy thi công quy định tại Quyết định này được áp dụng để quản lý thu thuế theo phương pháp quản lý thu thuế kinh doanh vận tải.

3. Khi giá bán nhiên liệu trên thị trường thay đổi trên 20%, giao Cục Thuế Nghệ An chủ trì phối hợp với Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh lại doanh thu tối thiểu và tỷ lệ (%) chi phí tiêu hao nhiên liệu tối đa đối với doanh thu của từng loại xe ôtô, máy thi công để tính thuế cho các cơ sở hoạt động kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế các Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 13/3/2009 của UBND tỉnh Nghệ An và Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày 29/5/2009 của UBND tỉnh Nghệ An.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục thuế Nghệ An; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Thái Văn Hằng

 

QUY ĐỊNH

DOANH THU TỐI THIỂU VÀ TỶ LỆ (%) CHI PHÍ TIÊU HAO NHIÊN LIỆU TỐI ĐA ĐỐI VỚI CÁC LOẠI XE ÔTÔ, MÁY THI CÔNG ĐỂ TÍNH THUẾ CHO CÁC CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2010/QĐ-UBND ngày 09/7/2010 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

LOẠI XE

Doanh thu tối thiểu/xe/tháng (1.000đ)

Tỷ lệ (%) chi phí tiêu hao nhiên liệu tối đa/doanh thu

I

XE ÔTÔ VẬN TẢI HÀNG HOÁ

 

 

1

Xe tải trên 21 tấn

61 000

37

2

Xe tải trên 19 đến 21tấn

57 000

37

3

Xe tải trên 17 đến 19 tấn

53 000

38

4

Xe tải trên 15 đến 17 tấn

48 000

38

5

Xe tải trên 13 đến 15 tấn

44 000

40

6

Xe tải trên 11 đến 13 tấn

40 000

40

7

Xe tải trên 9 đến 11 tấn

36 000

41

8

Xe tải trên 7 đến 9 tấn

32 000

42

9

Xe tải trên 5 đến 7 tấn

27 000

43

10

Xe tải trên 3 đến 5 tấn

23 000

44

11

Xe tải trên 2 đến 3 tấn

20 000

35

12

Xe tải trên 1 đến 2 tấn

18 000

35

13

Xe tải đến 1 tấn

17 000

33

II

XE ÔTÔ VẬN TẢI KHÁCH

 

 

1

Xe khách 50 chỗ ngồi trở lên

50 000

39

2

Xe khách 45 đến 49 chỗ ngồi

47 000

39

3

Xe khách 40 đến 44 chỗ ngồi

44 000

40

4

Xe khách 35 đến 39 chỗ ngồi

41 000

41

5

Xe khách 30 đến 34 chỗ ngồi

38 000

41

6

Xe khách 25 đến 29 chỗ ngồi

34 000

41

7

Xe khách 20 đến 24 chỗ ngồi

32 000

42

8

Xe khách 15 đến 19 chỗ ngồi

28 000

42

10

Xe khách 5 đến 9 chỗ ngồi

22 000

33

11

Xe giường nằm 31 đến 43 giường

70 000

43

12

Xe có 44 giường nằm trở lên

80 000

43

III

MÁY THI CÔNG CÔNG TRÌNH

 

 

1

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu:

 

 

1.1

Từ 0,22 m3 đến 0,50m3

18 000

22

1.2

Trên 0,50 m3 đến 1,00m3

33 000

22

1.3

Trên 1,00 m3 đến 1,50m3

47 000

20

1.4

Trên 1,50m3 đến 3,00m3

60 000

20

1.5

Trên 3,00 m3 đến 5,00m3

100 000

18

1.6

Trên 5,00m3

160 000

17

2

Máy đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu:

 

 

2.1

Từ 0,15 m3 đến 0,30m3

18 000

21

2.2

Trên 0,30m3

30 000

21

3

Máy xúc lật - dung tích gầu:

 

 

3.1

Từ 0,6 m3 đến 1,25m3

18 000

20

3.2

Trên 1,25 m3

40 000

22

4

Máy ủi có công suất:

 

 

4.1

Từ 45 CV đến 75 CV

12 000

26

4.2

Trên 75 CV đến 130 CV

25 000

21

4.3

Trên 130 CV đến 180 CV

35 000

21

4.4

Trên 180 CV

56 000

20

5

Máy đầm các loại:

 

 

5.1

Đầm bánh hơi tự hành từ 16 tấn trở lên

19 000

23

5.2

Đầm rung tự hành từ 8 tấn trở lên

15 000

20

5.3

Đầm chân cừu + đầu kéo từ 5,5 - 9 tấn

13 000

25

5.4

Đầm bánh thép tự hành từ 8,5 tấn trở lên

11 000

25

5.5

Máy lu rung không tự hành (quả đầm 16 tấn)

17 000

27

6

Cần trục - sức cẩu:

 

 

6.1

Cần trục ôtô - sức nâng từ 1,0 - 6,0 tấn

13 000

19

6.2

Cần trục ôtô - sức nâng trên 6,0 - 20,0 tấn

22 000

18

6.3

Cần trục ôtô - sức nâng từ 20,0 tấn trở lên

39 000

15

6.4

Cần trục bánh hơi - sức nâng từ 16,0 tấn trở lên

24 000

16

6.5

Cần trục bánh xích - sức nâng từ 5,0 - 16,0 tấn

21 000

18

6.6

Cần trục bánh xích - sức nâng trên16,0 tấn

38 000

14

6.7

Trên 20 tấn

35 000

13

7

Máy trộn bê tông - dung tích:

 

 

7.1

Từ 100,0 - dưới 500,0 lít

4 000

20

7.2

Từ 500,0 lít trở lên

12 000

22

8

Trạm trộn bê tông - năng suất:

 

 

8.1

Từ 16,0 m3/h đến 25,0m3/h

35 000

20

8.2

Trên 25,0 m3/h đến 60,0m3/h

64 000

22

8.3

Trên 60,0m3/h

97 000

22

9

Máy bơm bê tông - năng suất:

 

 

9.1

Xe bơm bê tông tự hành từ 50,0 m3/h trở lên

40 000

16

9.2

Máy bơm bê tông từ 40 - 90 m3/h:

58 000

16

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH