- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị định 115/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 7Thông tư 36/2009/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 115/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi do Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2009/QĐ-UBND | Tân An, ngày 27 tháng 7 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU THUỶ LỢI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính Phủ “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi”;
Căn cứ Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính Phủ “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi”;
Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26/2/2009 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;
Căn cứ Nghị quyết số 104/2009/NQ-HĐND ngày 17/07/2009 của HĐND tỉnh về việc quy định về mức thu thuỷ lợi phí trên địa bàn tỉnh Long An;
Xét tờ trình số 1200/TTr-STC ngày 23/7/2009 của Sở Tài chính về việc đề nghị ban hành quyết định mức thu thuỷ lợi phí trên địa bàn tỉnh Long An,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành quy định mức thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:
1. Đối tượng thu thủy lợi phí
- Diện tích đất vượt hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân dùng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội bình thường;
- Các tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực.
2. Mức thu thuỷ lợi phí
a) Trường hợp tưới, tiêu bằng trọng lực (tạo nguồn):
- Thủy lợi phí tạo nguồn đối với diện tích đất trồng lúa, mức thu là:
732.000 đồng x 40% = 292.800 đồng/hecta/vụ.
- Thủy lợi phí tạo nguồn đối với diện tích đất trồng rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày (mức thu bằng 40% đối với cây lúa), mức thu là:
292.800 đồng x 40% = 117.120 đồng/hecta/vụ.
- Thủy lợi phí tạo nguồn đối với diện tích trồng cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu, mức thu: 117.120 đồng/hecta/năm.
- Thuỷ lợi phí đối với diện tích trồng cây lâm nghiệp, mức thu là : 100.000 đồng/hecta/năm.
b) Trường hợp tưới, tiêu bằng động lực (bơm tưới):
Chủ động hoàn toàn:
+ Thuỷ lợi phí đối với diện tích đất trồng lúa, mức thu là: 1.055.000 đồng/hecta/vụ.
+ Thuỷ lợi phí đối với điện tích đất trồng rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày, mức thu là : 1.055.000 đồng x 40%= 422.000 đồng/hecta/vụ.
- Chủ động một phần:
+ Thuỷ lợi phí đối với diện tích đất trồng cây lúa, mức thu là: 1.055.000 đồng x 60% = 633.000 đồng/hecta/vụ.
+ Thuỷ lợi phí đối với diện tích đất trồng rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày, mức thu là : 633.000 đồng x 40%= 253.200 đồng/hecta/vụ.
3. Mức thu thủy lợi phí đối với các dịch vụ khác thu theo Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Sở Tài chính phối hợp với các ngành chức có liên quan và các điạ phương triển khai thực hiện theo quy định tại Điều 1 quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp - Phát triển Nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị định 115/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 7Thông tư 36/2009/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 115/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định thu thủy lợi phí, tiền sử dụng nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 9Quyết định 118/1998/QĐ-UB quy định mức thu thủy lợi phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
Quyết định 40/2009/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- Số hiệu: 40/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/07/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Dương Quốc Xuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/08/2009
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực