Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3998/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 10 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG KẾT HỢP KIỂM SOÁT SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI CÁ NHÂN THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về tăng cường bảo đảm trật tự an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông giai đoạn 2019-2021;
Căn cứ Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 và Quyết định số 430/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2631/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 31 tháng 12 năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025;
Căn cứ Công văn số 148/TTg-KTN ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện các giải pháp phát triển hợp lý các phương thức vận tải tại các thành phố lớn;
Căn cứ Chương trình hành động số 14-CtrHĐ/TU ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Thành ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ X về Chương trình giảm ùn tắc giao thông, giảm tai nạn giao thông giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông báo kết luận số 5398-TB/TU ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ban Thường vụ Thành ủy về Đề án Tăng cường vận tải hành khách công cộng kết hợp kiểm soát sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân tham gia giao thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố về tăng cường vận tải hành khách công cộng kết hợp kiểm soát phương tiện cơ giới cá nhân tham gia giao thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 11466/TTr-SGTVT ngày 25 tháng 9 năm 2020 về phê duyệt Đề án tăng cường vận tải hành khách công cộng kết hợp kiểm soát phương tiện cơ giới cá nhân tham gia giao thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Tăng cường vận tải hành khách công cộng kết hợp kiểm soát phương tiện cơ giới cá nhân tham gia giao thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là Đề án) với những nội dung chính sau đây:
I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN
1. Phát triển vận tải hành khách công cộng phải kết hợp, đồng thời với hạn chế phương tiện cơ giới cá nhân tham gia giao thông. Tập trung ưu tiên phát triển các phương thức vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn (đường sắt đô thị, xe buýt nhanh,...).
2. Ngân sách nhà nước giữ vai trò chủ đạo (bao gồm đầu tư hạ tầng và vận hành khai thác), đảm bảo hệ thống vận tải hành khách công cộng phát triển bền vững.
3. Tổ chức kiểm soát sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân thông qua việc kết hợp hài hòa, khoa học các giải pháp hành chính và giải pháp kinh tế; quá trình triển khai thực hiện có lộ trình cụ thể, có sự đồng thuận của người dân.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Phát triển bền vững vận tải hành khách công cộng nhằm đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu đi lại và nâng cao chất lượng môi trường sống của nhân dân, từng bước góp phần giảm ùn tắc giao thông, tai nạn giao thông, ô nhiễm môi trường và chi phí xã hội trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Chỉ tiêu cụ thể
- Vận tải hành khách công cộng Thành phố đảm nhận 15% nhu cầu giao thông đô thị vào năm 2025.
- Vận tải hành khách công cộng Thành phố đảm nhận 25% nhu cầu giao thông đô thị vào năm 2030.
(Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm)
III. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nhóm giải pháp tăng cường vận tải hành khách công cộng
Bao gồm 17 giải pháp phát triển hệ thống, tăng cường tiếp cận, nâng cao tính cạnh tranh của vận tải hành khách công cộng; nâng cao chất lượng đoàn phương tiện và công tác quản lý điều hành, khai thác hệ thống vận tải hành khách công cộng.
2. Nhóm giải pháp kiểm soát sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân tham gia giao thông
Bao gồm 3 giải pháp kinh tế, hành chính về thu phí xe ôtô lưu thông vào khu vực trung tâm thành phố, phân vùng kiểm soát khí thải kết hợp với thu phí ô nhiễm môi trường và kiểm soát hoạt động của xe mô tô và xe gắn máy 2-3 bánh.
3. Nhóm giải pháp hỗ trợ
Bao gồm 7 giải pháp về quản lý quy hoạch đô thị, phát triển nguồn vốn hỗ trợ giao thông công cộng, ứng dụng công nghệ thông tin, quản lý nhu cầu giao thông và trật tự an toàn giao thông, tuyên truyền.
(Chi tiết theo Phụ lục II đính kèm)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Đề án từ ngân sách Nhà nước (bao gồm chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển được cân đối hàng năm cho các Sở, ngành, địa phương); kinh phí tự cân đối và huy động hợp pháp khác của các đơn vị thuộc đối tượng tham gia Đề án; kinh phí tài trợ từ các nước và tổ chức quốc tế.
2. Khuyến khích nguồn kinh phí huy động từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; sử dụng nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án liên quan đã được phê duyệt và các nguồn hợp pháp khác để thực hiện nhiệm vụ.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giao thông vận tải là cơ quan thường trực, khẩn trương tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch phân công trách nhiệm cho các cấp, các ngành trong triển khai thực hiện, đảm bảo tiến độ, đồng bộ, chất lượng, hiệu quả. Đồng thời, thường xuyên theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Đề án.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ mục tiêu, giải pháp của Đề án để cụ thể hóa và tổ chức thực hiện có hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tiễn và nhiệm vụ chính trị của từng địa phương, đơn vị, gắn với việc thực hiện chương trình công tác hàng năm, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025; chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện của các cấp, các ngành, định kỳ tháng 01 hàng năm đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được phân công, gửi Sở Giao thông vận tải tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày tháng năm 2020.
Điều 3. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế phối hợp quản lý người nước ngoài điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 thực hiện nghiêm quy định không uống rượu, bia trong giờ làm việc và không điều khiển phương tiện cơ giới tham gia giao thông khi đã uống rượu, bia vượt quá nồng độ cho phép do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND về ưu tiên phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn; khuyến khích đầu tư xây dựng, khai thác bến xe, bãi đỗ xe ô tô và các phương tiện cơ giới khác; áp dụng công nghệ cao trong quản lý, điều hành hệ thống giao thông vận tải do thành phố Hà Nội ban hành
- 4Thông báo 4354/TB-SGTVT năm 2020 về hoạt động vận tải hành khách trung chuyển trên địa bàn thành phố Hà Nội do Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 10242/SGTVT-KT năm 2021 về triển khai thử nghiệm phần mềm để kiểm soát lái xe và người đi cùng trên xe ô tô vận tải hàng hóa bằng mã QRCode của Cục C06 - Bộ Công an do Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 568/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2631/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 148/TTg-KTN năm 2014 về giải pháp phát triển hợp lý phương thức vận tải tại thành phố lớn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế phối hợp quản lý người nước ngoài điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 thực hiện nghiêm quy định không uống rượu, bia trong giờ làm việc và không điều khiển phương tiện cơ giới tham gia giao thông khi đã uống rượu, bia vượt quá nồng độ cho phép do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 8Nghị quyết 12/NQ-CP năm 2019 về tăng cường bảo đảm trật tự an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông giai đoạn 2019-2021 do Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND về ưu tiên phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn; khuyến khích đầu tư xây dựng, khai thác bến xe, bãi đỗ xe ô tô và các phương tiện cơ giới khác; áp dụng công nghệ cao trong quản lý, điều hành hệ thống giao thông vận tải do thành phố Hà Nội ban hành
- 10Quyết định 430/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Thông báo 4354/TB-SGTVT năm 2020 về hoạt động vận tải hành khách trung chuyển trên địa bàn thành phố Hà Nội do Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 10242/SGTVT-KT năm 2021 về triển khai thử nghiệm phần mềm để kiểm soát lái xe và người đi cùng trên xe ô tô vận tải hàng hóa bằng mã QRCode của Cục C06 - Bộ Công an do Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 3998/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Tăng cường vận tải hành khách công cộng kết hợp kiểm soát sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 3998/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/10/2020
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Võ Văn Hoan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra