Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3998/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 14 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT VÀ CẤP KINH PHÍ CHO DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013; Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 5256/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 2290/QĐ-UBND ngày 04/7/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Danh mục các dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2012 - 2015 tỉnh Thanh Hóa, thực hiện trong 03 năm từ 2013 - 2015;
Căn cứ các Quyết định: 248/QĐ-UBND ngày 21/01/2014; 4638/QĐ-UBND ngày 11/11/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt và cấp kinh phí thực hiện dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2012 - 2015 tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 860/TTr-SKHCN ngày 07/10/2016 của Sở Khoa học và Công nghệ về việc đề nghị phê duyệt và cấp kinh phí cho các dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ, tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và cấp kinh phí cho các dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ, tỉnh Thanh Hóa, gồm các nội dung sau:
Tổng kinh phí là: 327.000.000 đồng (Ba trăm hai mươi bảy triệu đồng chẵn).
Nguồn kinh phí: SNKH năm 2016 chưa được phân bổ.
(Có danh mục kèm theo)
Điều 2. Căn cứ vào Quyết định này và danh mục các nhiệm vụ khoa học, công nghệ được duyệt:
1. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định bổ nhiệm chủ nhiệm các dự án, ký kết các hợp đồng nghiên cứu; có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện, kiểm tra và thành lập hội đồng nghiệm thu, báo cáo kết quả về UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm:
- Cấp kinh phí trực tiếp cho các cơ quan chủ trì, chủ dự án để triển khai thực hiện.
- Theo dõi việc sử dụng kinh phí và thanh, quyết toán kinh phí đã cấp cho đơn vị.
3. Các cơ quan chủ trì và chủ nhiệm dự án chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nội dung dự án được duyệt, quản lý và sử dụng kinh phí đúng quy định, hiệu quả cao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc tỉnh, Chủ nhiệm dự án và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ ĐỀ NGHỊ CẤP KINH PHÍ NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 3998/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Tên nhiệm vụ KHCN | Cơ quan chủ trì | Mục tiêu | Nội dung | Kết quả | Thời gian thực hiện | Kinh phí (Triệu đồng) | Ghi chú | ||||
Tổng KP được quyết toán | SNKH | Đã cấp | Cấp năm 2016 | Thu hồi | ||||||||
1. | Dự án: “Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận Tương Làng Ái cho sản phẩm tương xã Định Hải huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa” | UBND huyện Yên Định | - Xác lập quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận (NHCN) Tương Làng Ái. - Thiết lập cơ chế bảo hộ, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận tương Làng Ái. - Xây dựng và áp dụng trên thực tế mô hình quản lý nhãn hiệu chứng nhận Tương Làng Ái. | - Xác định quyền đối với nhãn hiệu chứng nhận “Tương Làng Ái” - Nội dung quản lý và phát triển NHCN. - Tổ chức đánh giá hiệu quả và hoàn thiện mô hình quản lý và khai thác NHCN. | - Báo cáo kết quả điều tra hiện trạng sản xuất, kinh doanh; quy mô của việc sản xuất và thị trường tiêu thụ sản phẩm tương. - Kết quả xác lập quyền đối với NHCN: Được Cục SHTT cấp văn bằng bảo hộ, - Xây dựng hệ thống công cụ để quản lý NHCN. - Xây dựng hệ thống tổ chức quản lý NHCN. - Khai thác và triển khai quản lý NHCN. | 02/2014 - 11/2015 | 629,743 | 401,380 | 321,380 | 80,000 | 0 | Biên bản kiểm tra quyết toán kinh phí thực hiện dự án khoa học hoàn thành ngày 12/7/2016 giữa Sở Tài chính và đơn vị chủ trì |
2. | Dự án: “Xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể Tơ Hồng Đô cho sản phẩm tơ truyền thống tại xã Thiệu Đô, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa”. | UBND huyện Thiệu Hóa | - Xác lập quyền Sở hữu trí tuệ đối với Nhãn hiệu tập thể (NHTT). - Quản lý và khai thác có hiệu quả nhãn hiệu tập thể trên thực tế nhằm mở rộng sản xuất và thị trường tiêu thụ của tơ. | - Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tài liệu về sản phẩm. - Đăng ký xác lập quyền nhãn hiệu tập thể. - Xây dựng hệ thống công cụ để quản lý; Xây dựng mô hình hệ thống tổ chức quản lý NHTT; Xây dựng phương án khai thác và phát triển NHTT. - Triển khai thực hiện thí điểm một số nội dung quản lý, khai thác và phát triển NHTT - Đánh giá hiệu quả mô hình và đề xuất mô hình chuẩn. | - Báo cáo kết quả điều tra hiện trạng sản xuất, kinh doanh; quy mô của việc sản xuất và thị trường tiêu thụ sản phẩm tơ. - Kết quả xác lập quyền đối với NHTT: Được Cục SHTT ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ. - Xây dựng hệ thống công cụ để quản lý Nhãn hiệu tập thể. - Xây dựng hệ thống tổ chức quản lý Nhãn hiệu tập thể: - Khai thác và triển khai quản lý Nhãn hiệu tập thể có hiệu quả trên thực tế | 02/2014 - 11/2015 | 697,330 | 455,340 | 355,340 | 110,000 | 0 | Biên bản kiểm tra quyết toán kinh phí thực hiện dự án khoa học hoàn thành ngày 25/7/2016 giữa Sở Tài chính và đơn vị chủ trì |
3. | Dự án: “Xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu Tập thể “Bánh gai Tứ Trụ” cho sản phẩm bánh gai xã Thọ Diên, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa.” | UBND huyện Thọ Xuân | - Xác lập quyền Sở hữu trí tuệ đối với Nhãn hiệu tập thể (NHTT). - Quản lý và khai thác có hiệu quả nhãn hiệu tập thể trên thực tế nhằm mở rộng sản xuất và thị trường tiêu thụ của bánh gai. | - Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tài liệu về sản phẩm. - Đăng ký xác lập quyền NHTT. - Xây dựng hệ thống công cụ quản lý; Xây xây dựng mô hình hệ thống tổ chức quản lý NHTT. - Xây dựng phương án khai thác và phát triển NHTT; Triển khai thực hiện thí điểm một số nội dung quản lý, khai thác và phát triển NHTT - Đánh giá hiệu quả mô hình và đề xuất mô hình chuẩn.
| - Báo cáo kết quả điều tra hiện trạng sản xuất, kinh doanh; quy mô của việc sản xuất và thị trường tiêu thụ sản phẩm bánh gai; - Kết quả xác lập quyền đối với NHTT: Được Cục Sở hữu trí tuệ cấp văn bằng bảo hộ. - Xây dựng hệ thống công cụ để quản lý Nhãn hiệu tập thể “Bánh gai Tứ Trụ”. - Xây dựng hệ thống tổ chức quản lý Nhãn hiệu tập thể; - Khai thác và triển khai quản lý Nhãn hiệu tập thể có hiệu quả trên thực tế. | 5/2014 - 11/2015 | 720,170 | 627,130 | 490,130 | 137,000 |
| Biên bản kiểm tra quyết toán kinh phí thực hiện dự án khoa học hoàn thành ngày 8/9/2016 giữa Sở Tài chính và đơn vị chủ trì |
Cộng | 327,000 |
|
|
Tổng kinh phí SNKH năm 2016 cấp cho 3 dự án là 327.000.000 đồng (Ba trăm hai mươi bảy triệu đồng chẵn)./.
- 1Quyết định 3404/QĐ-UBND năm 2012 của Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2012-2015, tỉnh Thanh Hóa
- 2Nghị quyết 141/2015/NQ-HĐND thông qua Đề án hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2015 - 2020
- 3Quyết định 3262/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2015-2020
- 4Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ đổi mới thiết bị, công nghệ trong khu vực sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020; Chương trình khoa học và công nghệ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 2181/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 6Quyết định 4369/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020
- 7Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2020
- 1Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 2Quyết định 3404/QĐ-UBND năm 2012 của Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2012-2015, tỉnh Thanh Hóa
- 3Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị quyết 141/2015/NQ-HĐND thông qua Đề án hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2015 - 2020
- 6Quyết định 3262/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2015-2020
- 7Quyết định 5256/2015/QĐ-UBND về giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 của tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 4638/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt và cấp kinh phí cho dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2012 - 2015 tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ đổi mới thiết bị, công nghệ trong khu vực sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020; Chương trình khoa học và công nghệ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 10Quyết định 2181/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch triển khai Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 11Quyết định 4369/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020
- 12Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2020
Quyết định 3998/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt và cấp kinh phí cho dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ, tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 3998/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đức Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra