Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3957/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 09 tháng 11 năm 2017 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “NGỌC LINH” CHO SẢN PHẨM SÂM CỦ CỦA TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ số 36/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về quyền sở hữu công nghiệp; Nghị định số 122/2010/NĐ-CP ngày 31/12/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 119/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ;
Căn cứ Quyết định số 3235/QĐ-SHTT ngày 16/8/2016 của Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” số 00049 cho sản phẩm sâm củ của 02 tỉnh Quảng Nam và Kon Tum;
Căn cứ Quy chế phối hợp số 376/QCPH-UBND ngày 05/05/2017 về quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ giữa UBND tỉnh Kon Tum và UBND tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1012/TTr-SKHCN ngày 03/10/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ của tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “NGỌC LINH” CHO SẢN PHẨM SÂM CỦ CỦA TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3957/QĐ-UBND ngày 09/11/2017 của UBND tỉnh)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Quy chế này quy định về quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý (sau đây viết tắt là CDĐL) “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ của tỉnh Quảng Nam.
Những nội dung về quản lý và sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sâm củ không nêu trong Quy chế này thì áp dụng theo Luật Sở hữu trí tuệ và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có hoạt động liên quan đến quản lý và sử dụng CDĐL "Ngọc Linh" cho sản phẩm sâm củ của tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Mục tiêu quản lý và sử dụng CDĐL
1. Đảm bảo quyền sử dụng CDĐL hợp pháp cho các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện sử dụng; ngăn chặn và xử lý nghiêm các hành vi sử dụng trái phép CDĐL "Ngọc Linh" cho sản phẩm sâm củ của tỉnh Quảng Nam theo quy định của pháp luật.
2. Đảm bảo sản phẩm sâm củ mang CDĐL "Ngọc Linh" đáp ứng các điều kiện quy định về nguồn gốc xuất xứ, chất lượng, giữ gìn và phát triển uy tín của CDĐL "Ngọc Linh" cho sản phẩm sâm củ, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm sâm Ngọc Linh nhằm nâng cao hiệu quả, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm sâm Ngọc Linh trên thị trường; đồng thời, đảm bảo cho người tiêu dùng sử dụng các sản phẩm có chất lượng và nguồn gốc địa lý như đã được bảo hộ.
1. Chỉ dẫn địa lý: Là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể.
CDĐL được đề cập trong quy chế này là CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ có nguồn gốc xuất xứ từ khu vực CDĐL tại xã Trà Linh, huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam được đăng bạ tại Giấy chứng nhận đăng ký CDĐL “Ngọc Linh” số 00049 do Cục Sở hữu Trí tuệ cấp theo Quyết định số 3235/QĐ-SHTT ngày 16/8/2016.
2. Biểu tượng (Logo) của CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ: Là dấu hiệu dùng để nhận diện thương hiệu CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ, có kết cấu, hình dáng, kích thước, màu sắc quy định tại Phụ lục 1 của Quy chế này.
3. Quyền sở hữu CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ: Là quyền của chủ sở hữu đối với CDĐL, bao gồm quyền đăng ký, quyền cho phép đăng ký CDĐL; quyền quản lý CDĐL; quyền trao và thu hồi quyền sử dụng CDĐL và các quyền khác theo quy định của pháp luật.
4. Quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ: Là quyền gắn (in, dán, đúc, dập hoặc hình thức khác) CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ trên sản phẩm, nhãn hàng hóa, bao bì đựng sản phẩm, phương tiện kinh doanh sản phẩm và giấy tờ giao dịch nhằm mua, bán và quảng bá, giới thiệu sản phẩm đó.
5. Cấp/từ chối cấp quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ: Là quyết định của chủ sở hữu hoặc tổ chức được chủ sở hữu ủy quyền quản lý CDĐL cho phép/không cho phép tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm sâm củ mang CDĐL đủ điều kiện/không đủ điều kiện sử dụng CDĐL và được thể hiện bằng việc cấp/không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
6. Sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” dùng cho sản phẩm sâm củ là việc thực hiện một trong các hành vi
a) Gắn CDĐL “Ngọc Linh” lên hàng hóa, nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa, biển hiệu kinh doanh, phương tiện kinh doanh, giấy tờ giao dịch trong hoạt động kinh doanh sâm củ.
b) Lưu thông, chào bán, quảng cáo nhằm để bán, tích trữ để bán sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh”.
7. Tem CDĐL “Ngọc Linh” dùng cho sản phẩm sâm củ: Là tem có tên, biểu tượng CDĐL “Ngọc Linh” được gắn trên đơn vị sản phẩm sâm củ mang CDĐL và chỉ sử dụng một lần cho từng đơn vị sản phẩm sâm củ đủ điều kiện bảo hộ.
8. Cơ quan kiểm soát nguồn gốc, chất lượng: Là tổ chức được ủy quyền, đại diện cho cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương thực hiện chức năng kiểm soát nguồn gốc, chất lượng sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh”.
9. Sổ đăng ký quyền sử dụng CDĐL: là tài liệu ghi nhận các tổ chức/cá nhân đăng ký sử dụng, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, hủy bỏ hiệu lực, chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL.
10. Sổ quản lý tem CDĐL: Là sổ ghi lại các thông tin liên quan đến việc cấp phát, thu hồi tem CDĐL “Ngọc Linh” dùng cho sản phẩm sâm củ.
11. Cơ sở: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sâm củ Ngọc Linh thực hiện tất cả hoặc một trong các hoạt động từ trồng trọt đến sơ chế và kinh doanh sản phẩm sâm củ Ngọc Linh.
12. Hội sâm núi Ngọc Linh và quế Trà My Quảng Nam là tổ chức xã hội - nghề nghiệp của những người sản xuất, kinh doanh sâm củ Ngọc Linh, quế vỏ Trà My trong vùng CDĐL trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, được thành lập theo nguyên tắc tự nguyện, tự quản. Mục đích của Hội là liên kết, hợp tác, hỗ trợ nhau về kinh tế - kỹ thuật trong sản xuất, kinh doanh sâm củ Ngọc Linh, quế vỏ Trà My; đại diện và bảo vệ lợi ích hợp pháp các hội viên của Hội.
13. Kiểm soát nội bộ: Là việc tổ chức, cá nhân tự tổ chức thực hiện các biện pháp kỹ thuật nhằm kiểm soát thực hiện các công đoạn của quá trình sản xuất, kinh doanh của đơn vị mình hoặc của các thành viên thuộc tổ chức mình, nhằm đảm bảo được tính đặc thù, ổn định về chất lượng và an toàn thực phẩm cho sản phẩm mang CDĐL.
14. Kiểm soát bên ngoài: Là việc cơ quan được UBND tỉnh giao nhiệm vụ kiểm soát bên ngoài chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức các hoạt động kiểm tra, xem xét, đánh giá và kiến nghị đối với việc tuân thủ Quy chế quản lý và sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” dùng cho sản phẩm sâm củ của các tổ chức, cá nhân trong sản xuất, kinh doanh sản phẩm sâm củ mang chỉ dẫn địa lý.
15. Truy xuất nguồn gốc: là khả năng theo dõi, nhận diện được một đơn vị sản phẩm qua từng công đoạn của quá trình sản xuất, chế biến và phân phối.
QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ "NGỌC LINH" CHO SẢN PHẨM SÂM CỦ
Điều 4. Quyền quản lý CDĐL "Ngọc Linh" cho sản phẩm sâm củ
1. CDĐL "Ngọc Linh" cho sản phẩm sâm củ là tài sản được Nhà nước bảo hộ vô thời hạn trên toàn lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, do UBND tỉnh Quảng Nam và UBND tỉnh Kon Tum đồng sở hữu và thống nhất quản lý.
2. UBND tỉnh Quảng Nam ủy quyền cho Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan quản lý CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ của tỉnh Quảng Nam.
Điều 5. Sản phẩm sâm củ mang CDĐL "Ngọc Linh"
1. Sản phẩm sâm mang CDĐL “Ngọc Linh” là sâm củ (Panax Vietnamensis Ha et Grushv).
2. Sản phẩm sâm củ mang CDĐL "Ngọc Linh" có tính chất, chất lượng đặc thù được công bố theo Quyết định số 3235/QĐ-SHTT ngày 16/8/2016 của Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký CDĐL “Ngọc Linh” số 00049 cho sản phẩm sâm củ của 02 tỉnh Quảng Nam và Kon Tum được quy định tại Phụ lục 2 của Quy chế này.
Điều 6. Hệ thống tổ chức quản lý CDĐL "Ngọc Linh" cho sản phẩm sâm củ
1. Sở Khoa học và Công nghệ được UBND tỉnh ủy quyền quản lý CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ; thực hiện nội dung cấp quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu, đáp ứng đầy đủ các điều kiện về cấp quyền sử dụng CDĐL theo quy định; từ chối cấp/thu hồi quyền sử dụng CDĐL đối với các đối tượng không đủ điều kiện/vi phạm quy định.
2. Trong phạm vi quyền hạn của mình, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sở Công thương, Sở Y tế, Công an tỉnh, UBND huyện Nam Trà My, Cục Hải quan, Chi cục Quản lý thị trường, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Chi cục Quản lý chất lượng Nông sản và Thủy sản, và một số cơ quan khác có liên quan là các cơ quan tham gia hệ thống quản lý từ bên ngoài đối với CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao.
3. Hội sâm núi Ngọc Linh và quế Trà My Quảng Nam tham gia kiểm soát nội bộ trong mô hình quản lý và sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” và đại diện quyền, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh”.
1. Quyền hạn, trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản quản lý, sử dụng và phát triển CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ.
b) Tham mưu UBND tỉnh xây dựng và tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ các tổ chức, cá nhân sử dụng và phát triển CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ.
c) Chủ trì, phối hợp các cơ quan chức năng tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật về quản lý và phát triển CDĐL “Ngọc Linh” dùng cho sản phẩm sâm củ; hướng dẫn và hỗ trợ các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh khai thác và phát triển giá trị thương mại của CDĐL “Ngọc Linh” trong sản xuất, kinh doanh sâm củ.
d) Cấp, cấp đổi, cấp lại, gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” dùng cho sản phẩm sâm củ; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xem xét thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL theo quy định.
e) Xử lý hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ và tham gia giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo theo Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo về CDĐL theo thẩm quyền.
f) Xây dựng và duy trì cơ sở dữ liệu, danh mục các tổ chức, cá nhân được cấp quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” dùng cho sản phẩm sâm củ, công khai danh mục này trên Website sâm Ngọc Linh (samngoclinhquangnam.net), Website của Sở Khoa học và Công nghệ, Báo Quảng Nam và Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Nam.
g) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc sử dụng và khai thác CDĐL của các tổ chức, cá nhân sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ.
h) Kiểm tra, kiểm soát việc quản lý, sử dụng tem và logo CDĐL “Ngọc Linh” trong hoạt động thương mại sản phẩm sâm củ.
i) Đề xuất triển khai các biện pháp nhằm nâng cao uy tín, chất lượng sản phẩm và giá trị của sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh”.
2. Quyền hạn, trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Được UBND tỉnh giao trách nhiệm là cơ quan đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát bên ngoài đối với chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, các cơ quan liên quan thanh tra, kiểm tra sản xuất, kinh doanh giống, sản phẩm sâm củ Ngọc Linh theo quy chuẩn kỹ thuật địa phương và tính chất, chất lượng sâm củ Ngọc Linh được bảo hộ tại Điều 1 Quyết định số 3235/QĐ-SHTT ngày 16/8/2016 của Cục Sở hữu trí tuệ về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký CDĐL "Ngọc Linh" cho sản phẩm sâm củ.
c) Trên cơ sở quy trình kỹ thuật sản xuất tại Giấy chứng nhận đăng ký CDĐL "Ngọc Linh" cho sản phẩm sâm củ, nghiên cứu xây dựng, ban hành quy trình kỹ thuật trồng và chăm sóc cây sâm Ngọc Linh phù hợp với điều kiện sinh thái, thổ nhưỡng của từng vùng.
d) Xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành quy chế phối hợp quản lý sản xuất, bảo quản, chế biến, kinh doanh, lưu thông, phân phối sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh”.
e) Xây dựng các mô hình chuỗi sản xuất sâm củ an toàn mang CDĐL “Ngọc Linh”.
f) Tập huấn, chuyển giao tiến bộ khoa học về kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch sâm Ngọc Linh.
g) Kiểm tra việc thực hiện các nội dung liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trong Quy chế quản lý và sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ.
h) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan giám sát quy trình sản xuất, kinh doanh sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh” của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
i) Tiến hành đánh giá, xác nhận các điều kiện về nguồn gốc xuất xứ và các điều kiện đảm bảo cho việc cấp/từ chối cấp quyền sử dụng CDĐL, làm cơ sở để Sở Khoa học và Công nghệ cấp quyền sử dụng CDĐL cho tổ chức, cá nhân (hộ hoặc nhóm hộ) đủ điều kiện sử dụng hoặc từ chối cấp/thu hồi quyền sử dụng CDĐL đối với các đối tượng không đủ điều kiện/vi phạm quy định quản lý CDĐL.
3. Quyền hạn, trách nhiệm của Hội sâm núi Ngọc Linh và quế Trà My Quảng Nam
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện các quy chế: Quy chế quản lý và kiểm soát nội bộ về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ; quy định quyền hạn và trách nhiệm của các hội viên của Hội tham gia quản lý CDĐL; quy chế kiểm soát, giám sát kỹ thuật trong quản lý, sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” dùng cho sản phẩm sâm củ của các hội viên của Hội.
b) Vận động các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sâm củ Ngọc Linh đủ tiêu chuẩn tham gia vào Hội. Bảo vệ lợi ích chính đáng và hợp pháp của Hội và các hội viên của Hội trong việc sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ.
c) Là cơ quan phát hành, kiểm soát và quản lý tem CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ.
d) Thường xuyên tổ chức các hoạt động nhằm quảng bá, xúc tiến thương mại, phát triển danh tiếng và nâng cao giá trị kinh tế cho sản phẩm mang CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ.
e) Xây dựng và phát triển kênh tiêu thụ cho sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh” của Hội.
f) Xử lý các vi phạm của các hội viên theo quy định của Điều lệ Hội; phát hiện và đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi xâm phạm quyền đối với CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ.
g) Tổ chức áp dụng những thành tựu khoa học - kỹ thuật nhằm đảm bảo duy trì tính đặc thù và nâng cao chất lượng, giá trị sản phẩm sâm củ Ngọc Linh.
h) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, địa phương liên quan giám sát quy trình sản xuất sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh” của các hội viên của Hội. Tham gia với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện nhiệm vụ truy xuất nguồn gốc sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh”.
i) Phối hợp với các cơ quan chuyên môn hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân đăng ký gieo, trồng giống sâm Ngọc Linh đã được quy định tại phụ lục II, III của Công ước CITES và theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Quyền hạn, trách nhiệm của UBND huyện Nam Trà My
a) Giám sát việc tuân thủ quy chế quản lý, sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn huyện Nam Trà My được trao quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh”. Chủ trì và phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá nhằm phát triển danh tiếng và nâng cao giá trị kinh tế cho sản phẩm sâm củ mang CDĐL.
b) Định kỳ 06 tháng hoặc đột xuất có kế hoạch kiểm tra, giám sát thực tế tình hình sản xuất và kinh doanh đối với các tổ chức, cá nhân trên địa bàn huyện Nam Trà My được cấp quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ và báo cáo về Sở Khoa học và Công nghệ.
c) Tham gia với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện nhiệm vụ truy xuất nguồn gốc sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh”; kiểm tra, kiểm soát định kỳ hoặc đột xuất việc sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” gắn trên sản phẩm sâm củ theo yêu cầu kế hoạch kiểm tra, kiểm soát của các sở, ngành, đơn vị có chức năng kiểm tra, kiểm soát quy định tại Quy chế này.
5. Các cơ quan thực thi quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Công an tỉnh, Chi cục Quản lý thị trường, Cục Hải quan và các cơ quan liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình chủ động, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành kiểm tra, kiểm soát phát hiện và xử lý các hạnh vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
6. Các cơ quan tham gia kiểm soát chất lượng sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh”
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Chi cục Quản lý chất lượng Nông sản và Thủy sản và các cơ quan liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, chủ trì, phối hợp tham gia việc kiểm soát chất lượng sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh”; triển khai thực hiện các nhiệm vụ cụ thể theo Quy chế phối hợp quản lý sản xuất, chế biến, kinh doanh, phân phối, lưu thông sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh” do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì thực hiện; bao gồm các nội dung về kiểm soát chất lượng sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh” như sau:
a) Kiểm tra các tổ chức, cá nhân được cấp quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” có tuân thủ quy trình sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm... theo quy định và các sản phẩm sâm củ có chất lượng đặc thù như đã được đăng ký.
b) Kiểm tra, đánh giá, xác nhận chất lượng lô sản phẩm sâm củ khi cần thiết của các tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” đưa ra thị trường; phối hợp xử lý xâm phạm quyền đối với CDĐL “Ngọc Linh” hoặc kiểm tra đột xuất, định kỳ về chất lượng sản phẩm sâm củ của các tổ chức, cá nhân được trao quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh”.
c) Kiểm soát chất lượng sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh” được lưu thông, tiêu thụ trên thị trường.
d) Kiểm tra, phát hiện và đề nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi xâm phạm phát sinh trong quá trình sử dụng CDĐL “Ngọc Linh”.
e) Tham gia với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện nhiệm vụ truy xuất nguồn gốc sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh”.
1. Quyền lợi
a) Được sử dụng tem, logo CDĐL “Ngọc Linh” lên sản phẩm sâm củ, nhãn hàng hóa, bao bì đựng sản phẩm, phương tiện kinh doanh, giấy tờ giao dịch trong hoạt động kinh doanh sâm củ; lưu thông, chào bán, quảng cáo nhằm để mua, bán, quảng bá và giới thiệu sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh”.
b) Được tham gia vào các chương trình tập huấn, đào tạo về quản lý, sử dụng CDĐL và hoạt động quảng bá CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ và hưởng các chính sách hiện hành của Nhà nước về hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ, hỗ trợ sử dụng và phát triển sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh”.
c) Được quyền tham gia đề xuất các ý kiến liên quan đến việc quản lý, phát triển CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ.
d) Được quyền khiếu nại khi phát hiện bị xâm phạm quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ đã được cấp.
e) Được thực hiện các quyền tự bảo vệ và các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm
a) Tuân thủ Quy chế quản lý và sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ.
b) Cam kết đảm bảo duy trì danh tiếng, chất lượng và đặc tính chủ yếu vốn có của sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh”; đảm bảo chất lượng dịch vụ, uy tín và hình ảnh của tổ chức đại diện; đảm bảo quyền lợi người tiêu dùng.
c) Cam kết nâng cao chất lượng và tham gia quảng bá sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh”.
d) Thực hiện nghiêm túc các quy trình kỹ thuật bắt buộc trong sản xuất, bảo quản sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh”.
e) Thực hiện đúng các quy định về sử dụng tem CDĐL, logo CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ.
f) Chấp hành nghiêm túc các quyết định xử lý vi phạm về CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
g) Bảo vệ môi trường của khu vực địa lý, nơi trồng, thu hoạch sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh”.
h) Không được phép chuyển giao, chuyển nhượng quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ cho tổ chức, cá nhân khác.
i) Nộp phí, lệ phí sử dụng CDĐL và các chi phí khác (nếu có) để sử dụng vào mục đích quản lý, duy trì, bảo vệ, phát triển CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
j) Lưu giữ Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL, xuất trình cho các tổ chức, cá nhân có thẩm quyền khi có yêu cầu.
k) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật về sở hữu trí tuệ.
Điều 9. Điều kiện được cấp quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ
1. Được thành lập hợp pháp (nếu là tổ chức).
2. Là hội viên Hội sâm núi Ngọc Linh và quế Trà My Quảng Nam.
3. Có hoạt động sản xuất, kinh doanh sâm củ trong khu vực địa lý được đăng bạ theo Phụ lục 3 của Quy chế này.
4. Sản phẩm sâm củ đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật về tính chất, chất lượng đặc thù (do cơ quan có thẩm quyền công nhận) theo quy định tại Phụ lục 2 của Quy chế này. Ưu tiên thực hiện đánh giá chất lượng sâm củ theo tiêu chí cảm quan về hình thái và độ tuổi theo quy định.
5. Có hồ sơ đề nghị cấp quyền sử dụng CDĐL theo quy định tại Điều 10 của Quy chế này.
1. Hồ sơ đăng ký cấp/gia hạn quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ, gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp (theo Phụ lục 4) hoặc gia hạn (theo Phụ lục 5) quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ.
b) Quyết định cho phép thành lập tổ chức hoặc Giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký kinh doanh do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao chứng thực).
c) Các giấy tờ có liên quan chứng minh cơ sở đang thực hiện việc sản xuất, chế biến, kinh doanh sản phẩm sâm củ Ngọc Linh trong khu vực CDĐL được đăng bạ (bản sao chứng thực).
Đối với các tổ chức, cá nhân chỉ hoạt động thương mại, không tổ chức sản xuất thì trong hồ sơ phải có văn bản liên kết hoặc hợp đồng thu mua sản phẩm với các tổ chức, cá nhân sản xuất sâm Ngọc Linh đã được cấp quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ.
d) Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ (đối với trường hợp gia hạn).
Hồ sơ được lập thành 02 bộ gửi về Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Nam.
2. Hồ sơ đề nghị cấp đổi, cấp lại quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ:
Trường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động đầu tư làm thay đổi diện tích, quy mô trồng sâm, quy mô thương mại hoặc làm thất lạc Giấy chứng nhận, cần phải làm hồ sơ đề nghị cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ, hồ sơ bao gồm:
a) 01 đơn yêu cầu cấp đổi, cấp lại theo mẫu tại Phụ lục 6 Quy chế này.
b) Bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm củ đã được cấp cho cơ sở hoặc xác nhận của chính quyền địa phương (nơi cơ sở đăng ký kinh doanh hoặc nơi thường trú của cá nhân) đối với trường hợp mất giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm củ.
c) Các giấy tờ khác nhằm làm rõ yêu cầu (nếu có).
Hồ sơ được lập thành 02 bộ (01 bản gốc + 01 bản sao) gửi về Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Nam.
Điều 11. Quy trình đánh giá cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ
1. Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ đăng ký quyền/gia hạn quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ của cơ sở; tổ chức xem xét, đánh giá trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ (theo dấu công văn đến hoặc dấu bưu điện).
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ chuyển hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tiến hành đánh giá, xác nhận các điều kiện về nguồn gốc xuất xứ.
Trong thời gian 15 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm phối hợp với Trung tâm Phát triển Sâm Ngọc Linh và dược liệu Quảng Nam; Trung tâm sâm Ngọc Linh Nam Trà My và UBND xã Trà Linh đánh giá trên hồ sơ và kiểm tra thực tế tại cơ sở về: nguồn giống, vị trí, diện tích vùng trồng sâm, số lượng, độ tuổi cây sâm được trồng, quy trình kỹ thuật canh tác, thu hoạch, xử lý, chế biến, đóng gói, bảo quản, quản lý chất lượng sản phẩm sâm củ Ngọc Linh, dự kiến sản lượng trồng, thu hoạch hàng năm.
Sau khi có kết quả kiểm tra, đánh giá, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản xác nhận gửi đến Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Sau khi nhận được văn bản xác nhận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ quyết định cấp hoặc từ chối cấp quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ.
- Đối với các cơ sở đáp ứng các điều kiện sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” quy định tại Điều 9 của Quy chế này, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ.
- Cơ sở không đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 9 của Quy chế này, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản nêu rõ lý do và từ chối cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ.
Điều 12. Quy trình gia hạn Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ
1. Hai tháng trước ngày giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ hết hiệu lực, cơ sở có nhu cầu gia hạn giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” đối với sản phẩm sâm củ, nộp hồ sơ về Sở Khoa học và Công nghệ (02 bộ).
2. Quy trình thẩm định, cấp gia hạn Giấy chứng nhận quyền được sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” đối với sản phẩm sâm củ thực hiện như quy trình cấp mới được quy định ở Điều 11 Quy chế này.
3. Các bên liên quan trong quy trình cấp, gia hạn quyền sử dụng CDĐL phải đảm bảo giữ bí mật thông tin về hiện trạng sản xuất, kinh doanh sâm củ Ngọc Linh của các cơ sở xin cấp, gia hạn quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ.
1. Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp đổi, cấp lại quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ; tổ chức xem xét, đánh giá và trả lời cho cơ sở trong vòng 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ (theo dấu công văn đến hoặc dấu bưu điện).
Đối với các hồ sơ đề nghị cấp đổi có nội dung liên quan đến việc trồng, thu hoạch sâm Ngọc Linh, Sở Khoa học và Công nghệ chuyển hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tiến hành đánh giá, xác nhận các điều kiện về nguồn gốc xuất xứ đối với các nội dung thay đổi, bổ sung.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định và gửi kết quả về Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Sau khi tiếp nhận văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý cấp đổi, cấp lại để trao cho tổ chức, cá nhân.
Trong trường hợp kết quả thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế không đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 9 của Quy chế này, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời cho cơ sở biết.
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” bị chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp
a) Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” tự công bố từ bỏ quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” hết hiệu lực.
b) Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CĐĐL “Ngọc Linh” không còn tồn tại mà không có người kế thừa hợp pháp hoặc không tổ chức sản xuất sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh” liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng.
c) Chủ sở hữu Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL đang chấp hành phạt tù; đang bị tòa án cấm hành nghề sản xuất, kinh doanh sâm củ hoặc sản phẩm sâm củ không còn đáp ứng điều kiện bảo hộ được ghi nhận tại Điều 1 Quyết định số 3235/QĐ-SHTT, ngày 16/8/2016 của Cục Sở hữu trí tuệ về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký CDĐL "Ngọc Linh" cho sản phẩm sâm củ.
d) Tổ chức, cá nhân không sử dụng tem, logo CDĐL gắn trên sản phẩm, phương tiện giao dịch trong thời gian 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” mà không có lý do chính đáng.
e) Điều kiện tự nhiên, môi trường nơi canh tác, sản xuất sâm thuộc vùng địa danh tương ứng với CDĐL “Ngọc Linh” bị thay đổi không thể tạo ra sản phẩm sâm củ đáp ứng điều kiện bảo hộ.
f) Khi hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh không còn hiệu lực.
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” bị hủy bỏ hiệu lực trong các trường hợp
a) Tổ chức, cá nhân tự ý sửa chữa, tẩy xóa Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh”.
b) Tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, chứng cứ sai lệch cho cơ quan, tổ chức quản lý để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh”.
3. Quyền yêu cầu Sở Khoa học và Công nghệ thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh”
a) Mọi tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu Sở Khoa học và Công nghệ thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” của các tổ chức, cá nhân khác đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, với điều kiện phải gửi đơn yêu cầu thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” kèm theo các chứng cứ (nếu có) về Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Căn cứ kết quả xem xét đơn yêu cầu và ý kiến của các bên liên quan, Sở Khoa học và Công nghệ quyết định thu hồi hoặc thông báo từ chối thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ.
4. Trình tự thu hồi
a) Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ văn bản đề nghị thu hồi của các cơ quan có thẩm quyền, các tổ chức, cá nhân có đơn yêu cầu thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL hoặc đơn tự nguyện chấm dứt việc sử dụng CDĐL Ngọc Linh để xem xét, quyết định thu hồi hoặc từ chối thu hồi quyền sử dụng CDĐL Ngọc Linh, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị.
b) Trường hợp phải thu hồi, Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định thu hồi bằng văn bản.
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kề từ ngày có quyết định thu hồi, Trung tâm Phát triển Sâm Ngọc Linh và dược liệu Quảng Nam; Trung tâm Sâm Ngọc Linh huyện Nam Trà My tiến hành thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL và thu hồi số tem đã được cấp cho cơ sở; đồng thời, chuyển Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ của cơ sở đó cho Sở Khoa học và Công nghệ.
d) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực, danh sách các cơ sở bị thu hồi quyền sử dụng CDĐL Ngọc Linh phải được đăng tải trên Website sâm Ngọc Linh, Website của Sở Khoa học và Công nghệ và Báo Quảng Nam.
e) Các cơ sở bị thu hồi quyền sử dụng CDĐL do vi phạm một trong các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này, sau 02 năm kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực mới được xét trao lại quyền sử dụng CDĐL; áp dụng điều kiện, hồ sơ và trình tự trao quyền sử dụng CDĐL lần đầu.
Điều 15. Hiệu lực và gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh”
Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ có hiệu lực 05 năm kể từ ngày ký quyết định cấp; giấy chứng nhận được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn có thời hạn 05 năm, được tính từ ngày hết hạn của giấy chứng nhận cũ.
SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ, QUẢN LÝ NỘI BỘ ĐỐI VỚI CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “NGỌC LINH” CHO SẢN PHẨM SÂM CỦ
Điều 16. Hoạt động quản lý nội bộ đối với CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ
1. Thống kê, theo dõi hiện trạng sản xuất, chế biến và kinh doanh sâm củ Ngọc Linh.
a) Hàng năm, các cơ sở sản xuất, kinh doanh sâm trên địa bàn tỉnh (trừ các cơ sở đóng trên địa bàn huyện Nam Trà My) đã được trao quyền sử dụng CDĐL lập bản kê khai hiện trạng sản xuất, chế biến và kinh doanh sâm củ Ngọc Linh theo Phụ lục 7 của Quy chế này gửi về Trung tâm Phát triển Sâm Ngọc Linh và dược liệu Quảng Nam.
Trung tâm Phát triển Sâm Ngọc Linh và dược liệu Quảng Nam tổng hợp số liệu, tổ chức kiểm tra, xác nhận hiện trạng sản xuất, chế biến, kinh doanh và lập báo cáo gửi về Sở Khoa học và Công nghệ, Hội sâm núi Ngọc Linh và quế Trà My Quảng Nam.
b) Đối với các cơ sở đóng trên địa bàn huyện Nam Trà My đã được trao quyền sử dụng CDĐL lập bản kê khai hiện trạng sản xuất, chế biến và kinh doanh sâm Ngọc Linh theo Phụ lục 7 của Quy chế này gửi về Trung tâm Sâm Ngọc Linh huyện Nam Trà My.
Trung tâm Sâm Ngọc Linh huyện Nam Trà My tổng hợp số liệu, tổ chức kiểm tra, xác nhận hiện trạng sản xuất, chế biến, kinh doanh và lập báo cáo gửi về Sở Khoa học và Công nghệ, Hội sâm núi Ngọc Linh và quế Trà My Quảng Nam và UBND huyện Nam Trà My.
2. Hội sâm núi Ngọc Linh và quế Trà My Quảng Nam lập, quản lý hồ sơ và hướng dẫn việc sử dụng tem, logo CDĐL “Ngọc Linh” cho các tổ chức, cá nhân được trao quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ thông qua Trung tâm Phát triển Sâm Ngọc Linh và dược liệu Quảng Nam; Trung tâm Sâm Ngọc Linh huyện Nam Trà My.
3. Hội sâm núi Ngọc Linh và quế Trà My Quảng Nam, UBND huyện Nam Trà My giám sát quá trình canh tác, thu hoạch, bảo quản, tiêu thụ sản phẩm và các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh”.
Điều 17. Điều kiện sản phẩm sâm củ được dán tem CDĐL “Ngọc Linh”
1. Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” còn hiệu lực.
2. Sản phẩm sâm củ đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật về chất lượng đặc thù và tuân thủ đầy đủ quy trình kỹ thuật canh tác, thu hoạch, xử lý, chế biến, đóng gói, bảo quản, quản lý chất lượng theo quy định tại Phụ lục 2 của Quy chế này.
3. Sản phẩm sâm củ có từ 06 (sáu) năm tuổi trở lên, có nguồn gốc xuất xứ từ khu vực CDĐL được đăng bạ và đã được đăng ký chứng nhận nguồn gốc xuất xứ trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ.
Điều 18. Quy trình quản lý, sử dụng tem, logo CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ
1. Sử dụng tem CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ
a) Hội sâm núi Ngọc Linh và quế Trà My Quảng Nam là cơ quan phát hành, kiểm soát và quản lý tem CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ.
b) Trung tâm sâm Ngọc Linh huyện Nam Trà My là cơ quan được ủy quyền cấp phát, dán tem, kiểm soát tem CDĐL sâm Ngọc Linh đối với các cơ sở đóng trên địa bàn huyện Nam Trà My.
c) Trung tâm Phát triển Sâm Ngọc Linh và dược liệu Quảng Nam là cơ quan được ủy quyền cấp phát, dán tem, kiểm soát tem CDĐL sâm Ngọc Linh đối với các cơ sở đóng trên địa bàn tỉnh (trừ các cơ sở đóng trên địa bàn huyện Nam Trà My).
d) Tất cả các sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh” đều được dán tem, đóng gói trước khi đưa ra thị trường.
Hội sâm núi Ngọc Linh và quế Trà My Quảng Nam hướng dẫn các tổ chức/cá nhân cách thức dán tem CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ theo quy định, với số lượng 01 tem đối với 01 đơn vị sản phẩm (01 củ sâm).
2. Đăng ký, tổng hợp nhu cầu, cấp phát tem CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ
a) Các tổ chức/cá nhân được trao quyền sử dụng CDĐL đóng trên địa bàn huyện Nam Trà My lập Phiếu yêu cầu cấp tem tương ứng với số lượng sản phẩm sâm củ dự kiến sản xuất/kinh doanh trong năm theo Phụ lục 8 của Quy chế này gửi về Trung tâm Sâm Ngọc Linh huyện Nam Trà My.
Các tổ chức/cá nhân được trao quyền sử dụng CDĐL đóng trên địa bàn tỉnh (trừ các cơ sở đóng trên địa bàn huyện Nam Trà My) lập Phiếu yêu cầu cấp tem tương ứng với số lượng sản phẩm sâm củ dự kiến sản xuất/kinh doanh trong năm theo Phụ lục 8 của Quy chế này gửi về Trung tâm Phát triển Sâm Ngọc Linh và dược liệu Quảng Nam;
b) Trung tâm Phát triển Sâm Ngọc Linh và dược liệu Quảng Nam; Trung tâm Sâm Ngọc Linh huyện Nam Trà My căn cứ Phiếu yêu cầu của tổ chức/cá nhân và tổ chức xác nhận sản lượng thực tế, tổng hợp, thông báo cho Hội sâm núi Ngọc Linh và quế Trà My Quảng Nam để có cơ sở in ấn cấp tem CDĐL sâm Ngọc Linh.
c) Trên cơ sở thông báo nhu cầu đăng ký sử dụng tem CDĐL sâm Ngọc Linh từ hai Trung tâm (Trung tâm Phát triển Sâm Ngọc Linh và dược liệu Quảng Nam; Trung tâm Sâm Ngọc Linh huyện Nam Trà My), Hội sâm núi Ngọc Linh và quế Trà My Quảng Nam tổ chức in ấn, phát hành tem CDĐL sâm Ngọc Linh cho 02 (hai) trung tâm.
Việc cấp tem được tiến hành định kỳ hằng năm, có biên bản giao nhận tem và ghi vào sổ theo dõi cấp phát tem của Hội sâm núi Ngọc Linh và quế Trà My Quảng Nam đối với 02 (hai) trung tâm.
d) Việc cấp phát tem, kiểm soát tem đối với các tổ chức/cá nhân do Trung tâm Phát triển Sâm Ngọc Linh và dược liệu Quảng Nam; Trung tâm sâm Ngọc Linh huyện Nam Trà My thực hiện, được lập thành biên bản và ghi vào sổ theo dõi việc cấp tem; định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất rà soát, kiểm kê và báo cáo kết quả về Sở Khoa học và Công nghệ, Hội sâm núi Ngọc Linh và quế Trà My Quảng Nam, UBND huyện Nam Trà My để theo dõi, quản lý.
Tổng số lượng tem cấp cho mỗi tổ chức, cá nhân không vượt quá số lượng sâm củ dự kiến sản xuất hoặc liên kết thương mại đã được đăng ký trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL của tổ chức, cá nhân đó.
Số lượng tem, số seri tem được cấp phát, dán cho mỗi tổ chức, cá nhân trong năm được thông báo trên Website www.samngoclinhquangnam.net và niêm yết tại trụ sở của Hội sâm núi Ngọc Linh và quế Trà My Quảng Nam, UBND huyện Nam Trà My, UBND xã Trà Linh, Trung tâm Phát triển Sâm Ngọc Linh và dược liệu Quảng Nam; Trung tâm sâm Ngọc Linh huyện Nam Trà My.
3. Phương thức cấp phát tem
Tùy theo điều kiện cụ thể, việc cấp phát tem cho tổ chức/cá nhân được thực hiện theo một trong hai cách thức sau:
Cách thức 1: Cấp phát tem cho các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện tự dán tem, đóng gói
- Dựa trên nhu cầu đăng ký của các tổ chức, cá nhân, Trung tâm Phát triển Sâm Ngọc Linh và dược liệu Quảng Nam; Trung tâm sâm Ngọc Linh huyện Nam Trà My chủ trì tổ chức kiểm tra, xác nhận các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện tự dán tem, đóng gói CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ; số lượng sâm củ dự kiến sẽ thu hoạch (đã thu mua) theo đúng hồ sơ đăng ký và tiến hành phát tem cho các tổ chức, cá nhân.
- Việc cấp, phát tem được tiến hành hàng tháng.
- Các tổ chức, cá nhân chỉ được dán tem, đóng gói CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ đảm bảo đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 16 của Quy chế này.
- Các tổ chức, cá nhân phải lập sổ theo dõi việc dán tem CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ; định kỳ đối chiếu với Trung tâm Phát triển Sâm Ngọc Linh và dược liệu Quảng Nam hoặc Trung tâm sâm Ngọc Linh huyện Nam Trà My và xuất trình các cơ quan chức năng khi có yêu cầu.
- Hàng tháng, các tổ chức/cá nhân có trách nhiệm báo cáo với Trung tâm Phát triển Sâm Ngọc Linh và dược liệu Quảng Nam hoặc Trung tâm sâm Ngọc Linh huyện Nam Trà My (đối với các cơ sở đóng trên địa bàn huyện nam Trà My) về số lượng tem, số seri tem được dán trên sản phẩm sâm củ trong hoạt động thương mại.
- Trung tâm Phát triển Sâm Ngọc Linh và dược liệu Quảng Nam; Trung tâm sâm Ngọc Linh huyện Nam Trà My định kỳ hoặc đột xuất tổ chức kiểm tra thực tế, kiểm kê, đối chiếu với các tổ chức/cá nhân về việc quản lý, sử dụng tem.
Cách thức 2: Trung tâm Phát triển Sâm Ngọc Linh và dược liệu Quảng Nam, Trung tâm sâm Ngọc Linh huyện Nam Trà My trực tiếp thực hiện dán tem cho tổ chức/cá nhân
- Đối với các tổ chức, cá nhân chưa đủ khả năng tự dán tem, đóng gói CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ, trực tiếp đăng ký số lượng tem, thời gian dán tem, đóng gói và tự mang sản phẩm sâm củ đến địa điểm tập trung (do Trung tâm Phát triển Sâm Ngọc Linh và dược liệu Quảng Nam; Trung tâm Sâm Ngọc Linh huyện Nam Trà My thống nhất quy định) để thực hiện dán tem, đóng gói trực tiếp.
- Trung tâm Phát triển Sâm Ngọc Linh và dược liệu Quảng Nam, Trung tâm Sâm Ngọc Linh huyện Nam Trà My chủ trì tổ chức kiểm tra, đánh giá nguồn gốc, chất lượng, độ tuổi sâm đảm bảo được đóng gói, dán tem CDĐL theo quy định.
4. Sử dụng logo CDĐL
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ được quyền sử dụng logo CDĐL trong hoạt động kinh doanh thương mại;
- Logo được bố trí ở vị trí trang trọng, dễ nhận diện nhất trên nhãn sản phẩm hoặc trên bao bì thương phẩm của sản phẩm, hoặc trên giấy tờ giao dịch, biển hiệu, phương tiện kinh doanh sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh”;
- Tuân thủ chặt chẽ các quy định về thiết kế logo CDĐL tại Phụ lục 1 của Quy chế này.
5. Mã số CDĐL “Ngọc Linh”
- Mã số CDĐL “Ngọc Linh” là dãy số và chữ được trình bày như sau: CXXXXX - SNLQNG (trong đó: C: viết tắt của CDĐL; XXXXX: số thứ tự cấp cho tổ chức, cá nhân; SNLQN: viết tắt Sâm Ngọc Linh Quảng Nam; G: viết tắt Giấy chứng nhận).
- Mã số CDĐL do Sở Khoa học và Công nghệ cấp cho từng tổ chức, cá nhân khi cấp quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh”, được sử dụng thống nhất trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL và trên tem CDĐL của từng tổ chức, cá nhân được cấp quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh”.
- Tổ chức, cá nhân được cấp quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” bắt buộc sử dụng mã số CDĐL như là biện pháp kỹ thuật để làm dấu hiệu nhận biết sản phẩm của mình khi đưa ra thị trường, chống hiện tượng hàng giả mạo.
6. Quy định về ghi nhãn hàng hóa cho sản phẩm sâm củ mang chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh”
a) Phần thứ nhất: Phần biểu tượng (logo)
Phần biểu tượng (logo) sâm Ngọc Linh - Quảng Nam gồm 04 màu chủ đạo gồm: cam, đỏ, vàng và xanh lá cây, font chữ sử dụng trong logo là font chữ “HP- SERPENTINE BELIMT” được quy định chi tiết tại Phụ lục 1.
Phần logo sâm Ngọc Linh - Quảng Nam chiếm 1/3 diện tích của nhãn và nằm ở phần trên hoặc phần bên trái của nhãn.
b) Phần thứ hai: Phần thông tin riêng của doanh nghiệp và sản phẩm
Diện tích trong phần thông tin riêng của doanh nghiệp và sản phẩm chiếm 2/3 diện tích của nhãn hàng hóa và nằm ở phần dưới hoặc bên phải của phần logo sâm Ngọc Linh - Quảng Nam. Trong đó:
Cỡ chữ trong phần thứ hai có kích thước không vượt quá 2/3 cỡ chữ của cụm từ: “Sâm Ngọc Linh - Quảng Nam” được ghi ở phần thứ nhất của nhãn hàng hóa.
Đảm bảo các yêu cầu về ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật.
Giữa phần thứ nhất (phần biểu tượng) và phần thứ hai (phần thông tin riêng của doanh nghiệp) phải có dấu phân cách bằng một đường phân cách.
Chi tiết về cách ghi nhãn hàng hóa cho sản phẩm sâm củ mang chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” theo Phụ lục 9 của Quy chế này.
Điều 19. Các hành vi vi phạm quy chế quản lý, sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ
1. Sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” đối với sản phẩm sâm củ mà không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” của Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ không đáp ứng tiêu chuẩn về tính chất, chất lượng đặc thù của sản phẩm mang CDĐL.
3. Sử dụng bất kỳ dấu hiệu nào trùng hoặc tương tự với CDĐL “Ngọc Linh” hoặc sử dụng tên địa danh “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ không có nguồn gốc từ khu vực địa lý thuộc vùng địa danh tương ứng với CDĐL “Ngọc Linh” đã được bảo hộ, làm cho người tiêu dùng nhầm lẫn với sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực địa lý đó.
4. Các tổ chức, cá nhân được trao quyền CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ bị phá sản, giải thể hoặc bị khai trừ còn tiếp tục sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ.
5. Có hành vi làm ảnh hưởng đến uy tín, danh tiếng của các cơ quan quản lý CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ.
6. Chuyển giao quyền sử dụng CDĐL hoặc tem, nhãn, bao bì mang CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ cho các cơ sở khác khi chưa có sự đồng ý của cấp có thẩm quyền.
7. Có hành vi lợi dụng CDĐL “Ngọc Linh” đối với sản phẩm sâm củ trong gian lận thương mại;
8. Dán tem, logo và các thông số kỹ thuật không đúng với giấy phép được cấp quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ.
Điều 20. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo
Mọi khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo về hoạt động kiểm soát, chứng nhận, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ Quảng Nam được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 21. Giải quyết tranh chấp
Tranh chấp về CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ giữa các bên thuộc lĩnh vực dân sự và được giải quyết theo các nguyên tắc sau:
1. Thương lượng, thỏa thuận giữa các bên.
2. Hòa giải trên cơ sở tôn trọng quyền, lợi ích của Nhà nước; của các bên; lợi ích chung của xã hội và tuân thủ pháp luật.
3. Trường hợp không tự thương lượng, hoà giải được thì các bên có quyền yêu cầu cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 22. Kinh phí về quản lý và phát triển CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ
Kinh phí quản lý và phát triển CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ của tỉnh Quảng Nam được đảm bảo từ các nguồn sau:
1. Kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh.
2. Ngân sách sự nghiệp của các ngành, các cơ quan, đơn vị được phân công trách nhiệm quản lý CDĐL.
3. Các nguồn tài trợ, hỗ trợ từ các chương trình, dự án phát triển tài sản trí tuệ; các khoản thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
4. Các khoản thu hợp pháp (nếu có).
5. Nguồn đóng góp từ cơ sở.
Điều 23. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Các cơ sở có thành tích trong việc quản lý và phát triển CDĐL nói chung, CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ nói riêng; đấu tranh chống các hành vi xâm phạm quyền bảo hộ CDĐL, chống suy thoái môi trường, điều kiện tự nhiên khu vực CDĐL được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi hoặc bao che cho những hành vi vi phạm, xâm phạm quyền CDĐL thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
3. Các cơ sở vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng CDĐL; xâm phạm quyền đối với CDĐL, gây thiệt hại cho người tiêu dùng hoặc cho xã hội làm ảnh hưởng đến danh tiếng, chất lượng sản phẩm mang CDĐL tùy theo tính chất mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
1. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì tổ chức, hướng dẫn thực hiện quy chế này.
2. Các Sở, Ban, ngành, Hội sâm núi Ngọc Linh và quế Trà My Quảng Nam, UBND huyện Nam Trà My, các tổ chức/cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm sâm củ mang CDĐL “Ngọc Linh” có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ các cơ quan chức năng trong việc quản lý, bảo vệ, duy trì và phát triển danh tiếng, uy tín của CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ trên thị trường trong, ngoài nước.
Trong quá hình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, các đơn vị, địa phương và các tổ chức, cá nhân liên quan phản ánh kịp thời về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
QUY ĐỊNH VỀ BIỂU TƯỢNG (LOGO) CỦA CHỈ DẪN ĐỊA LÝ NGỌC LINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3957/QĐ-UBND ngày 09/11/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Bố cục chính sử dụng trong hệ thống logo là hình tròn, logo sử dụng hình ảnh cây sâm (có thân, lá và hoa) được cách điệu thành hình cong chữ S, làm yếu tố hình trang trí cho toàn bộ cụm thiết kế.
Logo sử dụng các màu sắc: Màu cam, màu đỏ, màu vàng và màu xanh lá cây; những gam màu này phối hợp với nhau để thể hiện sự hòa quyện của đất trời. Tất cả màu sắc kết hợp hài hòa thể hiện rõ được tính chất đặc trưng của sản phẩm; cụ thể quy định như sau:
- Màu nền của hình tròn gồm màu xanh lá cây ở nửa bên trái của hình tròn và màu cam ở nửa bên phải của hình tròn. Đường nét hình cong chữ S cách điệu là màu vàng.
- Màu của hình ảnh cây sâm trong logo: Lá sâm và thân cây sâm có màu xanh lá cây, hoa của cây sâm có màu đỏ.
Bố cục sử dụng cụm chữ “SÂM NGỌC LINH” và cụm chữ “QUẢNG NAM” nhằm khẳng định, định vị thương hiệu của sản phẩm và thể hiện rõ hơn vị trí địa lý của sản phẩm (để nhận diện, phân biệt với các vùng chỉ dẫn địa lý khác)
Cụm chữ “SÂM NGỌC LINH” được sử dụng màu xanh lá cây và cụm chữ “QUẢNG NAM” được sử dụng chữ màu cam.
Font chữ sử dụng trong logo là font chữ “HP- SERPENTINE BELIMT”
QUY ĐỊNH VỀ TÍNH CHẤT, CHẤT LƯỢNG ĐẶC THÙ CỦA SÂM NGỌC LINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3957/QĐ-UBND ngày 09/11/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam)
1. Tính chất, chất lượng đặc thù
a) Hình thái
Thân sinh khí thẳng đứng, màu lục hoặc hơi tím.
Thân rễ nhiều đốt, cong ngoằn nghèo, dài 3,5 cm - 10,5 cm, đường kính 0,5 - 2,0 cm. Mặt ngoài có màu nâu hoặc màu vàng xám.
Rễ củ có dạng hình con quay dài 2,4 - 4 cm, đường kính 1,5 - 2 cm. Rễ củ màu nâu nhạt, có những vân ngang và các nốt rễ con. Thể chất nạc, chắc, khó bẻ gãy.
Trọng lượng sâm tươi trung bình nguyên rễ tơ: 4 năm tuổi là 16,2g; 5 năm tuổi là 18,6g, 6 năm tuổi là 23,2g; 7 năm tuổi là 25,6g; 8 năm tuổi là 27,5g; 9 năm tuổi là 28,2g; 10 năm tuổi là 30,5g; và 15 năm tuổi là 32,2g.
Trọng lượng sâm khô trung bình: 4 năm tuổi là 4,13g; 5 năm tuổi là: 4,89g; 6 năm tuổi là: 6,19g; 7 năm tuổi là: 6,92g; 8 năm tuổi là: 7,53g; 9 năm tuổi là: 7,83g; 10 năm tuổi là: 8,71g; và 15 năm tuổi là: 9,47g.
b) Chất lượng
Hàm lượng saponin toàn phần trung bình theo các độ tuổi, cụ thể theo các Bảng dưới đây.
TT | Độ tuổi | Hàm lượng saponin toàn phần, % |
1 | 04 năm tuổi | 7,15 ± 0,1411 |
2 | 05 năm tuổi | 8,91 ± 0,1375 |
3 | 06 năm tuổi | 10,67 ± 0,2792 |
4 | 07 năm tuổi | 12,43 ± 0,2984 |
5 | 08 năm tuổi | 14,19 ± 0,0158 |
6 | 09 năm tuổi | 15,94 ± 0,2862 |
7 | 10 năm tuổi | 19,75 ± 0,2712 |
8 | 15 năm tuổi | 19,93 ± 0,7299 |
Hàm lượng các hợp chất chính trong saponin bao gồm Gingsenosid Rg1 (G- Rg1), Majonosid R2 (M-R2), Gingsenosid Rb1 (G-Rb1)
TT | Độ tuổi | Hàm lượng saponin trung bình | ||
G-Rg1 | MR2 | G-Rb1 | ||
1 | 4 năm tuổi | 1,11 ± 0,0032 | 2,04 ± 0,0024 | 0,99 ± 0,0087 |
2 | 5 năm tuổi | 1,55 ± 0,0088 | 3,12 ± 0,0538 | 1,37 ± 0,0207 |
3 | 6 năm tuổi | 2,28 ± 0,0445 | 3,73 ± 0,0823 | 1,76 ± 0,1400 |
4 | 7 năm tuổi | 3,19 ± 0,0375 | 4,35 ± 0,0399 | 2,46 ± 0,0302 |
5 | 8 năm tuổi | 3,58 ± 0,1418 | 4,96 ± 0,0606 | 2,75 ± 0,0498 |
6 | 9 năm tuổi | 3,62 ± 0,0483 | 5,58 ± 0,0768 | 2,98 ± 0,0552 |
7 | 10 năm tuổi | 3,99 ± 0,0480 | 7,46 ± 0,0176 | 3,35 ± 0,0715 |
8 | 15 năm tuổi | 4,51 ± 0,0346 | 7,97 ± 0,0391 | 3,74 ± 0,0806 |
2. Tính chất đặc thù về điều kiện địa lý
a) Đặc thù về địa hình
Khu vực địa lý thuộc khối núi Ngọc Linh nằm trên địa bàn hai tỉnh Quảng Nam và Kon Tum, độ cao từ 1800m đến 2500m, có độ phân cách mạnh, độ dốc lớn, có nhiều thung lũng hẹp và sâu.
b) Đặc thù về khí hậu
Lượng mưa: Tổng lượng mưa trung bình cả năm từ 2800mm - 3400mm, tập trung vào thời gian từ tháng Sáu đến tháng Chín.
Nhiệt độ: Tổng lượng nhiệt cả năm dưới 7500°C. Nhiệt độ trung bình năm khoảng từ 14 - 18°C. Tháng Một và tháng Mười Hai có nhiệt độ thấp, trung bình khoảng 8-11°C, tháng Tư và Tháng Năm có nhiệt độ cao, trung bình khoảng 20- 23°C. Biên độ nhiệt ngày đêm của khu vực địa lý từ 8-9°C.
Độ ẩm: Độ ẩm trung bình năm từ 85,5-87,5%, tháng cao nhất (Tháng Tám) đạt 94-95%. Tổng lượng bốc hơi trung bình năm từ 670-770mm.
Lượng bốc hơi: Tổng lượng bốc hơi trung bình năm từ 670-770mm.
c) Đặc thù thảm thực vật
Khu vực địa lý có thảm thực vật là rừng nguyên sinh của hai tỉnh Quảng Nam và Kon Tum gồm các cây lá rộng thường xanh, tre nứa và lá kim.
d) Đặc thù về thổ nhưỡng
Khu vực địa lý có duy nhất nhóm đất xám, hình thành tại chỗ, phân bố trên nhiều dạng địa hình khác nhau. Thành phần cơ giới của đất là từ thịt pha cát đến thịt pha sét và cát. Cấp hạt cát từ 55,1-67,0%. Cấp hạt thịt từ 7,1-17,6%. Sét từ 20,0-33,3%. Độ ẩm đất từ 15,8-20,6%. Các loại đất đều chua pHH2O từ 3,7-4,3; pHKCL khoảng 3,0-3,7. Dung tích hấp thu CEC ở mức trung bình, từ 7,14-12,86 meq/100g đất, tổng các Cation kiềm trao đổi ở mức thấp, từ 0,85-1,85 meq/100g. Đất có hàm lượng cacbon hữu cơ, đạm tổng số ở mức rất cao. Độ chua trao đổi từ 0,30- 1,39 meq/100g đất./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3957/QĐ-UBND ngày 09/11/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất (bao gồm một hoặc một số công đoạn của quá trình sản xuất), kinh doanh sản phẩm sâm phải có nguồn gốc xuất xứ thuộc vùng địa danh tương ứng với CDĐL Ngọc Linh đã được đăng ký bảo hộ, cụ thể là:
Thuộc khu vực địa lý: Xã Trà Linh thuộc huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam (có bản đồ vùng địa danh kèm theo)
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “NGỌC LINH” CHO SẢN PHẨM SÂM CỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3957/QĐ-UBND ngày 09/11/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP QUYỀN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “NGỌC LINH” CHO SẢN PHẨM SÂM CỦ CỦA TỈNH QUẢNG NAM
Kính gửi: | - Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam; |
1. Tên tổ chức, cá nhân:...............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:..................................................................................................
3. Điện thoại cố định:…………………… Điện thoại di động: ...........................................
4. Email: ……………………….. Fax:..............................................................................
5. Các thông tin của cơ sở xác định đáp ứng các điều kiện sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ, cụ thể như sau:
- Vị trí, địa điểm canh tác, sản xuất:...............................................................................
- Số lượng cây sâm Ngọc Linh:....................................................................................
- Năm trồng:.................................................................................................................
- Quy mô canh tác, sản xuất:........................................................................................
- Quy trình canh tác, sản xuất được áp dụng: ...............................................................
- Sản lượng hàng năm: ................................................................................................
- Địa bàn tiêu thụ: ........................................................................................................
- Các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm: .............................................................................
Sau khi nghiên cứu Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ, tôi/đơn vị chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm túc quy chế quản lý và sử dụng “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ, hoàn toàn chịu trách nhiệm trước người tiêu dùng và cơ quan quản lý nhà nước nếu có những vi phạm về chất lượng cũng như nguồn gốc sản phẩm được quy định trong quy chế quản lý và sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ, theo quy định của pháp luật.
Kính đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thẩm định, đánh giá điều kiện sử dụng và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ cho tôi/ đơn vị chúng tôi.
| Ngày….. tháng .... năm….. |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN QUYỀN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “NGỌC LINH” CHO SẢN PHẨM SÂM CỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3957/QĐ-UBND ngày 09/11/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN QUYỀN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “NGỌC LINH” CHO SẢN PHẨM SÂM CỦ CỦA TỈNH QUẢNG NAM
Kính gửi: | - Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam; |
1. Tên tổ chức, cá nhân: ..............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................
3. Điện thoại cố định: ……………………Điện thoại di động: ...........................................
4. Email:…………………... Fax :....................................................................................
5. Số Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” dùng cho sản phẩm sâm củ đã cấp:………………………………………. ngày cấp:...........................................................
6. Các thông tin của cơ sở xác định đáp ứng các điều kiện sử dụng CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ, cụ thể như sau:
- Vị trí, địa điểm canh tác, sản xuất:...............................................................................
- Quy mô canh tác, sản xuất:........................................................................................
- Năm trồng:.................................................................................................................
- Quy trình canh tác, sản xuất được áp dụng:................................................................
- Sản lượng hàng năm:.................................................................................................
- Thị trường tiêu thụ:.....................................................................................................
- Các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm:..............................................................................
Kính đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Nam xem xét gia hạn Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ của cơ sở.
| ………, Ngày….. tháng .... năm….. |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “NGỌC LINH” CHO SẢN PHẨM SÂM CỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3957/QĐ-UBND ngày 09/11/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI, CẤP LẠI
Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam
1. Tên tổ chức, cá nhân:...............................................................................................
2. Địa chỉ:....................................................................................................................
3. Đại diện là: ……………………..Chức vụ:....................................................................
4. Điện thoại:………………. Fax:……………… E-mail:.....................................................
5. Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ số:…………………………… ngày cấp:...................................................................................................................................
Kính đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Nam xem xét: (đánh dấu vào ô tương ứng với yêu cầu)
□ Sửa đổi/ bổ sung (Cấp đổi) nội dung Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý.
□ Cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng Chỉ dẫn địa lý.
Trường hợp yêu cầu sửa đổi/bổ sung:
Thông tin yêu cầu sửa đổi/bổ sung trong giấy chứng nhận là:
|
6. Hồ sơ kèm theo gồm: (đánh dấu “X” vào ô thích hợp)
□ Bản gốc Giấy chứng nhận (trường hợp sửa đổi, cấp đổi);
□ Giấy tờ khác nhằm làm rõ yêu cầu (nếu có).
Tôi cam đoan những lời khai trên là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| ………, ngày….. tháng….năm……. |
MÔ TẢ QUY MÔ HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT, KINH DOANH SÂM NGỌC LINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3957/QĐ-UBND ngày 09/11/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢNG KÊ KHAI HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN, KINH DOANH SÂM NGỌC LINH
Kính gửi:…………………………………………………………….
1. Tên tổ chức, cá nhân:...............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:..................................................................................................
3. Điện thoại cố định:………………………Điện thoại di động: .........................................
4. Email:……………………………………. Fax :...............................................................
Cơ sở chúng tôi xin kê khai hiện trạng sản xuất, chế biến và kinh doanh sâm Ngọc Linh, như sau:
- Diện tích đất đã trồng sâm:.........................................................................................
- Tổng số cây giống được trồng:..................................................................................
- Năm trồng:.................................................................................................................
- Tổng sản lượng sâm được thu hoạch trong năm:........................................................
- Sản lượng sâm đã được gia công/chế biến sơ bộ:......................................................
- Tổng sản lượng sâm đã bán trên thị trường:................................................................
| ………, Ngày….. tháng .... năm….. |
MẪU ĐƠN YÊU CẦU SỬ DỤNG TEM CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “NGỌC LINH” CHO SẢN PHẨM SÂM CỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3957/QĐ-UBND ngày 09/11/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU YÊU CẦU SỬ DỤNG TEM CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “NGỌC LINH”CHO SẢN PHẨM SÂM CỦ
Kính gửi: | - Hội sâm núi Ngọc Linh và quế Trà My Quảng Nam; |
1. Tên tổ chức, cá nhân:...............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:..................................................................................................
3. Điện thoại cố định:……………………. Điện thoại di động:...........................................
4. Email:…………………………………... Fax:.................................................................
Cơ sở chúng tôi có kế hoạch sử dụng tem CDĐL “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ, cụ thể như sau:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Số lượng | Thời gian sử dụng (tháng/quí/năm) | Ghi chú |
1 | Tem chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ | cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
|
|
|
Sau khi nghiên cứu Quy chế quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ, tôi nộp đơn này đề nghị Hội sâm núi Ngọc Linh và quế Trà My Quảng Nam xem xét cấp tem chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ.
Tôi/chúng tôi cam kết sử dụng tem CDĐL, bao bì sản phẩm đúng quy định, hoàn toàn chịu trách nhiệm trước người tiêu dùng và cơ quan quản lý nhà nước nếu có những vi phạm về quy chế quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ.
| Ngày….. tháng .... năm….. |
QUY ĐỊNH VỀ GHI NHÃN HÀNG HÓA CHO SẢN PHẨM SÂM CỦ MANG CDĐL “NGỌC LINH”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3957/QĐ-UBND ngày 09/11/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam)
+ Nhãn đứng:
| |
| |
| |
Phần thứ I | |
| |
| |
Phần thứ II |
+ Nhãn ngang:
Phần thứ I | Phần thứ II |
• Ghi chú: Cỡ chữ trong Phần thứ II của các loại nhãn hàng hóa có kích thước không vượt quá 2/3 cỡ chữ cụm từ “Sâm Ngọc Linh QUẢNG NAM” ở Phần thứ I.
- 1Quyết định 2484/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Mèo Vạc dùng cho sản phẩm mật ong bạc hà của tỉnh Hà Giang
- 2Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Long Khánh dùng cho sản phẩm quả chôm chôm tróc và chôm chôm nhãn do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3Quyết định 65/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Vinh cho sản phẩm cam quả của tỉnh Nghệ An
- 4Quy chế phối hợp 376/QCPH-UBND năm 2017 về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ do tỉnh Kon Tum và tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Quyết định 2065/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế quản lý, sử dụng và kiểm soát chỉ dẫn địa lý Bình Phước cho sản phẩm hạt điều do tỉnh Bình Phước ban hành
- 6Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng” cho sản phẩm trúc sào và chiếu trúc sào tỉnh Cao Bằng
- 7Quyết định 706/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý "Ngọc Linh" cho sản phẩm sâm củ của tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 1247/QĐ-UBND
- 1Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2Nghị định 103/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp
- 3Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 4Nghị định 119/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 105/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ
- 5Nghị định 122/2010/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp
- 6Luật khiếu nại 2011
- 7Luật tố cáo 2011
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 2484/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Mèo Vạc dùng cho sản phẩm mật ong bạc hà của tỉnh Hà Giang
- 10Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Long Khánh dùng cho sản phẩm quả chôm chôm tróc và chôm chôm nhãn do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 11Quyết định 65/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Vinh cho sản phẩm cam quả của tỉnh Nghệ An
- 12Quy chế phối hợp 376/QCPH-UBND năm 2017 về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ do tỉnh Kon Tum và tỉnh Quảng Nam ban hành
- 13Quyết định 2065/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế quản lý, sử dụng và kiểm soát chỉ dẫn địa lý Bình Phước cho sản phẩm hạt điều do tỉnh Bình Phước ban hành
- 14Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng Chỉ dẫn địa lý “Cao Bằng” cho sản phẩm trúc sào và chiếu trúc sào tỉnh Cao Bằng
- 15Quyết định 706/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý "Ngọc Linh" cho sản phẩm sâm củ của tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 1247/QĐ-UBND
Quyết định 3957/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ của tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 3957/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/11/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Văn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra