- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Thông tư 01/2022/TT-VPCP hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 20/2023/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 394/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 18 tháng 10 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Tổ chức chính quyền địa phương ngày 21 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 ngày 9 tháng 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-VPCP ngày 02 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 20/2023/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang;
Thực hiện Nghị quyết số 103-NQ/TU ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Tuyên Quang về công tác tổ chức và cán bộ;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 39/TTr-VP ngày 25 tháng 9 năm 2023 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Báo cáo số 471/BC-SNV ngày 29 tháng 9 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển Cổng Thông tin điện tử tỉnh từ Sở Thông tin và Truyền thông về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý từ ngày 01/11/2023.
Điều 2. Tổ chức lại Trung tâm Hội nghị tỉnh thành Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kể từ ngày 01/11/2023.
1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
2. Điều chỉnh giảm 06 người làm việc giao tạm thời năm 2023 của Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông (hiện đang giao cho Phòng Thông tin điện tử); giao bổ sung 06 người làm việc tạm thời cho Trung tâm Thông tin - Hội nghị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, sử dụng.
Sau khi điều chỉnh, Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh được giao tạm thời 17 người làm việc năm 2023; Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông được giao tạm thời 10 người người làm việc năm 2023.
3. Chuyển 05 viên chức hiện có (đủ tiêu chuẩn tiếp nhận về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh sau khi xác minh lý lịch) của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông về Trung tâm Thông tin - Hội nghị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, sử dụng theo quy định.
4. Trung tâm Hội nghị tỉnh có trách nhiệm giao nộp con dấu cho cơ quan công an có thẩm quyền trước ngày 15/11/2023; hoàn thành nghĩa vụ về tài chính và các vấn đề khác có liên quan đến Trung tâm Hội nghị tỉnh (nếu có) chậm nhất là ngày 30/10/2023.
Điều 3. Quy định cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang sau khi tổ chức lại Trung tâm Hội nghị tỉnh thành Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh như sau:
1. Lãnh đạo Văn phòng, gồm: Chánh Văn phòng và không quá 03 Phó Chánh Văn phòng.
2. Các phòng và tương đương thuộc Văn phòng, gồm:
a) Phòng Tổng hợp - Văn xã, cơ cấu tổ chức gồm: Trưởng phòng; Phó Trưởng phòng; công chức chuyên môn, nghiệp vụ.
b) Phòng Nội chính, cơ cấu tổ chức gồm: Trưởng phòng; Phó Trưởng phòng; công chức chuyên môn, nghiệp vụ.
c) Phòng Kinh tế, cơ cấu tổ chức gồm: Trưởng phòng; Phó Trưởng phòng; công chức chuyên môn, nghiệp vụ.
d) Phòng Quy hoạch, Đầu tư và Xây dựng, cơ cấu tổ chức gồm: Trưởng phòng; Phó Trưởng phòng; công chức chuyên môn, nghiệp vụ.
đ) Phòng Tin học, Công báo - Kiểm soát thủ tục hành chính, cơ cấu tổ chức gồm: Trưởng phòng; Phó Trưởng phòng; công chức chuyên môn, nghiệp vụ.
e) Phòng Hành chính - Tổ chức, cơ cấu tổ chức gồm: Trưởng phòng; Phó Trưởng phòng; công chức chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ, phục vụ; nhân viên.
g) Phòng Quản trị - Tài vụ, cơ cấu tổ chức gồm: Trưởng phòng; Phó Trưởng phòng; công chức chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ, phục vụ; nhân viên.
h) Ban Tiếp công dân, cơ cấu tổ chức gồm: Trưởng ban; Phó Trưởng ban; công chức chuyên môn, nghiệp vụ; nhân viên.
i) Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Quyết định số 526/QĐ-UBND ngày 01/9/2021 về việc thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc: Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh.
4. Số lượng cấp phó của các phòng và tương đương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện Quyết định này bảo đảm hiệu quả, đúng quy định.
b) Rà soát, xác định vị trí việc làm, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (gửi Sở Nội vụ thẩm định) sửa đổi, bổ sung vị trí việc làm công chức, viên chức theo quy định.
c) Tiếp nhận nhân sự và văn bản, hồ sơ, kinh phí (nếu có) và các nội dung khác có liên quan đến Cổng Thông tin điện tử tỉnh để tổ chức triển khai thực hiện theo quy định của pháp luật.
d) Thực hiện việc giao biên chế công chức, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động và bố trí, sắp xếp công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý đúng quy định hiện hành, bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, phù hợp với trình độ chuyên môn, năng lực công tác theo yêu cầu của vị trí việc làm đã được phê duyệt; thực hiện công tác cán bộ, giải quyết chế độ, chính sách đối với viên chức, người lao động khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy bảo đảm đúng quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện phương án chuyển công tác đối với viên chức theo thẩm quyền; bàn giao toàn bộ tài sản, tài chính, hồ sơ, tài liệu do Phòng Thông tin điện tử thuộc Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông thực hiện nhiệm vụ của Cổng Thông tin điện tử tỉnh cho Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để giao Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh để tiếp tục thực hiện bảo đảm quy định, tránh thất thoát, lãng phí.
3. Sở Tài chính hướng dẫn thủ tục giao, nhận tài sản, tài chính từ Sở Thông tin và Truyền thông về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh bảo đảm đúng quy định.
4. Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2023 và thay thế: Quyết định số 200/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Trung tâm Hội nghị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Quyết định số 500/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Tài chính; người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 500/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 2Hướng dẫn 2349/HD-UBND năm 2023 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 1190/QĐ-UBND năm 2023 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 1198/QĐ-UBND năm 2023 quy định về số lượng cấp phó của các phòng và tương đương; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin - Hội nghị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 29/2023/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
- 6Quyết định 28/2023/QĐ-UBND sửa đổi Điểm c Khoản 7 Điều 2 của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 27/2022/QĐ-UBND
- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Thông tư 01/2022/TT-VPCP hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Hướng dẫn 2349/HD-UBND năm 2023 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 1190/QĐ-UBND năm 2023 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 11Quyết định 20/2023/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 12Quyết định 1198/QĐ-UBND năm 2023 quy định về số lượng cấp phó của các phòng và tương đương; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin - Hội nghị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 13Quyết định 29/2023/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
- 14Quyết định 28/2023/QĐ-UBND sửa đổi Điểm c Khoản 7 Điều 2 của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 27/2022/QĐ-UBND
Quyết định 394/QĐ-UBND năm 2023 chuyển Cổng Thông tin điện tử tỉnh từ Sở Thông tin và Truyền thông về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý và tổ chức lại Trung tâm Hội nghị tỉnh thành Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh; quy định cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 394/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực