Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3928/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 20 tháng 11 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH LÀO CAI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 700/QĐ-TTCP ngày 09 tháng 10 năm 2019 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ;

Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 104/TTr-TT ngày 13 tháng 11 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 03 thủ tục hành chính (cấp tỉnh: 01 TTHC; cấp huyện: 01 TTHC; cấp xã: 01 TTHC) lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, bãi bỏ 03 thủ tục hành chính (TTHC số thứ tự 03 mục II, TTHC cấp tỉnh; TTHC số thứ tự 03 mục III, TTHC cấp huyện; TTHC số thứ tự 02 mục IV, TTHC cấp xã) được công bố tại Quyết định số 1256/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Lào Cai.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Thanh tra Chính phủ;
- Cục Kiểm soát TTHC (VP Chính phủ);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT3,4.

CHỦ TỊCH




Đặng Xuân Phong

 

DANH MỤC

03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3928/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai)

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (01 TTHC)

STT

Tên thủ tục hành chính

Cách thức thực hiện

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

1

Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh

Có 02 hình thức tố cáo:

- Tố cáo được thực hiện bằng đơn (gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết)

- Tố cáo được trình bày trực tiếp với cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền.

Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.

- Trụ sở UBND tỉnh/Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Lào Cai, địa chỉ: Đường 01/5 phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai

- Trụ sở Thanh tra tỉnh/ Trụ sở các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh/Phòng tiếp công dân Thanh tra tỉnh/Phòng tiếp công dân các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.

Không

- Luật Tố cáo năm 2018;

- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật tố cáo.

Ghi chú:

Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được tích hợp (tổng hợp) với nội dung Quyết định số 700/QĐ-TTCP ngày 09/10/2019 của Thanh tra Chính phủ

II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (01 TTHC)

STT

Tên thủ tục hành chính

Cách thức thực hiện

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

1

Giải quyết tố cáo tại cấp huyện

Có 02 hình thức tố cáo:

- Tố cáo được thực hiện bằng đơn (gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết)

- Tố cáo được trình bày trực tiếp với cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền.

Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.

- Trụ sở UBND cấp huyện/Trụ sở Tiếp công dân của UBND cấp huyện

- Thanh tra huyện/ các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện

Không

- Luật Tố cáo năm 2018;

- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật tố cáo.

Ghi chú:

Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được tích hợp (tổng hợp) với nội dung Quyết định số 700/QĐ-TTCP ngày 09/10/2019 của Thanh tra Chính phủ

III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ (01 TTHC)

STT

Tên thủ tục hành chính

Cách thức thực hiện

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

1

Giải quyết tố cáo tại cấp xã

Có 02 hình thức tố cáo:

- Tố cáo được thực hiện bằng đơn (gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết)

- Tố cáo được trình bày trực tiếp với cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền.

Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.

Trụ sở UBND cấp xã/Trụ sở Tiếp công dân của UBND cấp xã

Không

- Luật Tố cáo năm 2018;

- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật tố cáo.

Ghi chú:

Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được tích hợp (tổng hợp) với nội dung Quyết định số 700/QĐ-TTCP ngày 09/10/2019 của Thanh tra Chính phủ

IV. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ (Quyết định số 1265/QĐ-UBND ngày 02/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Tên thủ tục hành chính

Tên văn bản QPPL quy định việc thay thế TTHC

1

Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh

- Luật tố cáo số 25/2018/QH14;

- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật tố cáo.

2

Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp huyện

3

Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp xã