- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 3511/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý theo quy định tại Nghị định 63/2010/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 391/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND & UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3511/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chủ tịch UBND thành phố Hà nội về việc ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý theo quy định tại Nghị định 63/2010/NĐ-CP trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH “CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ MỚI, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI” THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2013 của Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội)
Phần I. Danh mục thủ tục hành chính “Chuyển nhượng toàn bộ dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở trên địa bàn Thành phố Hà Nội” thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng
STT | Tên thủ tục hành chính | Ghi chú |
I. Lĩnh vực bất động sản | ||
1 | Thủ tục: Chuyển nhượng toàn bộ dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở trên địa bàn Thành phố Hà Nội. |
|
Phần II. Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính “Chuyển nhượng toàn bộ dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở trên địa bàn Thành phố Hà nội”.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1 - Tiếp nhận Hồ sơ: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Bộ phận một cửa) - Sở Xây dựng Hà Nội. Trường hợp thành phần Hồ sơ đảm bảo thì ghi “Phiếu tiếp nhận Hồ sơ và hẹn trả kết quả”. Trường hợp thành phần Hồ sơ chưa đảm bảo thì hướng dẫn chủ đầu tư để hoàn thiện.
Bước 2 - Thẩm định hồ sơ:
- Kiểm tra chất lượng Hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản để chủ đầu tư bổ sung hoàn chỉnh Hồ sơ (nếu cần thiết).
- Lấy ý kiến thẩm định Hồ sơ: Gửi văn bản và Hồ sơ (bản phô tô) các cơ quan, đơn vị có liên quan để lấy ý kiến thẩm định.
- Tổng hợp ý kiến thẩm định Hồ sơ: Tổng hợp ý kiến thẩm định của các cơ quan, đơn vị tham gia và gửi chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh Hồ sơ (nếu cần thiết).
Bước 3- Trình phê duyệt:
- Trình UBND Thành phố phê duyệt nếu dự án thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố.
- Báo cáo UBND Thành phố để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nếu dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng.
Bước 4- Trả kết quả TTHC:
Tiếp nhận văn bản về chuyển nhượng toàn bộ dự án (kết quả TTHC) và trả kết quả TTHC cho chủ đầu tư tại Bộ phận một cửa - Sở Xây dựng. Trường hợp cấp có thẩm quyền gửi trực tiếp kết quả TTHC cho chủ đầu tư qua đường văn thư (gửi theo đường bưu điện) thì Bộ phận một cửa thông báo và thống nhất với chủ đầu tư về kết quả giải quyết TTHC, kết thúc việc tiếp nhận, trả kết quả theo quy định.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp Hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Bộ phận một cửa) - Văn phòng Sở Xây dựng (Địa chỉ: số 52 Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội).
3. Thành phần, số lượng Hồ sơ:
3.1. Thành phần Hồ sơ, gồm:
- Đơn xin chuyển nhượng dự án của chủ đầu tư cũ (bản chính).
- Văn bản cho phép hoặc văn bản chấp thuận đầu tư dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Bản sao công chứng hoặc chứng thực).
- Quyết định phê duyệt dự án (Bản sao công chứng hoặc chứng thực).
- Hồ sơ dự án đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật (Bản phô tô có xác nhận của chủ đầu tư cũ), gồm: Hồ sơ quy hoạch xây dựng; Thuyết minh dự án; Hồ sơ thiết kế cơ sở (nếu có); Hồ sơ thiết kế Bản vẽ thi công (phần kiến trúc); Hồ sơ huy động vốn.
- Hợp đồng thuê đất hoặc quyết định giao đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Bản sao công chứng hoặc chứng thực).
- Báo cáo quá trình thực hiện dự án tính đến thời điểm chuyển nhượng (bản chính).
- Hồ sơ của chủ đầu tư mới, gồm: Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản (Bản sao công chứng hoặc chứng thực); Cam kết của chủ đầu tư mới khi được nhận chuyển nhượng dự án, trong đó có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và khách hàng mà chủ đầu tư cũ đã cam kết (bản chính); Văn bản xác định năng lực tài chính (bản chính).
3.2. Số lượng Hồ sơ:
- 02 bộ chính;
- Thêm tối thiểu 08 bộ phô tô có đóng dấu xác nhận của chủ đầu tư (số lượng cụ thể tùy thuộc vào đặc thù của từng dự án).
4. Thời gian, giải quyết:
- Thời hạn thẩm định: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong đó thời hạn trả lời về tính hợp lệ của hồ sơ (nếu có): 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Thời hạn phê duyệt:
+ 05 ngày làm việc: Đối với dự án thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố cho phép chuyển nhượng.
+ 15 ngày làm việc: Đối với dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ cho phép chuyển nhượng.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố Hà Nội (đối với các dự án do UBND Thành phố cho phép đầu tư) hoặc Thủ tướng Chính phủ (đối với các dự án do Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng Hà Nội.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành và các cơ quan khác có liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản cho phép chuyển nhượng toàn bộ dự án của cấp có thẩm quyền (UBND thành phố Hà Nội hoặc Thủ tướng Chính phủ).
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin chuyển nhượng dự án của chủ đầu tư cũ (BM.CNDA.01).
- Cam kết của chủ đầu tư mới khi được nhận chuyển nhượng toàn bộ dự án (BM.CNDA.02).
- Hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án (BM.CNDA.03).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Dự án không thuộc đối tượng bị xử lý theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ;
- Dự án đã được chấp thuận hoặc phê duyệt theo quy định của pháp luật;
- Chủ đầu tư đã có quyền sử dụng đất thông qua hợp đồng thuê đất hoặc quyết định giao đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Phải hoàn thành công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của toàn bộ dự án hoặc theo giai đoạn và phải có các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng với nội dung, tiến độ thực hiện dự án đã được phê duyệt;
- Chủ đầu tư mới phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Là tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản có các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Luật Kinh doanh Bất động sản và Điều 3 Nghị định 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ;
+ Đáp ứng điều kiện về tài chính đối với chủ đầu tư dự án theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ;
+ Có văn bản cam kết thực hiện dự án theo đúng tiến độ được phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Luật Kinh doanh Bất động sản ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh Bất động sản;
- Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý khu đô thị mới;
- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21 tháng 5 năm 2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh Bất động sản;
- Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 Quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện Nghị định 71/2010/NĐ-CP;
- Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2012 của UBND Thành phố Hà nội ban hành Quy định một số nội dung về Quản lý đầu tư và xây dựng.
BM.CNDA.01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN XIN CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội; |
Tên doanh nghiệp ………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….
Hiện đang là chủ đầu tư dự án: ………………………………………………………………………..
Thuộc địa bàn xã (phường, thị trấn)……………..quận (huyện, thị xã)…………..Thành phố Hà Nội.
Đề nghị được chuyển nhượng toàn bộ dự án …………………. với các nội dung chính như sau:
1. Tên dự án: ……………………………………………………………………………………………
2. Địa điểm: ……………………………………………………………………………………………..
3. Nội dung và Quy mô dự án: ………………………………………………………………………..
4. Diện tích sử dụng đất: ………………………………………………………………………………
5. Diện tích đất xây dựng: ……………………………………………………………………………..
6. Tổng mức đầu tư: ……………………………………………………………………………………
Trong đó: Chi phí xây dựng: …………………………………………………………………………..
Chi phí thiết bị: ………………………………………………………………………………
Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư: ………………………………………..
Chi phí khác: …………………………………………………………………………………
Chi phí quản lý dự án: ………………………………………………………………………
Chi phí dự phòng: ……………………………………………………………………………
7. Nguồn vốn đầu tư: ……………………………………………………………………………………
8. Tình hình triển khai dự án: …………………………………………………………………………..
9. Lý do xin chuyển nhượng: ………………………………………………………………………….
10. Đề xuất chủ đầu tư mới là: ………………………………………………………………………..
- Tên chủ đầu tư mới: …………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
- Năng lực tài chính: ……………………………………………………………………………………
- Kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….
11. Phương án giải quyết về quyền lợi và nghĩa vụ đối với khách hàng và các bên có liên quan:
……………………………………………………………………………………………………………..
12. Cam kết: ……………………………………………………………………………………………..
Nơi nhận: | ……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BM.CNDA.02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN CAM KẾT KHI ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội; |
Tên doanh nghiệp xin nhận chuyển nhượng dự án ……………………………………………..
- Địa chỉ doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………...
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……………………………………………………….
Đề nghị được nhận chuyển nhượng toàn bộ dự án ……….. do công ty ……. đang làm chủ đầu tư ………………………………………………………………………..
Nếu được cấp có thẩm quyền cho phép được nhận chuyển nhượng và làm chủ đầu tư dự án ………………… Công ty chúng tôi xin cam kết:
- Kế hoạch triển khai tiếp dự án: …………………………………………………………………….
- Tiến độ: ………………………………………………………………………………………………..
- Nội dung dự án: ………………………………………………………………………………………
- Nghĩa vụ đối với khách hàng và các bên có liên quan: …………………………………………
Nơi nhận: | ……., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BM.CNDA.03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
…………., ngày …. tháng ……. năm ……..
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
Số ……….. /HĐKT
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh Bất động sản;
Căn cứ Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh Bất động sản;
Căn cứ Quyết định cho phép chuyển nhượng toàn bộ dự án …… số ngày ... tháng ...năm ….. của …..
Chúng tôi gồm: ……………………………………………………………………………………….
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN (sau đây gọi tắt là Bên chuyển nhượng):
- Tên doanh nghiệp:
…………………………………………………………………….
- Ông (bà):
………………………………………………………………………………….
- Chức vụ: …………………………………………………………………………………
- Số CMND (Hộ chiếu): …………………. Cấp ngày ……./ ……/………, tại ……………
- Địa chỉ cơ quan:
………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………… Fax: ………………………………………..
- Tài khoản: …………………………… tại Ngân hàng: …………………………………
- Mã số thuế: …………………………………………………………………………………
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN (sau đây gọi tắt là Bên nhận chuyển nhượng):
- Tên doanh nghiệp:
…………………………………………………………………….
- Ông (bà):
………………………………………………………………………………….
- Chức vụ: …………………………………………………………………………………
- Số CMND (Hộ chiếu): …………………. Cấp ngày ……./ ……/………, tại ……………
- Địa chỉ cơ quan:
………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………… Fax: ………………………………………..
- Mã số thuế: …………………………………………………………………………………
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án ………. với các nội dung sau:
I. Nội dung toàn bộ dự án được chuyển nhượng:
1. Nội dung chính của dự án đã được phê duyệt: ………………….
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
2. Kết quả thực hiện đến thời điểm chuyển nhượng dự án: ………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
II. Giá chuyển nhượng:
……………………………………………………………………………………………………………
III. Phương thức thanh toán: bằng (tiền mặt, chuyển khoản hoặc hình thức khác)................ trong đó:
- Trả lần đầu là: ………………… đồng vào ngày ………/………/…………….
- Trả tiếp là: ………………………đồng vào ngày ……../………/…………….
Các quy định khác do hai bên thỏa thuận:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
IV. Bàn giao và nhận dự án:
1. Cách thức bàn giao: bàn giao trên hồ sơ, bàn giao trên thực địa ……………………
2. Thời gian bàn giao:
……………………………………………………………………………..
III. Quyền và nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng:
1. Quyền của Bên chuyển nhượng:
a) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng trả đủ tiền đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
b) Yêu cầu Bên nhận chuyển nhượng nhận bàn giao toàn bộ dự án đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.
c) Các quyền lợi khác do hai bên thỏa thuận: ………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
2. Nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng:
a) Bàn giao toàn bộ dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án cho bên nhận chuyển nhượng, trường hợp không bàn giao hoặc chậm bàn giao thì phải bồi thường thiệt hại;
b) Bảo vệ, quản lý toàn bộ dự án trong thời gian chưa bàn giao xong toàn bộ dự án cả về hồ sơ và trên thực địa.
c) Thông báo cho khách hàng và các bên có liên quan về việc chuyển nhượng dự án.
d) Giải quyết dứt điểm những cam kết đã thỏa thuận với khách hàng trước khi chuyển nhượng dự án. Cùng bên nhận chuyển nhượng thống nhất với từng khách hàng về những vấn đề mà chủ đầu tư mới phải có trách nhiệm giải quyết không làm thiệt hại đến quyền lợi của khách hàng.
d) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận: ....
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
IV. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng:
1. Quyền của Bên nhận chuyển nhượng:
a) Nhận bàn giao toàn bộ dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án nêu tại Hợp đồng này theo đúng thời gian quy định tại hợp đồng này;
b) Yêu cầu bên chuyển nhượng tạo điều kiện và cung cấp các giấy tờ có liên quan đến việc thực hiện tiếp dự án;
c) Cùng bên chuyển nhượng bàn bạc với khách hàng về giải quyết quyền lợi và nghĩa vụ của khách hàng sau khi đã nhận chuyển nhượng.
d) Các quyền lợi khác do hai bên thỏa thuận: …………..
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
2. Nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng:
a) Thanh toán đầy đủ đúng thời hạn tiền chuyển nhượng dự án cho bên chuyển nhượng đã ghi trong Hợp đồng;
b) Thực hiện và đáp ứng đầy đủ quyền lợi của bên chuyển nhượng và của khách hàng mà các bên đã thống nhất;
c) Tiếp nhận toàn bộ dự án tại thực địa và hồ sơ dự án đúng thời hạn đã thỏa thuận;
d) Thực hiện tiếp dự án theo đúng nội dung dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng ….);
e) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận: …………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
V. Các thỏa thuận khác (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
VI. Cam kết của hai bên:
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các nội dung đã ký kết. Trường hợp có tranh chấp về hợp đồng chuyển nhượng, hai bên bàn bạc giải quyết bằng thương lượng. Trong trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng thì việc giải quyết tranh chấp do Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thỏa thuận thì hai bên có thể lập thêm phụ lục hợp đồng. Nội dung phụ lục hợp đồng lập thêm được hai bên ký kết sẽ có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
2. Hợp đồng này được lập thành ………. bản và có giá trị như nhau.
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày có chứng nhận của công chứng Nhà nước hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh./.
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG | BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG |
- 1Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 2491/QĐ-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 2985/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 8385/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng Hà Nội
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 3511/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý theo quy định tại Nghị định 63/2010/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 2491/QĐ-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 2985/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ
Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 391/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/01/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Thế Thảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/01/2013
- Ngày hết hiệu lực: 01/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực