- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 88/2007/QĐ-UBND quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 2037/QĐ-UBND năm 2007 về duyệt điều chỉnh lộ giới một số tuyến đường trên địa bàn phường 15, quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 4963/QĐ-UB-QLĐT phê duyệt lộ giới (chỉ giới đường đỏ) đợt 2 các tuyến đường thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 9Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 6Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 5106/QĐ-UBND năm 2012 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 6, thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3906/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 7 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/2000 (QUY HOẠCH PHÂN KHU), KHU DÂN CƯ LIÊN PHƯỜNG 10, 11, QUẬN 6 (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5106/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 6;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2086/TTr-SQHKT ngày 02 tháng 7 năm 2013 về trình duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư liên phường 10, 11, quận 6 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư liên phường 10, 11, quận 6 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường 10, phường 11, quận 6, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông : giáp kênh Lò Gốm.
+ Phía Tây : giáp quận Bình Tân.
+ Phía Nam : giáp đường Võ Văn Kiệt.
+ Phía Bắc : giáp đường Hậu Giang.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 246,91 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: Do có địa hình tương đối bằng phẳng, nên hầu hết diện tích đã xây dựng nhà ở và các công trình khác.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận 6.
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Thiết kế xây dựng và Phát triển đô thị Sài Gòn.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2025 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 6 được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 68.000 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu | m2/người |
| |
B | Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị nhóm nhà ở trung bình toàn khu | m2/người | 33,36 | |
C | Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị nhóm nhà ở | |||
| - Đất ở hiện hữu | m2/người | 18,31 | |
- Đất ở cải tạo chỉnh trang | m2/người | |||
- Đất ở xây dựng mới | m2/người | |||
- Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ | m2/người | |||
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị nhóm nhà ở | m2/người | 2,98 | ||
Trong đó: |
|
| ||
+ Đất công trình giáo dục. | m2/người | 1,50 | ||
+ Hành chánh, y tế, văn hóa. | m2/người | 0,69 | ||
+ Thương mại, dịch vụ | m2/người | 0,79 | ||
- Đất cây xanh công cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) | m2/người | 1,83 | ||
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực (đường cấp phân khu vực) | m2/người | 10,23 | ||
D | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu | |||
| Mật độ xây dựng chung | % | 40 | |
Hệ số sử dụng đất | lần |
| ||
Tầng cao xây dựng | Tối đa | tầng | 40 | |
Tối thiểu | tầng | 2 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Cơ cấu sử dụng đất:
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
A | Đất các đơn vị ở | 226,8236 | 91,86 |
1 | Đất các nhóm nhà ở | 124,5251 | 50,43 |
- Đất ở hiện hữu | 70,4275 | 28,52 | |
- Đất ở cải tạo chỉnh trang | 9,1896 | 3,72 | |
- Đất ở xây dựng mới | 26,2898 | 10,65 | |
- Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ | 18,6182 | 7,54 | |
2 | Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | 20,2728 | 8,21 |
- Đất hành chính, văn hóa, y tế, công trình công cộng dự kiến | 4,6913 | 1,90 | |
- Đất giáo dục | 10,2286 | 4,14 | |
- Đất thương mại - dịch vụ | 5,3529 | 2,17 | |
3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) | 12,4456 | 5,04 |
4 | Đất đường giao thông cấp phân khu vực | 69,5801 | 28,18 |
B | Đất ngoài đơn vị ở | 20,0864 | 8,14 |
5 | Đất cây xanh ven rạch | 15,8796 | 6,43 |
6 | Đất tôn giáo - tín ngưỡng | 1,5713 | 0,64 |
7 | Trường cao đẳng nghiệp vụ Phú Lâm | 2,2823 | 0,92 |
8 | Bãi đậu xe | 0,3532 | 0,14 |
Tổng cộng | 246,91 | 100 |
6.2. Chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
1 | Dân số dự kiến | nghìn người | 68 | |
(năm 2020) | ||||
2 | Mật độ xây dựng | % | 40 - 45 | |
3 | Tầng cao xây dựng | Tối đa | tầng | 40 |
Tối thiểu | tầng | 2 | ||
4 | Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở | m2/người | 33,36 | |
+ Đất nhóm nhà ở (xây dựng khu nhà nhóm nhà ở) | m2/người | 18,31 | ||
+ Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | m2/người | 2,95 | ||
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng | m2/người | 1,83 | ||
+ Đất đường giao thông cấp phân khu vực | m2/người | 10,26 |
6.3. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật các khu chức năng:
STT | Chức năng | Diện tích (ha) | Dân số | Tầng cao | Mật độ xây dựng | Hệ số sử dụng đất | Đất cây xanh | Chỉ tiêu |
(người) | (tối thiểu - tối đa) | (%) | (lần) | (ha) | (m2/người) | |||
Khu 1 |
| |||||||
A | Đất nhóm nhà ở | 23,7002 | 16.491 |
|
|
|
| 14,37 |
1 | Đất ở xây dựng mới | 3,7594 | 1.216 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
2 | Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ | 1,5688 | 2.027 | 24 | 32 | 5,1 | 0,31376 |
|
3 | Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ | 1,5977 | 300 | 8 | 50 | 4 | 0,31954 |
|
4 | Đất ở hiện hữu | 0,4616 | 149 | 3 - 5 | 60 | 2 - 4 |
|
|
5 | Đất ở hiện hữu | 1,3359 | 432 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
6 | Đất ở cải tạo - chỉnh trang | 1,8156 | 587 | 5 | 40 | 2 - 3 |
|
|
7 | Đất ở cải tạo - chỉnh trang | 0,5842 | 189 | 3 | 40 | 1,4 |
|
|
8 | Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ (khu III Nam Lý Chiêu Hoàng) | 3,957 | 8.800 | 4 - 35 | 30 | 5 | 0,7914 |
|
9 | Đất ở xây dựng mới | 2,3126 | 748 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
10 | Đất ở xây dựng mới | 2,295 | 743 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
11 | Đất ở hiện hữu | 1,6236 | 525 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
12 | Đất ở hiện hữu | 2,3888 | 773 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
B | Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | 5,4727 |
|
|
|
|
| 3,32 |
13 | Trường mầm non phường 10 | 0,1102 |
| 2 | 40 | 1,4 |
|
|
14 | Trường tiểu học | 0,8521 |
| 3 | 40 | 2 - 3 |
|
|
15 | Thương mại - dịch vụ | 0,2593 |
| 8 | 55 | 5 |
|
|
16 | Công an phường 10 | 0,0229 |
| 5 |
|
|
|
|
17 | Trường Hy Vọng | 0,2335 |
| 5 | 40 | 2 - 3 |
|
|
18 | Công trình công cộng dự kiến | 1,1713 |
| 5 | 40 | 2 - 3 |
|
|
19 | Trường trung học cơ sở Nguyễn Thái Bình | 1,7495 |
| 4 | 40 | 2 - 3 |
|
|
20 | Trường trung học phổ thông Bình Phú | 1,0739 |
| 4 | 40 | 2 - 3 |
|
|
C | Đất cây xanh công cộng | 1,8902 |
|
|
|
| 3,3149 | 2,01 |
21 | Đất cây xanh | 0,2788 |
|
|
|
|
|
|
22 | Đất cây xanh | 0,1054 |
|
|
|
|
|
|
23 | Đất cây xanh | 1,506 |
|
|
|
|
|
|
D | Đất ngoài đơn vị ở | 6,0824 |
|
|
|
|
|
|
24 | Đất cây xanh - kênh rạch | 2,6096 |
|
|
|
|
|
|
25 | Đất cây xanh - kênh rạch | 2,0884 |
|
|
|
|
|
|
26 | Tổ đình Hưng Minh Tự | 1,0312 |
| 3 | 40 | 1,4 |
|
|
27 | Bãi đậu xe | 0,3532 |
|
|
|
|
|
|
Khu 2 |
| |||||||
A | Đất nhóm nhà ở | 11,722 | 4,639 |
|
|
|
| 25,27 |
28 | Đất ở xây dựng mới | 2,9873 | 967 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
29 | Đất ở xây dựng mới | 0,9713 | 314 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
30 | Đất ở xây dựng mới | 1,4243 | 461 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
31 | Đất ở xây dựng mới | 2,9967 | 970 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 | 0,0993 |
|
32 | Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ | 0,4744 | 1,000 | 15 | 40 | 6 | 0,09488 |
|
33 | Đất ở xây dựng mới | 1,4886 | 482 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
34 | Đất ở xây dựng mới | 1,3794 | 446 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 | 0,0977 |
|
B | Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | 3,4896 |
|
|
|
|
| 7,52 |
35 | Công trình công cộng dự kiến | 2,0279 |
| 16 | 40 | 5 |
|
|
36 | Trường tiểu học | 0,6594 |
| 3 | 40 | 2 - 3 |
|
|
37 | Khu tư pháp quận 6 | 0,3597 |
| 5 | 40 | 2 - 3 |
|
|
38 | Trường tiểu học | 0,4426 |
| 3 | 40 | 2 - 3 |
|
|
C | Đất cây xanh công cộng | 0,8566 |
|
|
|
| 1,14848 | 2,48 |
39 | Đất cây xanh | 0,1937 |
|
|
|
|
|
|
40 | Đất cây xanh | 0,4499 |
|
|
|
|
|
|
41 | Đất cây xanh | 0,213 |
|
|
|
|
|
|
D | Đất ngoài đem vị ở | 5,8013 |
|
|
|
|
|
|
42 | Đất cây xanh - kênh rạch | 2,2854 |
|
|
|
|
|
|
43 | Đất cây xanh - kênh rạch | 2,9205 |
|
|
|
|
|
|
44 | Đất cây xanh - kênh rạch | 0,5954 |
|
|
|
|
|
|
Khu 3 |
| |||||||
A | Đất nhóm nhà ở | 32,2623 | 16,553 |
|
|
|
| 19,49 |
45 | Đất ở xây dựng mới | 1,9193 | 621 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
46 | Đất ở xây dựng mới | 1,13 | 366 | 15 | 40 | 6 |
|
|
47 | Đất ở hiện hữu | 2,3576 | 763 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
48 | Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ (Hoàng Phúc Plaza) | 1,9986 | 3,580 | 40 | 50 - 60 | 13 | 0,39972 |
|
49 | Đất ở hiện hữu | 2,0509 | 664 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
50 | Đất ở hiện hữu | 2,4879 | 805 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
51 | Đất ở xây dựng mới | 0,5581 | 181 | 18 | 50 | 6 | 0,1116 |
|
52 | Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ | 0,6099 | 1,000 | 12 | 50 | 5 | 0,12198 |
|
53 | Đất ở hiện hữu | 1,2983 | 420 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
54 | Đất ở hiện hữu | 1,4364 | 465 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 | 0,01 |
|
55 | Đất ở xây dựng mới | 0,6286 | 203 | 6 | 50 | 3 | 0,1257 |
|
56 | Đất ở hiện hữu | 0,9378 | 303 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
57 | Đất ở cải tạo - chỉnh trang | 1,0678 | 346 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
58 | Đất ở hiện hữu | 0,6471 | 209 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
59 | Đất ở cải tạo - chỉnh trang | 2,1516 | 696 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
60 | Đất ở hiện hữu | 0,7977 | 258 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
61 | Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ | 0,5446 | 220 | 16 | 50 | 6 | 0,10892 |
|
62 | Đất ở hiện hữu | 3,2509 | 1,052 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
63 | Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ | 0,219 | 150 | 6 | 50 | 3 | 0,0438 |
|
64 | Đất ở hiện hữu | 1,8601 | 602 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
65 | Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ (chung cư An Phú) | 0,9666 | 2,000 | 26 | 40 | 6,9 | 0,19332 |
|
65A | Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ | 0,2141 | 329 | 8 | 50 | 4 |
|
|
65B | 0,072 | 111 | 8 | 60 | 5 |
|
| |
65C | 0,1809 | 278 | 8 | 50 | 4 |
|
| |
66 | Đất ở hiện hữu | 2,3002 | 744 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
67 | Đất ở cải tạo - chỉnh trang | 0,5763 | 186 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
B | Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | 1,1086 |
|
|
|
|
| 0,67 |
68 | Chợ An Dương Vương | 0,2108 |
| 3 | 40 | 1,4 |
|
|
69 | Đất dự trữ giáo dục | 0,6422 |
| 5 | 40 | 2 - 3 |
|
|
70 | Học xá sinh viên | 0,2556 |
| 5 | 40 | 2 - 3 |
|
|
C | Đất cây xanh công cộng | 0,9211 |
|
|
|
| 2,03614 | 1,23 |
71 | Đất cây xanh | 0,1087 |
|
|
|
|
|
|
72 | Đất cây xanh công viên | 0,3968 |
|
|
|
|
|
|
73 | Đất cây xanh công viên | 0,4156 |
|
|
|
|
|
|
D | Đất ngoài đơn vị ở | 0,3989 |
|
|
|
|
|
|
74 | Chùa Diệu Pháp | 0,3989 |
| 3 | 40 | 1,4 |
|
|
Khu 4 |
| |||||||
A | Đất nhóm nhà ở | 38,9942 | 15,775 |
|
|
|
| 20,69 |
75 | Đất ở hiện hữu | 2,7955 | 905 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 | 0,0488 |
|
76 | Đất ở hiện hữu | 2,3745 | 768 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
77 | Đất ở hiện hữu | 3,3156 | 1,073 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
78 | Đất ở xây dựng mới | 0,5899 | 191 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
79 | Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ (chung cư Liên Minh) | 0,7068 | 1,664 | 24 | 45 | 8,88 | 0,14136 |
|
80 | Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ (chung cư Kim Huỳnh) | 0,4326 | 550 | 15 | 45 | 7 | 0,08652 |
|
81 | Đất ở xây dựng mới | 0,4326 | 140 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
82 | Đất ở hiện hữu | 1,4603 | 473 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
83 | Đất ở xây dựng mới | 0,2295 | 74 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
84 | Đất ở hiện hữu | 2,4164 | 782 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
85 | Đất ở hiện hữu | 0,4939 | 160 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
86 | Đất ở xây dựng mới | 0,794 | 257 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
87 | Đất ở hiện hữu | 2,4277 | 786 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
88 | Đất ở hiện hữu | 1,9396 | 628 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
89 | Đất ở hiện hữu | 5,1825 | 1,677 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
90 | Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ (Chung cư Bình Tây) | 0,3848 | 952 | 18 | 40 | 7,5 | 0,07696 |
|
91 | Đất ở xây dựng mới | 0,0783 | 25 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
92 | Đất ở hiện hữu | 1,1465 | 371 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
93 | Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ (chung cư Bình Phú 2) | 0,2506 | 400 | 16 | 50 | 6 | 0,05012 |
|
94 | Đất ở hiện hữu | 1,0508 | 340 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
95 | Đất ở hiện hữu | 2,2241 | 720 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
96 | Đất ở hiện hữu | 3,2692 | 1,058 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
97 | Đất ở hiện hữu | 2,3337 | 755 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
97A | Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ | 0,0791 | 122 | 8 | 60 | 5 |
|
|
97B | Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ | 0,0575 | 88 | 8 | 60 | 5 |
|
|
98 | Đất ở hiện hữu | 2,2133 | 716 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
99 | Đất ở xây dựng mới | 0,3149 | 102 | 8 | 40 | 4 | 0,063 |
|
B | Đất ở hiện hữu | 7,8784 |
|
|
|
|
| 4,18 |
100 | Đất ở hiện hữu | 0,448 |
| 5 | 40 | 2 - 3 |
|
|
101 | Đất ở hiện hữu | 0,475 |
| 5 | 40 | 2 - 3 |
|
|
102 | Đất ở xây dựng mới | 0,4043 |
| 4 | 40 | 2 - 3 |
|
|
103 | Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ (chung cư Liên Minh) | 0,3013 |
| 5 | 40 | 2 - 3 |
|
|
104 | Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ (chung cư Kim Huỳnh) | 0,4937 |
| 5 | 40 | 2 - 3 |
|
|
105 | Đất ở xây dựng mới | 1,8884 |
| 5 | 40 | 2 - 3 |
|
|
106 | Đất ở hiện hữu | 0,2572 |
| 5 | 40 | 2 - 3 |
|
|
107 | Đất ở xây dựng mới | 0,234 |
| 3 | 40 | 1,4 |
|
|
108 | Đất ở hiện hữu | 2,9944 |
| 3 | 40 | 1,4 |
|
|
109 | Đất ở hiện hữu | 0,2917 |
| 5 | 40 | 2 - 3 |
|
|
110 | Đất ở xây dựng mới | 0,0386 |
| 5 | 40 | 2 - 3 |
|
|
111 | Đất ở hiện hữu | 0,0518 |
| 3 | 40 | 1,4 |
|
|
C | Đất cây xanh công cộng | 7,5878 |
|
|
|
| 8,05456 | 4,71 |
112 | Đất cây xanh công viên | 0,2262 |
|
|
|
|
|
|
113 | Đất cây xanh công viên | 0,2514 |
|
|
|
|
|
|
114 | Công viên Phú Lâm | 7,1102 |
|
|
|
|
|
|
D | Đất ngoài đơn vị ở | 2,3212 |
|
|
|
|
|
|
115 | Trường cao đẳng nghiệp vụ Phú Lâm | 2,2823 |
| 5 | 40 | 2 - 3 |
|
|
116 | Đất tôn giáo | 0,0389 |
| 3 | 40 | 1,4 |
|
|
Khu 5 |
| |||||||
A | Đất nhóm nhà ở | 17,8464 | 14542 |
|
|
|
| 5,76 |
117 | Đất ở hiện hữu | 1,8922 | 612 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
118 | Đất ở cải tạo - chỉnh trang | 1,5697 | 508 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
119A | Đất ở hiện hữu | 2,0164 | 652 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
119B | Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ (chung cư SGC 241/1/25C Nguyễn Văn Luông) | 0,1105 | 310 | 11 | 40 | 5.3 | 0,0221 |
|
120 | Đất ở hiện hữu | 1,8471 | 598 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
121 | Đất ở cải tạo - chỉnh trang | 1,4244 | 461 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
122 | Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ (chung cư Him Lam) | 2,1096 | 5,850 | 12 - 25 | 50 | 4,7 | 0,42192 |
|
123 | Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ (chung cư Lò Gốm) | 1,8761 | 3,520 | 12 - 15 | 50 | 6 | 0,37522 |
|
124 | Đất ở hiện hữu | 1,5785 | 511 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
125 | Đất ở hiện hữu | 2,3447 | 759 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
126 | Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ | 0,207 | 480 | 12 - 16 | 50 | 6 | 0,0414 |
|
127 | Đất ở hiện hữu | 0,8702 | 282 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
|
B | Đất ở hiện hữu | 3,5332 |
|
|
|
|
| 1,14 |
128 | Đất ở cải tạo - chỉnh trang | 1,1923 |
| 5 | 40 | 2 - 3 |
|
|
129 | Đất ở hiện hữu | 0,3576 |
| 5 | 40 | 2 - 3 |
|
|
130 | Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ (chung cư SGC 241/1/25C Nguyễn Văn Luông) | 1,0107 |
| 5 | 40 | 2 - 3 |
|
|
131 |
| 0,3162 |
| 3 | 40 | 1,4 |
|
|
132 | Đất ở hiện hữu | 0,4357 |
| 4 | 40 | 2 - 3 |
|
|
133 | Đất ở cải tạo - chỉnh trang | 0,1949 |
| 5 | 40 | 2 - 3 |
|
|
134 | Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ (chung cư Him Lam) | 0,0135 |
|
|
|
|
|
|
135 |
| 0,0123 |
| 5 |
|
|
|
|
C | Đất cây xanh công cộng | 1,1899 |
|
|
|
| 2,05054 | 0,66 |
136 | Đất cây xanh công viên | 0,4052 |
|
|
|
|
|
|
137 | Đất cây xanh | 0,7847 |
|
|
|
|
|
|
D | Đất ngoài đơn vị ở | 5,4826 |
|
|
|
|
|
|
138 | Đất cây xanh ven rạch | 3,1168 |
|
|
|
|
|
|
139 | Đất cây xanh ven rạch | 2,2635 |
|
|
|
|
|
|
140 | Đình Phú Hòa | 0,0489 |
| 3 | 40 | 1,4 |
|
|
141 | Chùa Giác Chơn | 0,0315 |
| 3 | 40 | 1,4 |
|
|
142 | Chùa Kim Cang | 0,0219 |
| 3 | 40 | 1,4 |
|
|
7. Bố cục phân khu chức năng:
7.1. Đất nhóm nhà ở:
Tổng diện tích đất nhóm nhà ở 124,5251 ha chiếm 50,43% đất nhóm nhà ở, bao gồm:
- Đất ở hiện hữu: quy mô 70,4275 ha, chiếm 28,52% đất nhóm nhà ở, trong đó đa số là nhà phố, nhà liên kế hiện hữu với:
+ Mật độ xây dựng : khoảng 50-70%
+ Tầng cao xây dựng: từ 2 - 7 tầng.
- Đất ở cải tạo chỉnh trang: quy mô 9,1896 ha, chiếm 3,72% đất nhóm nhà ở.
- Đất ở xây dựng mới: quy mô 26,2898 ha, chiếm 10,65% đất nhóm nhà ở, trong đó bao gồm khu nhà dân cư xây mới với:
+ Mật độ xây dựng : khoảng 60%
+ Tầng cao xây dựng: từ 3 - 5 tầng.
- Đất nhóm nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ: qui mô 18,6182 ha, chiếm 7,54% đất nhóm nhà ở, trong đó bao gồm khu nhà ở cao tầng dự kiến xây dựng mới, với:
+ Mật độ xây dựng : khoảng 35 - 60%
+ Tầng cao xây dựng: từ 9 - 40 tầng (bao gồm các tầng cao theo QCXDVN 03:2012/BXD, không kể tầng lửng và tầng mái che cầu thang), tầng cao này được xác định cụ thể theo quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt.
7.2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở:
Các công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở có diện tích 20,2728 ha, chiếm 8,21% diện tích đất đơn vị ở, bao gồm:
- Công trình hành chính, văn hóa, y tế và công cộng dự kiến trong đơn vị ở có diện tích khoảng 4,6913 ha, chiếm 1,9% bao gồm: Ủy ban nhân dân, trạm y tế, nhà thiếu nhi, Trung tâm sinh hoạt thanh thiếu niên,...
- Công trình giáo dục trong khu vực quy hoạch có diện tích khoảng 10,2286 ha, chiếm 4,14%, bao gồm: trường phổ thông trung học, trường trung học cơ sở, trường tiểu học - mầm non, đất giáo dục dự trữ.
- Công trình hiện hữu cải tạo: Hầu hết các trường đều là trường hiện hữu cải tạo, chỉ có một phần đất dự kiến xây dựng mới khoảng 6.664 m2 tại phường 10.
- Công trình thương mại - dịch vụ trong khu quy hoạch có diện tích khoảng 5,3529 ha, chiếm 2,17%, bao gồm: chợ, siêu thị Metro,...
7.3. Khu cây xanh sử dụng công cộng:
Tổng diện tích 12,4456 ha (chưa kể 20% diện tích đất cây xanh trong các khu nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ) chiếm 5,49% diện tích đất đơn vị ở, bao gồm: vườn hoa - công viên, cây xanh quy hoạch hiện hữu bố trí rải rác trong nhóm nhà ở hiện hữu và trong các khu dân cư xây dựng mới, khu dân cư dự kiến chỉnh trang.
Ngoài ra Ủy ban nhân dân quận 6 cần cân đối bổ sung diện tích cây xanh tối thiểu theo quy chuẩn xây dựng hiện hành khi triển khai các dự án xây dựng mới, cải tạo chỉnh trang khu dân dư hiện hữu,...
7.4. Công trình tôn giáo, tín ngưỡng:
Tổng diện tích khoảng 1,5713 ha bao gồm các công trình tôn giáo hiện hữu; Ủy ban nhân dân quận 6 cần rà soát nguồn gốc đất, ranh đất đối với loại đất công trình tôn giáo tín ngưỡng.
8. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Với đặc điểm khu dân cư liên phường 10, 11 quận 6 là khu dân cư ổn định và có đường Võ Văn Kiệt, đường Hậu Giang, đường Bình Phú, đường Nguyễn Văn Luông là trục thương mại dịch vụ của quận 6. Do đó, về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan dọc các tuyến đường này được định hướng phát triển với chức năng nhóm nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ, xây dựng cao tầng. Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các QCVN và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Ngoài các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được quy định trong đồ án này:
+ Tại các khu dân cư hiện hữu chỉnh trang được xem xét áp dụng theo các quy định quản lý kiến trúc được cấp thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
+ Đối với các khu nhà ở có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được phê duyệt, các khu cư xá thực hiện theo quy hoạch được duyệt hoặc theo quy chế quản lý kiến trúc cấp 2 được cấp thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
+ Về chiều cao xây dựng công trình: sẽ được xem xét với tầng cao tối đa tùy theo định hướng phát triển không gian thiết kế đô thị tại từng khu vực, từng tuyến đường, trên cơ sở các ý kiến quy định về chiều cao tĩnh không của cơ quan quản lý có thẩm quyền.
+ Về khoảng lùi các công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
9. Quy hoạch giao thông:
- Phương án quy hoạch bám theo mạng lưới đường hiện hữu, trên cơ sở đó đồ án mở rộng các tuyến này, đồng thời mở thông ra các đường đối ngoại của phường (đường giao thông khu vực) để đảm bảo việc lưu thông bên trong phường cũng như phân bổ lưu lượng giao thông trên các tuyến chính của quận.
- Mạng lưới đường phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 6 đã được phê duyệt.
- Lộ giới các tuyến đường chính phù hợp với các Quyết định số 6982/QĐ-UB-QLĐT ngày 30 tháng 9 năm 1995, Quyết định số 4963/QĐ-UB-QLĐT ngày 30 tháng 8 năm 1999 và Quyết định số 2037/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố:
STT | Tên đường | Giới hạn | Lộ giới (mét) | Chiều rộng (mét) | |||
Từ đường | Đến đường | Lề trái | Mặt đường | Lề phải | |||
A | Đường cấp khu vực | ||||||
1 | An Dương Vương | Hậu Giang | Đường số 63 | 35 | 8 | 19 | 8 |
2 | An Dương Vương | Đường số 63 | Rạch Ruột Ngựa | 35 | 6 | 23 | 6 |
3 | Lý Chiêu Hoàng | An Dương Vương | Nguyễn Văn Luông | 35 | 6 | 23 | 6 |
4 | Đường song hành | Đường vành đai | Võ Văn Kiệt | 37 | 4 | 29 | 4 |
5 | Võ Văn Kiệt | Đường số 37 | Nguyễn Văn Luông | 62 | 6 | 50 | 6 |
6 | Hậu Giang | An Dương Vương | Đường dọc kênh | 40 | 8,5 | 23 | 8,5 |
7 | Nguyễn Văn Luông | Hậu Giang | Võ Văn Kiệt | 25 | 5 | 15 | 5 |
B | Đường phân khu vực | ||||||
8 | Chợ Lớn | Đường dọc kênh | Nguyễn Văn Luông | 20 | 4,75 | 10.5 | 4,75 |
9 | Chợ Lớn | Nguyễn Văn Luông | An Dương Vương | 18 | 3,75 | 10.5 | 3,75 |
10 | Đường số 73 | Nguyễn Văn Luông | Đường số 67 | 12 | 3 | 6 | 3 |
11 | Đường số 70 | Đường số 69 | Đường số 65 | 16 | 4 | 8 | 4 |
12 | Đường số 68 | Nguyễn Văn Luông | Đường số 67 | 12 | 3 | 6 | 3 |
13 | Đường dọc kênh | Nguyễn Văn Luông | Hậu Giang | 13 | 2.5 | 8 | 2,5 |
14 | Đường số 65 | Đường số 70 | Đường dọc kênh | 12 | 3 | 6 | 3 |
15 | Đường số 65 | Hậu Giang | Đường số 70 | 16 | 4 | 8 | 4 |
16 | Đường số 69 | Nguyễn Văn Luông | Đường số 68 | 12 | 3 | 6 | 3 |
17 | Đường số 2 | Bình Phú | Nguyễn Văn Luông | 12 | 3 | 6 | 3 |
18 | Đường số 4 | Bình Phú | Đường số 05 | 8 |
|
|
|
19 | Đường số 6 | Bình Phú | Đường số 05 | 8 |
|
|
|
20 | Đường số 8 | Bình Phú | Nguyễn Văn Luông | 15 | 3 | 9 | 3 |
21 | Đường số 10 | Bình Phú | Đường số 03 | 10 | 3 | 4 | 3 |
22 | Đường số 1 | Đường số 08 | Đường số 02 | 12 | 3 | 6 | 3 |
23 | Đường số 3 | Đường số 02 | Đường số 10 | 12 | 3 | 6 | 3 |
24 | Đường số 5 | Hậu Giang | Đường số 10 | 15 | 3 | 9 | 3 |
25 | Đường số 14 | Bình Phú | Đường số 09 | 12 | 3 | 6 | 3 |
26 | Đường số 16 | Đường số 09 | Đường số 07 | 12 | 3 | 6 | 3 |
27 | Đường số 28 | Đường số 11 | Đường số 07 | 12 | 3 | 6 | 3 |
28 | Đường số 22 | Bình Phú | Đường số 23 | 15 | 3 | 9 | 3 |
29 | Đường số 24 | Bình Phú | Đường số 23 | 12 | 3 | 6 | 3 |
30 | Đường số 26 | An Dương Vương | Nguyễn Văn Luông | 20 | 4 | 12 | 4 |
31 | Đường số 7 | Đường số 22 | Chợ Lớn | 12 | 3 | 6 | 3 |
32 | Đường số 9 | Đường số 18 | Đường số 14 | 12 | 3 | 6 | 3 |
33 | Đường số 11 | Hậu Giang | Đường vành đai | 15 | 3 | 9 | 3 |
34 | Đường số 13 | Chợ Lớn | Đường số 22 | 15 | 3 | 9 | 3 |
35 | Đường số 15 | Chợ Lớn | Đường số 22 | 12 | 3 | 6 | 3 |
36 | Đường số 23A | Đường số 20 | Đường số 22 | 15 | 3 | 6 | 3 |
37 | Đường số 20A | Đường số 23 | Đường số 15 | 14 | 3 | 8 | 3 |
38 | Đường số 20B | Đường số 23 | Đường số 15 | 12 | 3 | 6 | 3 |
39 | Đường số 23 | Hậu Giang | Đường vành đai | 20 | 4 | 12 | 4 |
40 | Đường số 17A | Đường số 26 | Đường số 32 | 34 | 4 | 26 | 4 |
41 | Đường số 32 | Bình Phú | Đường số 63 | 15 | 3 | 9 | 3 |
42 | Đường số 63 | An Dương Vương | An Dương Vương | 16 | 3 | 10 | 3 |
43 | Đường số 28 | Đường số 27 | An Dương Vương | 14 | 3 | 8 | 3 |
44 | Đường số 30 | Đường số 63 | An Dương Vương | 12 | 3 | 6 | 3 |
45 | Đường số 27 | Đường số 30 | Đường số 63 | 12 | 3 | 6 | 3 |
46 | Đường số 27A | Đường số 30 | Đường số 32 | 12 | 3 | 6 | 3 |
47 | Đường số 25 | Đường số 26 | Đường số 32 | 12 | 3 | 6 | 3 |
48 | Đường số 21 | Đường số 32 | Lý Chiêu Hoàng | 12 | 3 | 6 | 3 |
49 | Đường số 19 | Đường số 32 | Lý Chiêu Hoàng | 14 | 3 | 8 | 3 |
50 | Đường số 17 | Đường số 32 | Lý Chiêu Hoàng | 14 | 3 | 8 | 3 |
51 | Đường số 34 | Đường số 11 | Bình Phú | 16 | 4 | 8 | 4 |
52 | Đường số 36 | Đường số 11 | Bình Phú | 14 | 3 | 8 | 3 |
53 | Đường số 36 | Đường số 11 | Bình Phú | 14 | 3 | 8 | 3 |
54 | Đường số 43 | Đường số 29 | Nguyễn Văn Luông | 12 | 3 | 6 | 3 |
55 | Đường số 39 | Đường số 35 | Bình Phú | 14 | 3 | 8 | 3 |
56 | Phạm Văn Chí | Lý Chiêu Hoàng | Rạch Lò Gốm | 20 | 4 | 12 | 4 |
57 | Đường số 29 | Đường số 26 | Đường song hành | 12 | 3 | 6 | 3 |
58 | Đường số 45 | Đường số 29 | Nguyễn Văn Luông | 11 | 3 | 5 | 3 |
59 | Đường số 46 | Đường số 43 | Đường số 41 | 12 | 3 | 6 | 3 |
60 | Đường số 47 | Đường số 43 | Đường số 41 | 12 | 3 | 6 | 3 |
61 | Đường số 48 | Đường số 43 | Đường số 39 | 12 | 3 | 6 | 3 |
62 | Phạm Văn Chí | Lý Chiêu Hoàng | Rạch Lò Gốm | 20 | 4 | 12 | 4 |
63 | Đường số 56A | Bình Phú | Đường số 29 | 12 | 3 | 6 | 3 |
64 | Đường số 56B | Bình Phú | Đường số 11 | 12 | 3 | 6 | 3 |
65 | Đường số 33 | Đường số 56A | Đường song hành | 12 | 3 | 6 | 3 |
66 | Đường số 31 | Đường song hành | Lý Chiêu Hoàng | 14 | 3 | 8 | 3 |
67 | Đường số 35 | Lý Chiêu Hoàng | Đường số 56 | 12 | 3 | 6 | 3 |
68 | Đường số 56 | Đường số 31 | Nguyễn Văn Luông | 12 | 3 | 6 | 3 |
69 | Đường số 58 | Đường số 29 | Nguyễn Văn Luông | 20 | 4 | 12 | 4 |
70 | Đường số 58 | Đường số 31 | Đường số 29 | 12 | 3 | 6 | 3 |
71 | Đường số 60 | Đường số 31 | Đường số 35B | 12 | 3 | 6 | 3 |
72 | Đường số 62 | Đường số 29 | Đường số 35B | 13 | 3 | 7 | 3 |
73 | Đường số 35B | Đường số 58 | Võ Văn Kiệt | 12 | 3 | 6 | 3 |
74 | Đường số 61 | Đường số 23 | Đường số 50 | 14 | 3 | 8 | 3 |
75 | Đường số 38 | Đường số 59 | An Dương Vương | 12 | 3 | 6 | 3 |
76 | Đường số 40 | Đường số 59 | Đường số 61 | 12 | 3 | 6 | 3 |
77 | Đường số 44 | An Dương Vương | Đường số 11 | 20 | 4 | 12 | 4 |
78 | Đường số 42 | Đường số 61 | Đường số 23 | 12 | 3 | 6 | 3 |
79 | Đường số 50 | An Dương Vương | Đường số 44 | 10 | 3 | 4 | 3 |
80 | Đường số 59 | An Dương Vương | Đường số 44 | 14 | 3 | 8 | 3 |
81 | Đường số 59 | Đường số 44 | Lý Chiêu Hoàng | 20 | 4 | 12 | 4 |
82 | Đường số 55 | Đường số 42 | Đường số 61 | 12 | 3 | 6 | 3 |
83 | Đường số 57 | Đường số 42 | Đường số 61 | 12 | 3 | 6 | 3 |
84 | Đường số 52 | Đường vành đai | Đường số 11 | 14 | 3 | 8 | 3 |
85 | Đường số 54 | Đường vành đai | Bình Phú | 14 | 3 | 8 | 3 |
86 | Đường số 64 | Đường vành đai | Đường số 37 | 12 | 3 | 6 | 3 |
87 | Đường số 72 | Đường vành đai | Đường số 11 | 12 | 3 | 6 | 3 |
88 | Đường số 74 | Đường vành đai | Đường số 11 | 12 | 3 | 6 | 3 |
89 | Đường số 76 | Đường vành đai | Đường số 11 | 12 | 3 | 6 | 3 |
90 | Đường số 77 | Đường số 36 | Phạm Văn Chí | 12 | 3 | 6 | 3 |
91 | Đường vành đai | Đường số 37 | Đường số 44 | 20 | 4 | 12 | 4 |
92 | Đường số 49 | Đường số 64 | Đường vành đai | 12 | 3 | 6 | 3 |
93 | Đường số 66 | Đường số 49 | Đường số 37 | 10 | 3 | 4 | 3 |
94 | Đường số 37 | Đường Song Hành | Võ Văn Kiệt | 9 | 1,5 | 6 | 1,5 |
95 | Đường số 71 | Đường số 70 | Đường dọc kênh | 12 | 3 | 6 | 3 |
96 | Bình Phú | Đường song hành | Lý Chiêu Hoàng | 18 | 4,75 | 8,5 | 4,75 |
97 | Bình Phú | Lý Chiêu Hoàng | Hậu Giang | 18 | 4,75 | 8,5 | 4,75 |
98 | Đường số 67 | Đường dọc kênh | Đường số 70 | 12 | 3 | 6 | 3 |
99 | Đường số 67 | Đường số 70 | Hậu Giang | 14 | 2 | 10 | 2 |
100 | Tuyến xe điện số 1 | Nguyễn văn Luông | Rạch Lò Gốm | 20 | 5 | 10 | 5 |
- Tổng diện tích lòng đường : 49,7031 ha.
- Tổng diện tích vỉa hè, lề đường : 21,9843 ha.
* Lưu ý:
- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn 12m thuộc quy hoạch hẻm, đề nghị Ủy ban nhân dân quận 6 căn cứ theo Quyết định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể. Việc thể hiện lộ giới quy hoạch giao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ quy hoạch giao thông chỉ mang tính chất tham khảo.
- Phần chỉ giới xây dựng và mặt cắt ngang các tuyến đường sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết kế đô thị hoặc khi khai triển dự án.
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ quản lý quy hoạch xây dựng theo quy định, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 6 và đơn vị tư vấn sẽ chịu trách nhiệm về tính chính xác về số liệu cập nhật này.
10. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Xây dựng các công trình công cộng: Trường mẫu giáo, tiểu học.
- Xây dựng một phần hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị: Đường, cấp điện, cấp nước, thoát nước.
- Xây dựng công viên cây xanh đơn vị ở và khu vực.
- Xây dựng cây xanh cảnh quan dọc sông (bảo vệ bờ sông).
b) Các vấn đề tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận 6, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận 6 và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 6 và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ quan cung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư liên phường 10, 11, quận 6.
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 6; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 6, các cơ quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển nhà ở mới hoặc dự án tái thiết đô thị cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân quận 6, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 6 cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan họng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 6 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 03 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân quận 6 có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 6 cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư liên phường 10, 11, quận 6 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 6, Giám đốc Ban Quản lý đầu tư Xây dựng Công trình quận 6, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 10, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 11 và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh cục bộ, bổ sung quy hoạch tuyến đường nối từ cầu Thạch Bích đến Tịnh Phong vào Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Tịnh Phong và Quy hoạch chung Khu kinh tế Dung Quất tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Trung An, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 4519/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Mỹ Đình II tỷ lệ 1/500 tại ô đất ký hiệu CC1 địa điểm: phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội
- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 88/2007/QĐ-UBND quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 2037/QĐ-UBND năm 2007 về duyệt điều chỉnh lộ giới một số tuyến đường trên địa bàn phường 15, quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 4963/QĐ-UB-QLĐT phê duyệt lộ giới (chỉ giới đường đỏ) đợt 2 các tuyến đường thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 9Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 11Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 12Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 13Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 17Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 18Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 19Quyết định 5106/QĐ-UBND năm 2012 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 6, thành phố Hồ Chí Minh
- 20Quyết định 998/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh cục bộ, bổ sung quy hoạch tuyến đường nối từ cầu Thạch Bích đến Tịnh Phong vào Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Tịnh Phong và Quy hoạch chung Khu kinh tế Dung Quất tỉnh Quảng Ngãi
- 21Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Trung An, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang
- 22Quyết định 4519/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Mỹ Đình II tỷ lệ 1/500 tại ô đất ký hiệu CC1 địa điểm: phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội
Quyết định 3906/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu), khu dân cư liên phường 10, 11, quận 6, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- Số hiệu: 3906/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/07/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực