- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 88/2007/QĐ-UBND quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 7Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 6Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 5106/QĐ-UBND năm 2012 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 6, thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3904/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 7 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5106/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 6;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2084/TTr-SQHKT ngày 02 tháng 7 năm 2013 về trình duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư Phú Lâm, một phần liên phường 13, 14, quận 6 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư Phú Lâm một phần liên phường 13, 14, quận 6 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc một phần phường 13, phường 14, quận 6, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Đông giáp : Vòng xoay Phú Lâm.
+ Tây giáp : đường An Dương Vương, quận Bình Tân.
+ Nam giáp : đường Bà Hom.
+ Bắc giáp : đường Tân Hòa Đông.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 37,2469 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: có địa hình tương đối bằng phẳng, hầu hết diện tích đã xây dựng nhà ở và các công trình khác.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận 6.
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Thiết kế xây dựng và Phát triển đô thị Sài Gòn.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2025 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 6 được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 20.000 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu | m2/người | 18,62 | |
B | Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị nhóm nhà ở trung bình toàn khu | m2/người | 18,56 | |
C | Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị nhóm nhà ở | |||
| - Đất ở hiện hữu | m2/người | 14,29 | |
- Đất ở cải tạo chỉnh trang | m2/người | |||
- Đất ở xây dựng mới | m2/người | |||
- Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ | m2/người | |||
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị nhóm nhà ở | m2/người | 1,26 | ||
Trong đó: |
|
| ||
+ Đất công trình giáo dục. | m2/người | 0,48 | ||
+ Hành chánh, y tế, văn hóa. | m2/người | 0,03 | ||
+ Thương mại,dịch vụ | m2/người | 0,75 | ||
- Đất cây xanh công cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) | m2/người | 0,15 | ||
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực (đường cấp phân khu vực) | m2/người | 4,38 | ||
D | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu | |||
| Mật độ xây dựng chung | % | 40 | |
Hệ số sử dụng đất | lần |
| ||
Tầng cao xây dựng | Tối đa | tầng | 25 | |
Tối thiểu | tầng | 2 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Cơ cấu sử dụng đất:
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
A | Đất các đơn vị ở | 37,1112 | 99,64 |
1 | Đất các nhóm nhà ở | 25,5281 | 68,54 |
- Đất ở hiện hữu | 10,6161 | 28,50 | |
- Đất ở cải tạo chỉnh trang | 10,5855 | 28,42 | |
- Đất ở xây dựng mới | 1,8836 | 5,06 | |
- Đất nhà ở cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ | 2,4429 | 6,56 | |
2 | Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | 2,5178 | 6,76 |
- Đất hành chính, văn hóa, y tế, công trình công cộng dự kiến | 0,057 | 0,15 | |
- Đất giáo dục | 0,9676 | 2,60 | |
- Đất thương mại - dịch vụ | 1,4932 | 4,01 | |
3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) | 0,3036 | 0,82 |
4 | Đất đường giao thông cấp phân khu vực | 8,7617 | 23,52 |
B | Đất ngoài đơn vị ở | 0,1357 | 0,36 |
5 | Đất tôn giáo - tín ngưỡng | 0,1357 | 0,36 |
Tổng cộng | 37,2469 | 100 |
6.2. Chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc:
Chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cho khu dân cư Phú Lâm, một phần liên phường 13, 14, quận 6.
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
1 | Dân số dự kiến | nghìn người | 20 | |
(năm 2020) | ||||
2 | Mật độ xây dựng | % | 40 | |
3 | Tầng cao | Tối đa | tầng | 25 |
xây dựng | Tối thiểu | tầng | 2 | |
4 | Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở | m2/người | 18,56 | |
+ Đất nhóm nhà ở (xây dựng khu nhà ở) | m2/người | 12,76 | ||
+ Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | m2/người | 1,26 | ||
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng | m2/người | 0,15 | ||
+ Đất đường giao thông cấp phân khu vực | m2/người | 4,38 |
Chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cho toàn phường 12, 13, 14, quận 6.
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
1 | Dân số dự kiến | nghìn người | 70 | |
(năm 2020) | ||||
2 | Mật độ xây dựng | % | 40 | |
3 | Tầng cao xây dựng | Tối đa | tầng | 25 |
Tối thiểu | tầng | 2 | ||
4 | Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở | m2/người | 21,35 | |
+ Đất nhóm nhà ở (xây dựng khu nhà ở) | m2/người | 14,29 | ||
+ Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | m2/người | 1,20 | ||
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng | m2/người | 0,75 | ||
+ Đất đường giao thông cấp phân khu vực | m2/người | 5,10 |
6.3. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật các khu chức năng:
STT | Chức năng | Diện tích (ha) | Dân số (người) | Tầng cao (tối thiểu-tối đa) | Mật độ xây dựng (%) | Hệ số sử dụng đất (lần) | Đất cây xanh (ha) | Chỉ tiêu (m2/người) | |
Khu 1 | |||||||||
A | Đất ở | 14,2465 | 6935 |
|
|
|
| 20,5423 | |
1 | Đất ở hiện hữu | 1,3656 | 580 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
| |
2 | Đất ở hiện hữu | 0,6248 | 266 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
| |
3 | Đất ở hiện hữu | 0,4716 | 200 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
| |
4 | Đất ở xây dựng mới Chung cư hẻm 76 Hà Hom | 0,3079 | 430 | 14 | 40 | 5 | 0,0616 |
| |
5 | Đất ở xây dựng mới Chung cư 62 Hà Hom | 0,3794 | 400 | 9 | 40 | 5 | 0,0759 |
| |
6 | Đất ở hiện hữu | 0,1819 | 77 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
| |
7 | Đất ở xây dựng mới Chung cư 78/31 Hà Hom | 0,1233 | 208 | 4 | 72 | 3 |
|
| |
8 | Đất ở hiện hữu | 1,9265 | 819 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 | 0,0290 |
| |
9 | Đất ở hiện hữu | 0,9383 | 399 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
| |
10 | Đất ở cải tạo - chỉnh trang | 5,0869 | 2162 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
| |
11 | Đất ở hiện hữu | 0,1364 | 58 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
| |
12 | Đất ở hiện hữu | 1,1570 | 492 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
| |
13 | Đất ở xây dựng mới Chung cư 242/16 Hà Hom | 0,1238 | 240 | 5 | 40 | 2 - 3 | 0,0248 |
| |
14 | Khu ở hiện hữu kết hợp tiểu thủ công nghiệp | 1,4231 | 605 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
| |
B | Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | 1,4932 |
|
|
|
|
| 2,1531 | |
15 | Siêu thị CoopMark | 0,0550 |
| 5 | 40 | 2 - 3 |
|
| |
16 | Chợ Phú Lâm | 1,4382 |
| 5 | 40 | 2 |
|
| |
C | Công viên cây xanh | 0,3036 |
|
|
|
| 0,4949 |
| |
17 | Công viên cây xanh | 0,3036 |
|
|
|
|
|
| |
D | Đất ngoài đơn vị ở | 0,0786 |
|
|
|
|
|
| |
18 | Tịnh xá Ngọc Hòa | 0,0429 |
| 3 |
|
|
|
| |
19 | Đất tôn giáo | 0,0357 |
| 3 |
|
|
|
| |
Khu 2 | |||||||||
A | Đất ở | 11,2816 | 13.065 |
|
|
|
| 8,6351 | |
20 | Đất ở xây dựng mới Chung cư 243 Tân Hòa Đông | 0,9492 | 2952 | 18 - 21 | 35 | 5 - 6 | 0,1898 |
| |
21 | Đất ở hiện hữu | 0,8537 | 363 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
| |
22 | Đất ở hiện hữu | 0,1341 | 57 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
| |
23 | Chung cư 241A Tân Hòa Đông | 0,2270 | 720 | 20 | 43 | 7.9 | 0,0454 |
| |
24 | Đất ở hiện hữu | 1,0413 | 443 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
| |
25 | Đất ở cải tạo - chỉnh trang | 1,4280 | 607 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
| |
26 | Khu dân cư Thôn Đoàn Kết | 1,3154 | 4040 | 18 | 50 | 6 | 0,2631 |
| |
27 | Khu 119 Tân Hòa Đông | 0,9005 | 2000 | 15 - 18 | 50 | 6 | 0,1801 |
| |
28 | Đất ở cải tạo - chỉnh trang | 1,8933 | 805 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
| |
29 | Đất ở hiện hữu | 0,3618 | 154 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
| |
30 | Đất ở cải tạo - chỉnh trang | 0,8007 | 340 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
| |
31 | Đất ở cải tạo - chỉnh trang | 1,3766 | 585 | 3 - 5 | 60 | 2 - 3 |
|
| |
B | Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | 1,0278 |
|
|
|
|
| 0,7867 | |
32 | Trường mầm non 14 | 0,0367 |
| 2 | 50 | 1-1,5 |
|
| |
33 | Trạm y tế+Ban chỉ huy quân sự | 0,0203 |
| 5 |
|
|
|
| |
34 | Trường trung học cơ sở | 0,9309 |
| 4 | 40 | 1 - 2 |
|
| |
35 | Ủy ban nhân dân P.14 | 0,0399 |
| 5 |
|
|
|
| |
C | Công viên cây xanh | 0,0000 |
|
|
|
| 0,6784 |
| |
D | Đất ngoài đơn vị ở | 0,0571 |
|
|
|
|
|
| |
36 | Đình Tân Hòa Đông | 0,0571 |
| 3 |
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1. Đất nhóm nhà ở:
Tổng diện tích đất nhóm ở 25,5281 ha, chiếm 68,54% đất đơn vị ở, bao gồm:
- Đất hiện hữu: qui mô 10,6161 ha, chiếm 28,50% đất nhóm ở, trong đó đa số là nhà phố, nhà liên kế hiện hữu với:
+ Mật độ xây dựng : khoảng 50 - 70%.
+ Tầng cao xây dựng : từ 3 - 5 tầng.
- Đất cải tạo chỉnh trang: qui mô 10,5855 ha, chiếm 28,42% đất nhóm ở.
- Đất ở xây dựng mới: qui mô 1,8836 ha, chiếm 5,06% đất nhóm ở, trong đó bao gồm khu nhà tái định cư, các khu nhà ở cao tầng dự kiến xây dựng mới, với:
+ Mật độ xây dựng : khoảng 40%
+ Tầng cao xây dựng : từ 5 - 21 tầng (bao gồm các tầng cao theo QCXDVN 03:2012/BXD, kể cả tầng lửng và tầng mái che), tầng cao này được xác định cụ thể theo quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt.
7.2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở:
Các công trình công cộng có diện tích 2,5178 ha, chiếm 6,67% diện tích đất đơn vị ở, bao gồm:
- Công trình hành chính và văn hóa trong đơn vị ở có diện tích khoảng 0,0570 ha, bao gồm: Ủy ban nhân dân phường, trạm y tế, ban chỉ huy quân sự.
- Công trình giáo dục trong khu vực quy hoạch có diện tích khoảng 0,9676 ha, bao gồm:
+ Công trình hiện hữu cải tạo: Trường trung học cơ sở Đoàn Kết.
+ Công trình trạm y tế phường 15 có diện tích khoảng 0,08 ha.
7.3. Khu cây xanh sử dụng công cộng:
Tổng diện tích 0,3036 ha (đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở), chiếm 0,82% diện tích đất đơn vị ở, bao gồm: vườn hoa - công viên, cây xanh quy hoạch hiện hữu bố trí rải rác trong khu nhóm nhà ở hiện hữu và trong các khu dân cư xây dựng mới, khu dân cư dự kiến chỉnh trang.
7.4. Công trình tôn giáo:
Tổng diện tích khoảng 0,1357 ha bao gồm các công trình tôn giáo hiện hữu: Tịnh xá Ngọc Hoa, Đình Tân Hòa Đông, đất tôn giáo khác; Ủy ban nhân dân quận 6 cần rà soát nguồn gốc đất, ranh đất đối với loại đất công trình tôn giáo tín ngưỡng.
8. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Với đặc điểm khu dân cư Phú Lâm, thuộc liên phường 13, 14, quận 6 là khu dân cư ổn định và có đường Bà Hom là trục thương mại dịch vụ của quận. Do đó, về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan dọc các tuyến đường này được định hướng phát triển với chức năng ở kết hợp thương mại - dịch vụ, xây dựng cao tầng. Tuy nhiên, cần nghiên cứu tầng cao xây dựng, khoảng lùi, mật độ xây dựng phù hợp với lộ giới đường và điều kiện cụ thể theo các quy định về quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị hiện hành hoặc theo quy chế quản lý kiến trúc cấp 2 của từng khu vực (nếu có).
- Ngoài các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được quy định trong đồ án này:
+ Tại các khu dân cư hiện hữu chỉnh trang được xem xét áp dụng theo các quy định quản lý kiến trúc được cấp thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
+ Đối với các khu nhà ở có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được phê duyệt, các khu cư xá thực hiện theo quy hoạch được duyệt hoặc theo quy chế quản lý kiến trúc cấp 2 được cấp thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
+ Về chiều cao xây dựng công trình: sẽ được xem xét với tầng cao tối đa tùy theo định hướng phát triển không gian thiết kế đô thị tại từng khu vực, từng tuyến đường, trên cơ sở các ý kiến quy định về chiều cao tĩnh không của cơ quan quản lý có thẩm quyền.
STT | Tên đường | Từ đường | Đến đường | Lộ giới (mét) | Chiều rộng (mét) | ||
Lề trái | Mặt đường | Lề phải | |||||
A | Đường cấp khu vực | ||||||
1 | Bà Hom | An Dương Vương | Đường số 1 | 30 | 6 | 18 | 6 |
2 | Bà Hom | Đường số 1 | Vòng xoay Phú Lâm | 30 | 4 | 22 | 4 |
3 | Tân Hòa Đông | An Dương Vương | Vòng xoay Phú Lâm | 30 | 6 | 18 | 6 |
4 | An Dương Vương | Bà Hom | Tân Hòa Đông | 30 | 6 | 18 | 6 |
B | Đường phân khu vực | ||||||
5 | Đường số 2 | An Dương Vương | Tân Hòa Đông | 16 | 4 | 8 | 4 |
6 | Đường số 6 | Bà Hom | Đường số 2 | 12 | 3 | 6 | 3 |
7 | Đường số 7 | Bà Hom | Đường số 2 | 12 | 3 | 6 | 3 |
8 | Đặng Nguyên Cẩn | Bà Hom | Tân Hòa Đông | 25 | 6 | 13 | 6 |
9 | Đường số 3 | Đường số 2 | Đường số 5 | 12 | 3 | 6 | 3 |
10 | Đường số 4 | Đường số 2 | Tân Hòa Đông | 12 | 3 | 6 | 3 |
11 | Đường số 5 | Đường số 4 | Đường số 1 | 12 | 3 | 6 | 3 |
12 | Đường số 1 | Tân Hòa Đông | Bà Hom | 16 | 4 | 8 | 4 |
13 | Đường bên chung cư 62 Bà Hom | Đường số 6 | Đường số 7 | 10 | 2 | 6 | 2 |
14 | Đường trên cao số 2 |
|
| 31,5 | 7 | 17,5 | 7 |
15 | Vòng xoay |
|
|
|
|
|
|
- Tổng diện tích lòng đường : 4,4816 ha.
- Tổng diện tích vỉa hè, lề đường : 3,8176 ha.
* Lưu ý:
- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn 12m thuộc quy hoạch hẻm, đề nghị Ủy ban nhân dân quận 6 căn cứ theo Quyết định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể. Việc thể hiện lộ giới quy hoạch giao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ quy hoạch giao thông chỉ mang tính chất tham khảo.
- Phần chỉ giới xây dựng và mặt cắt ngang các tuyến đường sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết kế đô thị hoặc khi khai triển dự án.
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ quản lý quy hoạch xây dựng theo quy định, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 6 và đơn vị tư vấn sẽ chịu trách nhiệm về tính chính xác về số liệu cập nhật này.
10. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Xây dựng các công trình công cộng: Trường mẫu giáo, tiểu học.
- Xây dựng một phần hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị: Đường, cấp điện, cấp nước, thoát nước
- Xây dựng công viên cây xanh đơn vị ở và khu vực.
- Xây dựng cây xanh cảnh quan dọc sông (bảo vệ bờ sông).
b) Các vấn đề tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận 6, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận 6 và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 6 và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ quan cung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư Phú Lâm, một phần liên phường 13, 14, quận 6.
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 6; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 6, các cơ quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển nhà ở mới hoặc dự án tái thiết đô thị cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân quận 6, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 6 cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 6 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 03 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân quận 6 có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 6 cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư Phú Lâm, một phần liên phường 13, 14, quận 6 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 6, Giám đốc Ban Quản lý đầu tư Xây dựng Công trình quận 6, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 13, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 14 và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2781/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 3455/QĐ-UBND năm 2020 về cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Quyết định 5087/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020, đợt 4
- 3Quyết định 5856/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh của bộ quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 dự án đầu tư chung cư Green Hills thuộc Khu dân cư đô thị mới Vĩnh Lộc, phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 88/2007/QĐ-UBND quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 7Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 9Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 11Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 15Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 16Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 17Quyết định 5106/QĐ-UBND năm 2012 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 6, thành phố Hồ Chí Minh
- 18Quyết định 2781/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 19Quyết định 3455/QĐ-UBND năm 2020 về cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Quyết định 5087/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020, đợt 4
- 20Quyết định 5856/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh của bộ quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 dự án đầu tư chung cư Green Hills thuộc Khu dân cư đô thị mới Vĩnh Lộc, phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 3904/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư Phú Lâm, một phần liên phường 13, 14, Quận 6, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- Số hiệu: 3904/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/07/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực