- 1Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
- 2Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị quyết 04/2007/NQ-HĐND về ngân sách hỗ trợ thủy lợi phí cho nông dân trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 10 ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3903/2007/QĐ-UBND | Hạ Long, ngày 22 tháng 10 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC MIỄN THU THỦY LỢI PHÍ CHO NÔNG DÂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình Thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình Thủy lợi;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 10 về việc Ngân sách hỗ trợ thủy lợi phí cho nông dân trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Liên ngành: Tài chính và Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Miễn thu thủy lợi phí đối với nông dân sản xuất nông nghiệp sử dụng nước từ các công trình thủy lợi của Nhà nước trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1/ Trích ngân sách cấp tỉnh và cấp huyện để hỗ trợ việc thanh toán thủy lợi phí theo mức quy định hiện hành đối với các Hợp tác xã, Tổ hợp tác và các hộ gia đình nông dân sử dụng nước từ các công trình thủy lợi của Nhà nước vào mục đích sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Thời gian được miễn thủy lợi phí tính từ ngày 01/01/2007.
2/ Đối với các tổ chức, cá nhân hợp đồng sử dụng nước để làm dịch vụ từ các công trình thủy lợi ngoài mục đích sản xuất nông nghiệp (phục vụ công nghiệp, du lịch, nghỉ dưỡng, giải trí…) không thuộc diện được miễn theo Quyết định này.
3/ Kinh phí đảm bảo cho việc duy trì hoạt động từ năm 2008 trở đi do Ngân sách địa phương thực hiện theo nguyên tắc:
Ba Công ty quản lý khai thác công trình thủy lợi do ngân sách tỉnh đảm bảo;
Các Trạm thủy nông, các Tổ hợp tác dùng nước và các Hợp tác xã có dịch vụ thủy lợi để cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp thì ngân sách cân đối cho các huyện, thị xã, thành phố trong dự toán chi ngân sách hàng năm.
Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo để tổng hợp diện tích tưới tiêu của các đối tượng được miễn thu thủy lợi phí theo Điều 1 của Quyết định này, đồng thời xác định số kinh phí được miễn hàng năm báo cáo Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định.
Giao cho Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các địa phương hướng dẫn cụ thể về việc thực hiện Quyết định này đối với các Công ty quản lý khai thác công trình Thủy lợi, các Hợp tác xã, Tổ hợp tác và hộ gia đình nông dân sử dụng nước từ các công trình thủy lợi của Nhà nước vào mục đích sản xuất nông nghiệp và các vấn đề khác có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều được bãi bỏ.
Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan; Giám đốc các Công ty quản lý khai thác công trình Thủy lợi: Đông Triều, Yên Lập và Miền Đông căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH |
- 1Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
- 2Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị quyết 04/2007/NQ-HĐND về ngân sách hỗ trợ thủy lợi phí cho nông dân trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 6Quyết định 2100/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định về thu thủy lợi phí, tiền nước và bảo vệ công trình thủy lợi trong tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Quyết định 882/2005/QĐ-UBND
Quyết định 3903/2007/QĐ-UBND về miễn thu thủy lợi phí cho nông dân sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- Số hiệu: 3903/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/10/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Quang Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2007
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực