Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2023/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 20 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC THU TIỀN SỬ DỤNG HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP TRÀ KHA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số của Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-TC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh tại Tờ trình số 529/TTr-KCN ngày 11 tháng 12 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định mức thu tiền sử dụng hạ tầng; quản lý và sử dụng nguồn thu tiền sử dụng hạ tầng; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu tiền sử dụng hạ tầng trong Khu Công nghiệp Trà Kha.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Cơ quan thu: Trung tâm Dịch vụ khu công nghiệp thuộc Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh;

b) Đối tượng thu: Nhà đầu tư thuê đất trong Khu Công nghiệp Trà Kha;

c) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu tiền sử dụng hạ tầng trong Khu Công nghiệp Trà Kha.

Điều 2. Mức thu và thời gian thu tiền sử dụng hạ tầng.

1. Mức thu:

a) Tiền sử dụng hạ tầng trong Khu Công nghiệp Trà Kha là: 4.800 đồng/m2/năm (bốn nghìn, tám trăm đồng trên mét vuông trên năm);

b) Mức thu này được giữ ổn định trong thời gian 05 năm kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành. Sau thời gian 05 năm, căn cứ điều kiện thực tế của tỉnh, so sánh mức giá của Khu Công nghiệp các tỉnh, thành phố lân cận, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh có trách nhiệm tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh mức thu tiền sử dụng hạ tầng cho phù hợp.

2. Thời gian thu: Mức thu được tính kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành. Đối với các trường hợp đã ký hợp đồng thuê sử dụng hạ tầng trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo mức thu cũ (mức thu 2.800 đồng/m2/năm).

Điều 3. Quản lý, sử dụng nguồn thu tiền sử dụng hạ tầng.

1. Số tiền thu được từ sử dụng hạ tầng trong Khu Công nghiệp Trà Kha (sau nộp thuế) được nộp vào Kho bạc Nhà nước để chi cho công tác quản lý, khai thác, bảo trì, duy tu, vận hành phục vụ hạ tầng trong Khu Công nghiệp Trà Kha;

2. Việc quản lý, sử dụng nguồn thu tiền sử dụng hạ tầng thực hiện theo đúng quy định pháp luật hiện hành.

Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị

1. Trung tâm Dịch vụ khu công nghiệp:

a) Ký hợp đồng sử dụng hạ tầng với nhà đầu tư thuê đất trong Khu Công nghiệp Trà Kha; thông báo, hướng dẫn, đôn đốc nhà đầu tư nộp đầy đủ, đúng hạn số tiền sử dụng hạ tầng vào Kho bạc Nhà nước Bạc Liêu.

b) Tổ chức quản lý, khai thác, bảo trì, duy tu, vận hành phục vụ hạ tầng trong Khu Công nghiệp Trà Kha.

c) Hằng năm, căn cứ vào mức thu tiền sử dụng hạ tầng, Trung tâm Dịch vụ khu công nghiệp lập kế hoạch, dự toán thu, chi, trình Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh và Sở Tài chính thảo luận dự toán. Sau khi thống nhất dự toán Sở Tài chính, trình Ủy ban nhân dân tỉnh giao dự toán cho Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh thực hiện.

2. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn Trung tâm Dịch vụ khu công nghiệp thực hiện việc thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu tiền sử dụng hạ tầng đảm bảo hiệu quả, đúng quy định của pháp luật.

3. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn Trung tâm Dịch vụ khu công nghiệp trong việc sử dụng chứng từ thu, đăng ký, kê khai và nộp các khoản thuế, phí, lệ phí (nếu có) vào ngân sách Nhà nước theo quy định.

4. Sở Tài chính phối hợp với Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh hướng dẫn Trung tâm Dịch vụ khu công nghiệp thực hiện việc quản lý, sử dụng số tiền sử dụng hạ tầng thu được theo đúng quy định.

Điều 5. Tổ chức thực hiện: Giao Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai, hướng dẫn thực hiện Quyết định này theo đúng quy định.

Điều 6: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024./.

 

 Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Vụ pháp chế (Bộ Tài chính);
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh (để phối hợp);
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- UBND các huyện, thị, thành phố;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học (đăng công báo);
- Lưu: VT, (Duy-057).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Văn Thiều

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 39/2023/QĐ-UBND về Quy định mức thu tiền sử dụng hạ tầng Khu công nghiệp Trà Kha do tỉnh Bạc Liêu ban hành

  • Số hiệu: 39/2023/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/12/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
  • Người ký: Phạm Văn Thiều
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản