Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2018/QĐ-UBND | Long An, ngày 30 tháng 7 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI CÔNG CHỨC GIỮ CHỨC VỤ TỪ CHI CỤC TRƯỞNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TRỞ XUỐNG ĐƯỢC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 01/2014/QĐ-UBND, QUYẾT ĐỊNH SỐ 11/2017/QĐ-UBND VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 07/2017/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 508/TTr-SNV ngày 09/7/2018 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Khoản 2, Điều 6 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 03/4/2014 của UBND tỉnh đã được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 2, Điều 1 Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 14/3/217 của UBND tỉnh, trở thành:
“2. Tuổi bổ nhiệm lần đầu phải đủ để công tác trọn nhiệm kỳ (05 năm); Riêng các chức vụ trưởng phòng, phó trưởng phòng cấp huyện và tương đương, tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ)”.
Điều 2. Sửa đổi Điểm b, Khoản 2, Điều 10 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 03/3/2017 của UBND tỉnh trở thành:
“b) Tuổi bổ nhiệm lần đầu phải đủ để công tác trọn nhiệm kỳ (05 năm);
Riêng các chức vụ quản lý cấp huyện, tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ)”.
Điều 3. Sửa đổi Khoản 3 Điều 7 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 03/4/2014 của UBND tỉnh đã được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 3, Điều 1 Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 14/3/217 của UBND tỉnh, trở thành:
“3. Thủ trưởng sở, ngành tỉnh căn cứ hồ sơ trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, ý kiến thống nhất của đa số thành viên trong tập thể lãnh đạo sở ngành tỉnh, ý kiến của cấp ủy sở ngành tỉnh để ra quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức lãnh đạo theo phân cấp quản lý cán bộ (đảm bảo số lượng cấp phó đúng theo quy định hiện hành); đồng gửi Sở Nội vụ để kiểm tra, theo dõi (kèm theo toàn bộ hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại). Chủ tịch UBND cấp huyện căn cứ hồ sơ trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, nghị quyết của Ban Thường vụ Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy để ra quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức lãnh đạo theo phân cấp quản lý cán bộ (đảm bảo số lượng cấp phó đúng theo quy định hiện hành); đồng gửi Sở Nội vụ để kiểm tra, theo dõi (kèm theo toàn bộ hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại)”.
Điều 4. Sửa đổi điểm c, Khoản 4 Điều 7 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 03/4/2014 của UBND tỉnh đã được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 3, Điều 1 Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 14/3/217 của UBND tỉnh, trở thành:
“c) Hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại gồm:
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chức danh đề nghị bổ nhiệm, trừ trường hợp bổ nhiệm lại.
- Ý kiến bằng văn bản của Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh, cấp ủy sở ngành tỉnh (trường hợp thuộc sở ngành tỉnh) hoặc của Ban Thường vụ Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy (trường hợp thuộc UBND cấp huyện).
- Văn bản nhận xét của tập thể lãnh đạo trực tiếp đối với nhân sự được đề nghị bổ nhiệm (trường hợp bổ nhiệm lại phải có báo cáo tự nhận xét đánh giá của công chức về việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ).
- Ý kiến của cấp ủy nơi công tác; bản nhận xét của cấp ủy nơi cư trú.
- Biên bản các cuộc họp của tập thể lãnh đạo cơ quan, họp lấy ý kiến cán bộ chủ chốt (đối với trường hợp bổ nhiệm lại và trường hợp bổ nhiệm mới từ nguồn nhân sự tại chỗ) và biên bản kiểm phiếu.
- Sơ yếu lý lịch cán bộ theo Mẫu 2c-BNV/2008 do lãnh đạo cơ quan, đơn vị xác nhận trong năm được đề nghị bổ nhiệm.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ về trình độ học vấn, chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học.
- Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu quy định.
- Giấy chứng nhận đảm bảo sức khỏe làm việc của cơ quan có thẩm quyền cấp”.
Điều 5. Quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lần đầu đối với công chức, viên chức thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 6. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở ngành tỉnh, UBND cấp huyện theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/8/2018 và bãi bỏ các quy định sau:
- Bãi bỏ Khoản 5 Điều 7 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 03/01/2014 của UBND tỉnh đã được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 3, Điều 1 Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 14/3/2017 của UBND tỉnh.
- Bãi bỏ Khoản 4, Điều 10 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 03/3/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy và viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Long An.
- Bãi bỏ điểm a, Khoản 4 Điều 7 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 03/01/2014 của UBND tỉnh đã được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 4, Điều 1 Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 14/3/2017 của UBND tỉnh.
Điều 7. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2547/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi Điều 7, Quyết định 1103/QĐ-UBND quy chế quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh, điều kiện và quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc, trực thuộc các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn và trình tự bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng trong cơ quan chuyên môn, cơ quan hành chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 02/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc, trực thuộc các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, từ chức đối với công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc, trực thuộc Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 8Quyết định 07/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 06/2024/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức giữ chức vụ Chi cục trưởng và tương đương trở xuống; Quyết định 11/2017/QĐ-UBND và 39/2018/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành
- 1Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức giữ chức vụ từ Chi cục trưởng và tương đương trở xuống do tỉnh Long An ban hành
- 2Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy và viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Quyết định 11/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức giữ chức vụ từ Chi cục trưởng và tương đương trở xuống kèm theo Quyết định 01/2014/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành
- 4Quyết định 35/2022/QĐ-UBND bãi bỏ các quy định về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy và viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập; quy định về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Quyết định 06/2024/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức giữ chức vụ Chi cục trưởng và tương đương trở xuống; Quyết định 11/2017/QĐ-UBND và 39/2018/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 4Nghị định 93/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Quyết định 2547/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi Điều 7, Quyết định 1103/QĐ-UBND quy chế quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh, điều kiện và quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc, trực thuộc các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn và trình tự bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng trong cơ quan chuyên môn, cơ quan hành chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 11Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 12Quyết định 02/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc, trực thuộc các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 13Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, từ chức đối với công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc, trực thuộc Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 14Quyết định 07/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức giữ chức vụ từ Chi Cục trưởng và tương đương trở xuống được kèm theo Quyết định 01/2014/QĐ-UBND, 11/2017/QĐ-UBND và 07/2017/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành
- Số hiệu: 39/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Trần Văn Cần
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra