- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2018/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 18 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁN BỘ ĐẦU MỐI KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 16/2014/QĐ-UBND NGÀY 10 THÁNG 6 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1160/TTr-VP ngày 23 tháng 11 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Điều 1 được sửa đổi, bổ sung, như sau:
“Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ làm việc và hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; trách nhiệm của đơn vị, cá nhân có liên quan trong việc tổ chức hoạt động của cán bộ, công chức đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau (trừ các cơ quan Trung ương được tổ chức theo hệ thống ngành dọc tại địa phương).
2. Hệ thống cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là cán bộ đầu mối) của tỉnh bao gồm: Cán bộ đầu mối tại các sở, ban, ngành tỉnh (sau đây viết tắt là cán bộ đầu mối cấp tỉnh), cán bộ đầu mối tại Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau (sau đây viết tắt là cán bộ đầu mối cấp huyện) và cán bộ đầu mối tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là cán bộ đầu mối cấp xã).”
2. Điều 3 được sửa đổi, bổ sung, như sau:
“Điều 3. Cơ cấu tổ chức hoạt động của cán bộ đầu mối
1. Cơ cấu, số lượng cán bộ đầu mối
a) Cấp tỉnh: Bố trí không quá 03 cán bộ, trong đó phải có 01 lãnh đạo cơ quan và 01 lãnh đạo Văn phòng hoặc tương đương. Riêng Sở Ngoại vụ, Ban Dân tộc tỉnh, Thanh tra tỉnh bố trí 02 cán bộ, gồm 01 lãnh đạo cơ quan và 01 lãnh đạo Văn phòng hoặc tương đương;
b) Cấp huyện: Bố trí không quá 03 cán bộ, trong đó phải có 01 lãnh đạo đơn vị và 01 lãnh đạo Văn phòng;
c) Cấp xã: Bố trí 01 công chức Văn phòng - Thống kê.
2. Thẩm quyền phê duyệt danh sách cán bộ đầu mối
a) Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định phê duyệt danh sách cán bộ đầu mối của cơ quan, đơn vị trong phạm vi quản lý đảm bảo cơ cấu, số lượng theo quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Quyết định phê duyệt danh sách cán bộ đầu mối cấp tỉnh, cấp huyện (Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp danh sách cán bộ đầu mối cấp xã đã được phê duyệt) gửi đến Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) để theo dõi.”
3. Khoản 3 và Khoản 4 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 5. Hoạt động cụ thể của cán bộ đầu mối cấp tỉnh tham mưu, giúp Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
3. Hướng dẫn, tham gia ý kiến về nội dung quy định thủ tục hành chính đối với đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Triển khai, thực hiện việc rà soát, đánh giá các quy định thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị mình và phối hợp xây dựng phương án kiến nghị đơn giản hóa các quy định thủ tục hành chính theo kế hoạch hàng năm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.”
4. Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 8. Chế độ báo cáo
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật hiện hành.”
5. Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 9. Trách nhiệm thi hành
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Tổ chức tập huấn, phối hợp, hỗ trợ, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính cho đội ngũ cán bộ đầu mối các cấp;
b) Thiết lập, chia sẻ thông tin giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với cán bộ đầu mối các cấp để kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc; chia sẻ sáng kiến, kinh nghiệm, cách làm hiệu quả để nhân rộng trong quá trình thực hiện.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ làm đầu mối thực hiện hoàn thành tốt nhiệm vụ theo quy định tại Quy chế này.”
Điều 2. Thay thế cụm từ “Sở Tư pháp” thành “Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh” trong Quy chế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4Quyết định 2054/QĐ-UBND năm 2018 về đính chính hiệu lực thi hành 02 Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông
- 5Quyết định 59/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 93/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 22/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 07/2019/QĐ-UBND
- 8Quyết định 11/2021/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy chế thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên và Phụ lục kèm theo Quyết định 35/2018/QĐ-UBND
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 10Quyết định 35/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 11Quyết định 2054/QĐ-UBND năm 2018 về đính chính hiệu lực thi hành 02 Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông
- 12Quyết định 59/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 13Quyết định 93/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 14Quyết định 22/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 07/2019/QĐ-UBND
- 15Quyết định 11/2021/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy chế thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên và Phụ lục kèm theo Quyết định 35/2018/QĐ-UBND
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 16/2014/QĐ-UBND
- Số hiệu: 39/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Trần Hồng Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực