Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2016/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 06 tháng 12 năm 2016 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ PHỐI HỢP TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 08/2014/QĐ-UBND NGÀY 05/5/2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 80/TTr-STP ngày 22/7/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 05/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:
1. Bổ sung khoản 4, Điều 3 như sau:
“Điều 3. Nội dung, hình thức, yêu cầu phản ánh, kiến nghị
4. Những từ ngữ sau đây được giải thích như sau:
a) Quy định hành chính là những quy định về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh và đời sống nhân dân, thuộc phạm vi quản lý của các cơ quan hành chính nhà nước, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật;
b) Phản ánh là việc cá nhân, tổ chức có ý kiến với cơ quan hành chính nhà nước về những vấn đề liên quan đến quy định hành chính, bao gồm: Những vướng mắc cụ thể trong thực hiện; sự không hợp pháp, không hợp lý, không đồng bộ, không thống nhất với hệ thống pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập và những vấn đề khác;
c) Kiến nghị là việc cá nhân, tổ chức có phản ánh với cơ quan hành chính nhà nước theo quy định tại khoản 4, Điều 3 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ và đề xuất phương án xử lý hoặc có sáng kiến ban hành mới quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân;
d) Đối với các phản ánh, kiến nghị được thực hiện thông qua bằng hình thức văn bản cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nội dung và hình thức theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Cơ quan và địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
1. Cơ quan thực hiện tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
Sở Tư pháp là cơ quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
Cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị đến liên hệ trực tiếp, qua điện thoại hoặc gửi đường bưu điện, email theo địa chỉ sau:
a) Tên cơ quan tiếp nhận: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau (qua Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính);
b) Địa chỉ: Số 07, đường Huyền Trân Công Chúa, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau;
c) Số điện thoại chuyên dùng/đường dây nóng: (0780) 3825212 (tiếp nhận trong giờ hành chính);
d) Số Fax: (0780) 3834795;
đ) Địa chỉ thư điện tử: phongkstthccamau@gmail.com;
e) Mẫu phản ánh kiến nghị có quy cách như sau: Chiều ngang tối thiểu 60 cm; chiều dài tối thiểu 120 cm; chữ màu vàng và nền màu đỏ; đóng thành khung cứng; được niêm yết công khai đảm bảo đầy đủ nội dung quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết công khai Phụ lục 1 và Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này tại Bộ phận một cửa; đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh; Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị”.
3. Sửa đổi điểm đ, khoản 1 và bổ sung điểm e, khoản 2, Điều 5 như sau: “Điều 5. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
1. Trách nhiệm trong việc tiếp nhận:
đ) Định kỳ 6 tháng thực hiện chế độ thông tin báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh gửi Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại khoản 10, Điều 1, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ.
2. Trách nhiệm trong việc xử lý:
e) Đối với các phản ánh, kiến nghị được thực hiện bằng hình thức điện thoại thì cán bộ, công chức tiếp nhận có trách nhiệm ghi lại đầy đủ, chính xác, trung thực thông tin về cá nhân, tổ chức và nội dung phản ánh, kiến nghị theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định này”.
4. Bổ sung điểm đ, khoản 1, Điều 6 như sau:
“Điều 6. Phối hợp xử lý phản ánh, kiến nghị
1. Đối với phản ánh, kiến nghị về những vướng mắc cụ thể trong thực hiện quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh do hành vi chậm trễ, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy định hành chính của các cơ quan, đơn vị và của cán bộ, công chức, được xử lý như sau:
đ) Văn bản ký chuyển phản ánh, kiến nghị của Sở Tư pháp gửi đến các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng thời phải được gửi đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để phối hợp đôn đốc, tham mưu, đề xuất và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xử lý.”
5. Bổ sung khoản 6, Điều 7 như sau:
“Điều 7. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
6. Kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị phải đảm bảo khách quan, trung thực, không né tránh, bao che; thể hiện trách nhiệm của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác chỉ đạo, tổ chức thực hiện. Tránh tình trạng kéo dài, tồn đọng đối với phản ánh, kiến nghị thuộc trách nhiệm, thẩm quyền xử lý của cơ quan, đơn vị mình khi có phát sinh.
Những sai phạm, thiếu trách nhiệm trong việc hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính của cán bộ, công chức phải được kịp thời phát hiện, xử lý trách nhiệm. Kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị phải gửi công văn thông báo cho cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị được biết và công khai trên Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử hoặc thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng”.
1. Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện tốt Quyết định này.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chế độ báo cáo theo đúng quy định.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/12/2016.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MẪU PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ BẰNG HÌNH THỨC VĂN BẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ
(Về quy định hành chính)
1. Thông tin về cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị:
- Họ và tên (cá nhân, tổ chức) : ………..…………………………………
- Địa chỉ: …….………………………….………………………………..…
- Số điện thoại: ………………………Email (nếu có): …….……………
2. Nội dung phản ánh
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
3. Nội dung kiến nghị
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
| Tên cá nhân, tổ chức |
MẪU NIÊM YẾT PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
NỘI DUNG PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
1. Thực hiện chậm trễ, gây phiền hà, đùn đẩy trách nhiệm của cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước;
2. Từ chối hoặc kéo dài thời gian thực hiện thủ tục hành chính;
3. Tự ý yêu cầu, bổ sung, đặt thêm giấy tờ ngoài quy định;
4. Không niêm yết công khai hoặc niêm yết không đầy đủ thủ tục hành chính;
5. Quy định hành chính không còn phù hợp với thực tế.
6. Đề xuất sáng kiến, phương án cải cách hành chính.
Phản ánh, kiến nghị được gửi hoặc liên hệ theo địa chỉ sau:
- Tên cơ quan tiếp nhận: Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau (qua Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính).
- Địa chỉ: Số 07, đường Huyền Trân Công Chúa, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
- Số điện thoại chuyên dùng/đường dây nóng: (0780) 3.825.212.
- Số Fax: (0780) 3.834.795.
- Địa chỉ thư điện tử: phongkstthccamau@gmail.com
MẪU TIẾP NHẬN THÔNG TIN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ QUA ĐIỆN THOẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
SỞ TƯ PHÁP TỈNH CÀ MAU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ........., ngày... tháng... năm....... |
PHIẾU TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ QUA ĐIỆN THOẠI
Tiếp nhận vào lúc: ..........giờ …...... phút, ngày …......./……...20……..
1. Thông tin về cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị:
- Họ và tên: ………………………………………………………………
- Địa chỉ: …….………………………………………………………..…
- Số điện thoại: ………………………Email (nếu có): …….……………
2. Nội dung phản ánh, kiến nghị:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………
Thời gian tiếp nhận phản ánh, kiến nghị kết thúc vào lúc …. giờ …. phút, cùng ngày./.
| Cán bộ, công chức tiếp nhận điện thoại |
- 1Quyết định 3796/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 01/2017/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 215/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành do thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 5Quyết định 55/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2014-2018
- 7Quyết định 174/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần định kỳ năm 2019
- 1Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 55/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2014-2018
- 4Quyết định 174/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần định kỳ năm 2019
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Quyết định 3796/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Bình Thuận
- 8Quyết định 01/2017/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 9Quyết định 215/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành do thành phố Hà Nội ban hành
- 10Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 08/2014/QĐ-UBND
- Số hiệu: 39/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Trần Hồng Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra