- 1Quyết định 59/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở Công Thương; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực công thương tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2016/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 07 tháng 10 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1126/TTr-SCT ngày 29 tháng 9 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Trưởng, Phó các đơn vị và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở Công Thương; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực công thương tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Công Thương, Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG; TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ VÀ CÁC CHỨC DANH TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ CÔNG THƯƠNG; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHỤ TRÁCH LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG TẠI PHÒNG KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG, PHÒNG KINH TẾ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 07/ 10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng và nguyên tắc áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này xác định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; trưởng, phó các đơn vị và các chức danh tương đương tại các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Hòa Bình; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình (sau đây gọi chung là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương), bao gồm:
a) Chức danh Trưởng, các đơn vị trực thuộc Sở, gồm: Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường, Giám đốc Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp;
b) Chức danh Trưởng phòng và tương đương trực thuộc Sở, gồm: Trưởng các phòng chuyên môn thuộc Sở, Chánh Văn phòng Sở, Chánh Thanh tra Sở, Phó Chi cục trưởng, Phó Giám đốc Trung tâm thuộc Sở;
c) Chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, gồm: Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở, Phó Chánh Văn phòng Sở, Phó Chánh Thanh tra Sở;
d) Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực công thương tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình.
2. Đối tượng áp dụng
Các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng quy định tại khoản 1 Điều này làm cơ sở cho việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và áp dụng đối với trường hợp khi xem xét đề nghị cấp có thẩm quyền hoặc theo thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển các chức danh lãnh đạo quản lý cấp phòng thuộc Sở Công Thương và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực công thương thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
3. Nguyên tắc áp dụng
a) Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương, thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện, Phòng Kinh tế thành phố phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
b) Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong quy định này là căn cứ để Giám đốc Sở Công Thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xem xét quy hoạch, đánh giá, bổ nhiệm, luân chuyển, điều động công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo từng chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương, thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Kinh tế thành phố.
c) Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và tuân thủ đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.
Điều 2. Vị trí chức trách, chức danh của Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương
1. Vị trí, chức trách, chức danh của Trưởng phòng và tương đương
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Trưởng các phòng chuyên môn và Trưởng các đơn vị trực thuộc Sở; Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, Trưởng phòng Kinh tế thành phố (gọi chung là người đứng đầu) là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyên, thành phố, trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ của phòng chuyên môn, đơn vị được giao phụ trách.
2. Vị trí, chức trách, chức danh của Phó Trưởng phòng và tương đương
Phó Chánh Văn phòng, Phó Chánh Thanh tra, Phó Trưởng phòng chuyên môn và Phó Trưởng đơn vị trực thuộc Sở; Phó Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện, Phó Trưởng phòng Kinh tế thành phố (gọi chung là cấp phó của người đứng đầu) là người giúp người đứng đầu phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, trước người đứng đầu và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi người đứng đầu vắng mặt, người đứng đầu ủy nhiệm cho một cấp phó điều hành các hoạt động của phòng, đơn vị được giao phụ trách.
1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức và lối sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với lý tưởng cách mạng của Đảng, với chủ nghĩa Mác - Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; có ý thức đấu tranh bảo vệ quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; lãnh đạo và tổ chức thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
b) Gương mẫu về đạo đức, lối sống, cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí và kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí; có tác phong dân chủ, thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ ở cơ quan và Quy tắc ứng xử, Quy tắc đạo đức nghề nghiệp của công chức, viên chức làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở, thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
c) Có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao; có tinh thần học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
d) Bản thân và gia đình gương mẫu thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Không lạm dụng chức vụ, quyền hạn và để người thân lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình mưu lợi riêng;
đ) Có năng lực thực tiễn, chủ động tham mưu, đề xuất, có khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ.
2. Năng lực, uy tín
a) Có năng lực quản lý, điều hành, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các hoạt động của đơn vị trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao;
b) Có khả năng nghiên cứu, đề xuất và tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị xây dựng các văn bản hướng dẫn, các chương trình, dự án, kế hoạch hoạt động và đề ra các giải pháp thực hiện nhiệm vụ của đơn vị;
c) Có khả năng đánh giá tổng kết thực tiễn, dự báo tình hình, tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc phạm vi được phân công; có khả năng phối hợp với các cơ quan chức năng nghiên cứu xây dựng hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực được phân công;
d) Có khả năng bao quát hoạt động của đơn vị, phân công, phân nhiệm công việc cho công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ; có khả năng đúc rút kinh nghiệm thực tiễn và đề xuất ý kiến về công tác quản lý nghiệp vụ;
đ) Có khả năng tập hợp đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị; biết phát huy sức mạnh tập thể để xây dựng cơ quan đơn vị đạt danh hiệu lao động tiên tiến, trong sạch, vững mạnh.
3. Về trình độ
a) Chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên, có chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm, lĩnh vực được phân công;
b) Kiến thức quản lý Nhà nước: Đã được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên theo quy định của Bộ Nội vụ; chức danh nghề nghiệp theo quy định của ngành Công Thương;
c) Trình độ lý luận chính trị: Đối với Trưởng phòng và tương đương có trình độ Trung cấp lý luận chính trị và tương đương trở lên; đối với Phó Trưởng phòng và tương đương, có trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên (bổ nhiệm lần đầu);
d) Có đủ tiêu chuẩn và văn bằng chuyên môn theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành;
đ) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
e) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ áp dụng theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
g) Về kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp phòng: Đã qua khóa đào tạo, bồi dưỡng và có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng theo quy định của Bộ Nội vụ.
4. Các tiêu chuẩn khác
a) Tuổi đời bổ nhiệm lần đầu không quá 55 đối với nam, không quá 50 đối với nữ. Trường hợp cán bộ hiện đang giữ chức vụ do yêu cầu công tác cán bộ và điều động, bổ nhiệm chức vụ mới tại các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở thì không áp dụng điều khoản này;
b) Trong danh sách quy hoạch của chức danh bổ nhiệm hoặc tương đương với chức danh bổ nhiệm;
c) Có thời gian công tác trong ngành 5 năm trở lên, không kể thời gian tập sự, (đối với Trưởng phòng và tương đương có ít nhất 03 năm làm công tác quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao);
d) Có đầy đủ hồ sơ cá nhân, lý lịch được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh theo quy định;
đ) Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ khiển trách đến cách chức;
e) Được đánh giá hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ được giao;
g) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
h) Việc tiếp nhận công chức, viên chức từ các cơ quan, đơn vị khác đến công tác và dự kiến bổ nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương tại Sở Công Thương; Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện, Phòng Kinh tế thành phố phải đáp ứng được các tiêu chuẩn theo quy định này. Trường hợp có chuyên ngành đào tạo chưa phù hợp thì Giám đốc Sở Công Thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, quyết định.
Đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện chung quy định tại Điều 3, Chương I của Quy định này và tiêu chuẩn do Bộ, ngành Trung ương quy định, đồng thời đảm bảo các tiêu chuẩn:
1. Về trình độ chuyên môn: Có trình độ Đại học trở lên, có chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm và công việc được phân công, gồm:
1.1. Chức danh Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường: Có chuyên ngành khối kinh tế, luật, kế toán, tài chính, hành chính, thương mại, công nghiệp, khoa học kỹ thuật và công nghệ.
1.2. Chức danh Giám đốc Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp: Có chuyên ngành khối kinh tế, luật, hành chính, thương mại, kỹ thuật, công nghiệp, xây dựng, khoa học kỹ thuật và công nghệ.
2. Về trình độ lý luận chính trị: Có trình độ lý luận chính trị Cao cấp và tương đương trở lên.
3. Về kiến thức quản lý Nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng chương trình Chuyên viên chính hoặc tương đương.
4. Tiêu chuẩn về trình độ Ngoại ngữ; Tin học; kiến thức, kỹ năng lãnh đạo cấp phòng thực hiện theo điểm đ, điểm e, điểm g, Khoản 3, Điều 3 của Quy định này.
Đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện chung quy định tại Điều 3, Chương I của Quy định này và tiêu chuẩn do Bộ, ngành Trung ương quy định, đồng thời đảm bảo các tiêu chuẩn:
1. Về trình độ chuyên môn: Có trình độ Đại học trở lên, có chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm và công việc được phân công, gồm:
1.1. Chức danh Chánh, Phó Chánh Văn phòng Sở: Có chuyên ngành về nhóm ngành kinh tế, hành chính, luật, thương mại, công nghiệp, khoa học - xã hội, khoa học kỹ thuật và công nghệ;
1.2. Chức danh Chánh, Phó Chánh Thanh tra Sở: Có chuyên ngành luật, kế toán, quản lý kinh tế, quản trị kinh doanh, nhóm ngành thương mại, công nghiệp, khoa học - xã hội, khoa học kỹ thuật và công nghệ;
1.3. Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kế hoạch - Tổng hợp: Có chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán, kế hoạch, nhóm ngành kinh tế, thương mại, công nghiệp, khoa học - xã hội, khoa học kỹ thuật và công nghệ;
1.4. Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Quản lý năng lượng: Có chuyên ngành điện, năng lượng, nhóm ngành kỹ thuật về điện, điện tử, tự động hóa, công nghiệp;
1.5. Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Quản lý thương mại: Có chuyên ngành quản lý kinh tế, quản trị kinh doanh, nhóm ngành kinh tế, thương mại, khoa học - xã hội, khoa học kỹ thuật và công nghệ;
1.6. Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Quản lý công nghiệp: Có chuyên ngành quản lý công nghiệp, công nghệ sinh học, nhóm ngành kinh tế, nhóm ngành kỹ thuật về điện, công nghiệp, khai thác khoáng sản;
1.7. Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kỹ thuật an toàn và Môi trường: Có chuyên ngành quản lý công nghiệp, quản lý khai thác mỏ, khai thác công trình ngầm; công nghệ sinh học, nhóm ngành kinh tế, nhóm ngành kỹ thuật về điện, công nghiệp, khai thác khoáng sản;
1.8. Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Quản lý đầu tư và Hợp tác quốc tế: Có chuyên ngành quản lý kinh tế, quản trị kinh doanh, kế toán, tài chính, nhóm ngành kinh tế, thương mại, khoa học - xã hội; nhóm ngành kỹ thuật về điện, công nghiệp, xây dựng, khoa học kỹ thuật và công nghệ;
1.9. Chức danh Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường: Có chuyên ngành khối kinh tế, luật, kế toán, tài chính, hành chính, thương mại, công nghiệp, khoa học kỹ thuật và công nghệ;
1.10. Chức danh Phó Giám đốc Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp: Có chuyên ngành khối kinh tế, luật, hành chính, thương mại, kỹ thuật, công nghiệp, xây dựng, khoa học kỹ thuật và công nghệ.
2. Về trình độ lý luận chính trị
2.1. Đối với Trưởng phòng và tương đương: Có trình độ lý luận chính trị Trung cấp và tương đương trở lên.
2.2. Đối với Phó Trưởng phòng và tương đương: Có trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên, trường hợp khi bổ nhiệm chưa có chứng chỉ Sơ cấp hoặc bằng Trung cấp lý luận chính trị thì phải có xác nhận của cơ sở đào tạo về trình độ tương đương Sơ cấp lý luận chính trị hoặc Trung cấp lý luận chính trị trở lên. Trước khi bổ nhiệm lại chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương phải có bằng Trung cấp lý luận chính trị trở lên;
3. Về kiến thức quản lý Nhà nước
3.1. Đối với Trưởng phòng và tương đương: Bổ nhiệm lần đầu có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên; Bổ nhiệm lại có chứng chỉ bồi dưỡng chương trình Chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên.
3.2. Đối với Phó Trưởng phòng và tương đương: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên; Đối với chức danh Phó Chánh Thanh tra trước khi bổ nhiệm phải có chứng chỉ Thanh tra viên.
4. Tiêu chuẩn về trình độ Ngoại ngữ, Tin học; kiến thức, kỹ năng lãnh đạo cấp phòng thực hiện theo điểm đ, điểm e, điểm g, Khoản 3, Điều 3 của Quy định này.
Đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện chung quy định tại Điều 3, Chương I của Quy định này, đồng thời đảm bảo các tiêu chuẩn:
1. Về trình độ chuyên môn: Có trình độ đại học trở lên, có chuyên môn phù hợp với vị trí công tác được phân công phụ trách (ưu tiên các chuyên ngành thuộc khối kỹ thuật, công nghiệp, điện; kinh tế; luật).
2. Về trình độ lý luận chính trị
2.1. Đối với Trưởng phòng: Có trình độ lý luận chính trị Trung cấp và tương đương trở lên.
2.2. Đối với Phó Trưởng phòng: Có trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên, trường hợp khi bổ nhiệm chưa có chứng chỉ Sơ cấp hoặc bằng Trung cấp lý luận chính trị thì phải có xác nhận của cơ sở đào tạo về trình độ tương đương Sơ cấp lý luận chính trị hoặc Trung cấp lý luận chính trị trở lên. Trước khi bổ nhiệm lại chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương phải có bằng Trung cấp lý luận chính trị trở lên;
3. Về kiến thức quản lý Nhà nước
3.1. Đối với Trưởng phòng: Bổ nhiệm lần đầu có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên trở lên; Bổ nhiệm lại có chứng chỉ bồi dưỡng chương trình Chuyên viên chính trở lên.
3.2. Đối với Phó Trưởng phòng: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
4. Tiêu chuẩn về trình độ Ngoại ngữ, Tin học; kiến thức, kỹ năng lãnh đạo cấp phòng thực hiện theo điểm đ, điểm e, điểm g, Khoản 3, Điều 3 của Quy định này.
1. Giám đốc Sở Công Thương căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ; thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở theo phân cấp quản lý và Quy định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ; thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực công thương theo phân cấp quản lý và Quy định này.
3. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này.
Điều 8. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc những vấn đề chưa phù hợp thì Giám đốc Sở Công Thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thức tế của cơ quan, đơn vị./.
- 1Quyết định 1878/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 45/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình
- 4Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 5Quyết định 43/2017/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng đơn vị thuộc Sở Công Thương tỉnh Lai Châu
- 6Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Công Thương và chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương là Trưởng, Phó Phòng kinh tế hoặc Phòng kinh tế và hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Công Thương; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 59/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở Công Thương; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực công thương tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình
- 9Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 59/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở Công Thương; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực công thương tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kỳ 2019-2023
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Quyết định 1878/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 8Quyết định 45/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum
- 9Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình
- 10Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 11Quyết định 43/2017/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng đơn vị thuộc Sở Công Thương tỉnh Lai Châu
- 12Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Công Thương và chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương là Trưởng, Phó Phòng kinh tế hoặc Phòng kinh tế và hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Công Thương; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Trưởng, Phó các đơn vị và chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở Công Thương; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực công thương tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 39/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Nguyễn Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2016
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực