- 1Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý đường đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Luật điện lực sửa đổi 2012
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Thông tư 33/2014/TT-BCT quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 7Công văn 820/VPCP-KTN năm 2015 về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn giải quyết và phân cấp cơ quan tiếp nhận hồ sơ đối với thủ tục thỏa thuận vị trí cột/ trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2018
- 3Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2015/QÐ-UBND | Quảng Bình, ngày 17 tháng 11 năm 2015 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HÐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03/12/2004; Luật Sửa đổi, Bổ sung một số điều của Luật Điện lực số 28/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Thông tư số 33/2014/TT-BCT ngày 10/10/2014 của Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng;
Căn cứ Công văn số 820/VPCP-KTN ngày 30/01/2015 của Văn phòng Chính phủ về việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1108/TTr-SCT ngày 27/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thời hạn giải quyết các thủ tục thỏa thuận vị trí cột/ trạm điện và hành lang lưới điện; cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng Ban Quản lý Khu Kinh tế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Công ty Điện lực Quảng Bình và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ THỜI HẠN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC THỎA THUẬN VỊ TRÍ CỘT/ TRẠM ĐIỆN VÀ HÀNH LANG LƯỚI ĐIỆN, CẤP PHÉP THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐIỆN ĐỐI VỚI LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2015/QĐ-UBND ngày 17/11/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình)
Quy định này quy định về thời hạn giải quyết các thủ tục thỏa thuận vị trí cột/ trạm điện và hành lang an toàn lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Quy định này áp dụng với các Sở: Công Thương, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Quản lý Khu kinh tế; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Công ty Điện lực Quảng Bình và chủ đầu tư các công trình điện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Quy định về thời hạn giải quyết thủ tục thỏa thuận vị trí cột /trạm điện và hành lang lưới điện đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Thời hạn giải quyết đối với thủ tục thỏa thuận vị trí cột/ trạm điện và hành lang lưới điện: Không quá 05 ngày làm việc đối với lưới điện trung áp trên không và không quá 10 ngày đối với lưới điện trung áp ngầm kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Chủ đầu tư công trình điện gửi đến cơ quan chức năng có thẩm quyền để được xem xét, cụ thể:
1. Trường hợp công trình điện nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác:
Đối với công trình điện liên quan đến tuyến Quốc lộ đang khai thác, thực hiện theo quy định tại Điều 13, Điều 15 Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông Vận tải và các hướng dẫn của Bộ Giao thông Vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Đối với công trình điện liên quan đến phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường được giao quản lý và các tuyến đường đô thị, thực hiện theo Điều 5, Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của UBND tỉnh, chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Giao thông Vận tải.
Đối với công trình điện liên quan đến phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường được giao quản lý và các tuyến đường đô thị, thực hiện theo Điều 7, Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của UBND tỉnh, chủ đầu tư nộp hồ sơ tại UBND các huyện, thị xã, thành phố.
2. Trường hợp công trình điện nằm ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ:
Đối với các công trình điện xây dựng trong địa bàn các khu kinh tế hoặc các khu công nghiệp, chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Ban Quản lý Khu Kinh tế.
Đối với công trình điện có liên quan đến tất cả các tuyến, trục đường phố trong đô thị, đường huyện, thị xã, thành phố, đường xã thuộc phạm vi quản lý, chủ đầu tư nộp hồ sơ tại UBND các huyện, thị xã, thành phố.
3. Trường hợp đối với công trình điện vượt đê, vượt sông (suối) không có giao thông đường thủy hoặc nằm trong hành lang bảo vệ đê điều, công trình đi qua các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên, chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thời hạn giải quyết đối với thủ tục cấp phép thi công xây dựng công trình điện: Không quá 07 ngày làm việc đối với lưới điện trung áp trên không và không quá 10 ngày làm việc đối với lưới điện trung áp ngầm kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ của chủ đầu tư công trình điện gửi cơ quan chức năng có thẩm quyền để được xem xét, giải quyết, cụ thể:
1. Trường hợp công trình điện nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác:
Đối với công trình điện có liên quan đến các tuyến Quốc lộ, đường tỉnh được giao quản lý, chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Giao thông Vận tải.
Đối với công trình điện có liên quan đến đường đô thị, đường huyện, thị xã, thành phố, đường xã theo phân cấp thuộc phạm vi địa giới hành chính quản lý, chủ đầu tư nộp hồ sơ tại UBND các huyện, thị xã, thành phố.
2. Trường hợp công trình điện nằm ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ:
Đối với công trình điện xây dựng cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia số 03:2009/BXD); công trình công giáo; công trình di tích Lịch sử - Văn hóa; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án theo chỉ đạo của UBND tỉnh; công trình tại các khu vực, trên các tuyến, trục đường chính trong đô thị (theo danh mục tại Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh), chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Xây dựng.
Đối với các công trình điện xây dựng trong địa bàn các khu kinh tế hoặc các khu công nghiệp, chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Ban Quản lý Khu Kinh tế.
Đối với công trình điện xây dựng trong địa giới hành chính thuộc phân cấp quản lý của UBND các huyện, thị xã, thành phố không có trong danh mục các khu vực, đường phố trong đô thị (theo danh mục tại Quyết định số 29//2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh), chủ đầu tư nộp hồ sơ tại UBND các huyện, thị xã, thành phố.
3. Trường hợp đối với công trình điện vượt đê, vượt sông (suối) không có giao thông đường thủy hoặc nằm trong hành lang bảo vệ đê điều, công trình đi qua các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên, chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ có trách nhiệm tham mưu cấp có thẩm quyền cấp phép.
4. Đối với các công trình điện theo quy định tại Khoản 2, Điều 89, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 năm 2014, được miễn giấy phép xây dựng.
Điều 5. Kiểm tra, xử lý vi phạm
1. Các Sở: Công Thương, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Quản lý Khu Kinh tế; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan quản lý liên quan có trách nhiệm kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình quản lý, đầu tư xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh.
2. Các chủ đầu tư công trình điện, tổ chức, cá nhân thực hiện không đúng các nội dung của Quy định này, tùy theo mức độ, tính chất vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực quản lý, đầu tư xây dựng các công trình điện và các quy định hiện hành khác của pháp luật có liên quan.
Điều 6. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan
1. Các Sở: Công Thương, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Quản lý Khu Kinh tế; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Công ty Điện lực Quảng Bình có trách nhiệm:
a) Căn cứ Quy định này, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh công bố, sửa đổi bổ sung thủ tục hành chính có liên quan đến thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện, hành lang an toàn lưới điện và cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp; niêm yết công khai, rõ ràng các thủ tục hành chính được phân công thực hiện theo Quy định này.
b) Định kỳ trước 15 tháng 12 hàng năm, báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Công Thương) kết quả thực hiện thủ tục hành chính do cơ quan mình thực hiện liên quan đến thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện, hành lang an toàn lưới
điện và cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp.
2. Chủ đầu tư công trình điện và các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện đúng nội dung của Giấy phép xây dựng công trình điện.
1. Sở Công Thương có trách nhiệm làm đầu mối kiểm tra, theo dõi, đôn đốc thực hiện Quy định này; báo cáo định kỳ hàng năm cho UBND tỉnh.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 1267/QĐ-UBND năm 2015 về trình tự, thời hạn giải quyết thủ tục thỏa thuận vị trí cột/ trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 2Công văn 5002/UBND-CN năm 2015 quy định thời hạn thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện, cấp giấy phép thi công xây dựng công trình điện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 3294/2015/QĐ-UBND Quy định về thời hạn giải quyết các thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thời hạn giải quyết thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện trung áp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 3351/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế giải quyết liên thông thủ tục cấp phép xây dựng công trình quảng cáo - chấp thuận thi công công trình quảng cáo - tiếp nhận thông báo sản phẩm quảng cáo ngoài trời do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 6Quyết định 53/2016/QĐ-UBND Quy định về thời hạn giải quyết thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công công trình điện đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn giải quyết và phân cấp cơ quan tiếp nhận hồ sơ đối với thủ tục thỏa thuận vị trí cột/ trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2018
- 9Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn giải quyết và phân cấp cơ quan tiếp nhận hồ sơ đối với thủ tục thỏa thuận vị trí cột/ trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2018
- 3Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 6Luật điện lực sửa đổi 2012
- 7Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý đường đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8Luật Xây dựng 2014
- 9Thông tư 33/2014/TT-BCT quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 10Công văn 820/VPCP-KTN năm 2015 về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1267/QĐ-UBND năm 2015 về trình tự, thời hạn giải quyết thủ tục thỏa thuận vị trí cột/ trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 12Công văn 5002/UBND-CN năm 2015 quy định thời hạn thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện, cấp giấy phép thi công xây dựng công trình điện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 13Quyết định 3294/2015/QĐ-UBND Quy định về thời hạn giải quyết các thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 14Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thời hạn giải quyết thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện trung áp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 15Quyết định 3351/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế giải quyết liên thông thủ tục cấp phép xây dựng công trình quảng cáo - chấp thuận thi công công trình quảng cáo - tiếp nhận thông báo sản phẩm quảng cáo ngoài trời do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 16Quyết định 53/2016/QĐ-UBND Quy định về thời hạn giải quyết thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công công trình điện đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định về thời hạn giải quyết thủ tục thỏa thuận vị trí cột/ trạm điện và hành lang lưới điện; cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 39/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/11/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Xuân Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/11/2015
- Ngày hết hiệu lực: 18/02/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực