Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2009/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 24 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ PHÍ CHỨNG THỰC; CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ PHÍ CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2009/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước quy định về lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 94/TTr-STP ngày 19 tháng 8 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Đối tượng nộp lệ phí là những tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước có yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính và chứng thực chữ ký theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc cấp bản sao từ sổ gốc và thực hiện công tác chứng thực có trách nhiệm tổ chức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực, bao gồm:
1. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn được thu lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc; chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt (trừ bản chính là bản có toàn bộ hoặc chủ yếu bằng tiếng nước ngoài) và chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt.
2. Phòng Tư pháp huyện, thị xã được thu lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc; chứng thực bản sao từ bản chính và chứng thực chữ ký (bao gồm: chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản có toàn bộ hoặc chủ yếu bằng tiếng nước ngoài; chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài). Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài.
3. Cơ quan, tổ chức cấp bản sao từ sổ gốc.
Điều 3. Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh được quy định như sau:
1. Mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực:
a) Cấp bản sao từ sổ gốc: 2.000 đồng/bản;
b) Chứng thực bản sao từ bản chính: 1.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 500 đồng nhưng tối đa thu không quá 50.000 đồng/bản;
c) Chứng thực chữ ký: 10.000 đồng/trường hợp.
2. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực:
Cơ quan thu lệ phí được tạm trích 50% số tiền lệ phí thu được, số còn lại (50%) phải nộp vào ngân sách Nhà nước. Số tiền lệ phí tạm trích được cân đối vào dự toán ngân sách hàng năm và sử dụng theo đúng chế độ quy định, cuối năm nếu chưa sử dụng hết phải nộp số còn lại vào ngân sách Nhà nước. Cơ quan thu có trách nhiệm tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền lệ phí theo đúng quy định của pháp luật.
3. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính và chứng thực chữ ký có trách nhiệm niêm yết công khai mức thu tại trụ sở nơi thu lệ phí. Khi thu phải có biên lai thu lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 79/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 39/2009/QĐ-UBND quy định về lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ đến ngày 15/12/2017
- 1Quyết định 79/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 39/2009/QĐ-UBND quy định về lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ đến ngày 15/12/2017
- 1Nghị định 79/2007/NĐ-CP về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư liên tịch 92/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND quy định về lệ phí cấp bản sao, chứng thực; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, chứng thực trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 16 ban hành
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- Số hiệu: 39/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/08/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Trương Tấn Thiệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra