Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2006/QĐ-UBND

Long Xuyên, ngày 31 tháng 8 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN VÀ DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NĂM 2006 THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH QUẢN LÝ.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị quyết số 10 và số 11/2005/NQ-HĐND ngày 08/12/2005 tại kỳ họp thứ 5 HĐND tỉnh khóa VII về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2006 và phê chuẩn dự toán thu – chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2006;

Căn cứ Nghị quyết số 01/2006/NQ-HĐND ngày 14/07/2005 tại kỳ họp thứ 7 HĐND tỉnh khóa VII về nhiệm vụ kinh tế - xã hội và thu – chi ngân sách nhà nước 6 tháng cuối năm 2006;

Căn cứ văn bản số 4186/BKH-TH ngày 08/6/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc bổ sung vốn đầu tư năm 2006 từ nguồn tăng thu ngân sách Trung ương năm 2005, trong đó bổ sung: đầu tư nâng cấp bệnh viện đa khoa Châu Đốc 8 tỉ đồng;

Xét tờ trình số 481/TTr-KHĐT.ĐTXD ngày 14/8/2006 của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn và danh mục công trình đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách tỉnh quản lý năm 2006 như sau:

I. Các nguồn vốn ngân sách đầu tư xây dựng năm 2006:

ĐVT: Triệu đồng

NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ

QUYẾT ĐỊNH CỦA TW

QUYẾT ĐỊNH 182/QĐ-UBND 26/01/06

KẾ HOẠCH ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG 2006

CHIA RA

CẤP TỈNH

CẤP HUYỆN

1

2

3

4 = 5+6

5

6

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

701.270

749.810

805.770

533.815

271.955

A. Chỉ tiêu kế hoạch đầu năm 2006:

693.270

749.810

749.200

486.105

263.095

1. Nguồn vốn đầu tư tập trung:

379.400

379.400

379.400

237.905

141.495

 - Vốn trong nước

350.400

350.400

350.400

208.905

141.495

 - Vốn ngoài nước

29.000

29.000

29.000

29.000

 

2. Nguồn thu cấp quyền SDĐ

150.000

145.000

145.000

23.400

121.600

3. Nguồn bán Nhà đất

 

60.000

60.000

60.000

 

4. CTMTQG, 5 triệu ha rừng, CT135

17.470

19.010

19.010

19.010

 

5. NSTW hỗ trợ đầu tư có mục tiêu:

146.400

146.400

146.400

146.400

0

 - Đầu tư theo QĐ173/2001/QĐ-TTg 06/11/2001:

20.000

20.000

20.000

20.000

0

 TĐ: + Giao thông

15.000

15.000

15.000

15.000

 

 + Giáo dục đào tạo nghề

5.000

5.000

5.000

5.000

 

 - Đầu tư theo QĐ134/2004/QĐ-TTg 20/7/2004

10.000

10.000

10.000

10.000

 

 - Đầu tư hạ tầng khu kinh tế của khẩu

8.000

8.000

8.000

8.000

 

 - Đầu tư hạ tầng du lịch

3.000

3.000

3.000

3.000

 

 - Đầu tư hạ tầng nuôi trồng thủy sản

8.000

8.000

8.000

8.000

 

 - Đầu tư y tế tỉnh, huyện

10.000

10.000

10.000

10.000

 

 - Đầu tư trụ sở xã

1.000

1.000

1.000

1.000

 

 - Đầu tư Trung tâm giáo dục lao động XH

2.000

2.000

2.000

2.000

 

 - Hỗ trợ vốn đối ứng các dự án ODA

6.000

6.000

6.000

6.000

 

 - Đề án Tin học hóa quản lý hành chánh NN

1.500

1.500

1.500

1.500

 

 - Đề án Tin học hóa các cơ quan của Đảng

1.000

1.000

1.000

1.000

 

 - Đầu tư GD, YT từ nguồn để lại XSKT

45.900

45.900

45.900

45.900

 

 - Đầu tư khác: Trường Đại học An Giang

30.000

30.000

30.000

30.000

 

6. Cổng, hàng rào tỉnh đội (giảm nguồn theo văn bản số 1576/UBND-TH ngày 22/5/2006)

 

 

-610

-610

 

B. Vốn đầu tư tăng thêm 6 tháng đầu năm 2006:

8.000

0

28.516

19.656

8.860

 - Từ nguồn tăng thu ngân sách TW năm 2005

8.000

 

8.000

8.000

 

 - Vốn Chương trình KCHKM, GTNT, … 2006

 

 

20.000

11.140

8.860

 - Vốn sự nghiệp CTMTQG chuyển qua ĐTXD

 

 

516

516

 

C. Vốn đầu tư các năm trước chuyển sang:

0

0

28.054

28.054

0

 - Đầu tư hạ tầng khu kinh tế của khẩu

 

 

22.164

22.164

 

 - Vốn Chương trình KCHKM, GTNT, … 2005

 

 

5.890

5.890

 

So Kế hoạch đầu năm theo quyết định số 182/2006/QĐ-UBND tăng 56.732 triệu đồng, gồm: vốn đầu tư tăng thêm trong năm 29.288 triệu đồng, vốn đầu tư các năm trước chuyển sang 28.054 triệu đồng và giảm nguồn vốn đầu năm 2006: 610 triệu đồng cho công trình cổng rào Tỉnh đội.

II. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư năm 2006:

1. Phân bổ các nguồn vốn đầu tư xây dựng năm 2006: 805.770 triệu đồng

1.1 Nguồn vốn XDCB do cấp huyện quản lý: 271.955 triệu đồng

- Nguồn vốn 263.095 triệu đồng theo kế hoạch đầu năm 2006: UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm phân bổ và trực tiếp điều hành, quản lý;

- Nguồn vốn KCHKM, GTNT, …: 8.860 triệu đồng, UBND các huyện thực hiện theo quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch vốn và danh mục công trình của UBND tỉnh.

1.2 Nguồn vốn XDCB do cấp tỉnh quản lý: 533.815 triệu đồng

a. Vốn Khu Kinh tế cửa khẩu: 30.164 triệu đồng; vốn đầu tư các CTMTQG, 5 triệu ha rừng, CT135: 19.526 triệu đồng, chương trình 134/2004/QĐ-TTg: 10.000 triệu đồng và vốn Chương trình KCHKM, GTNT, làng nghề,…: 17.030 triệu đồng, UBND tỉnh đã giao Kế hoạch vốn và danh mục riêng;

b. Vốn đầu tư từ nguồn thu cấp quyền sử dụng đất: 23.400/145.000 triệu đồng, đề nghị UBND tỉnh giao Sở Tài chính quản lý, sử dụng theo quy định hiện hành;

c. Vốn ngoài nước 29.000 triệu đồng ghi thu – ghi chi khi có khối lượng hoàn thành được công nhận nghiệm thu;

d. Nguồn trả nợ vay đầu tư XDCB 100.000 triệu đồng và trả lãi 36.000 triệu đồng từ nguồn vốn đầu tư tập trung và vốn bán nhà đất giao sở Tài chính quản lý, trả nợ khi đến hạn.

đ. Vốn đầu tư xây dựng còn lại {533.815 – (30.164+ 19.526 + 10.000 + 17.030 + 23.400 + 29.000 + 100.000 + 36.000)} = 268.695 triệu đồng, gồm các nguồn:

 - Vốn đầu tư tập trung: 132.295 triệu đồng;

 - Vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách TW: 136.400 triệu đồng.

Cơ cấu vốn theo ngành

STT

CƠ CẤU NGÀNH

QĐ 182/2006/QĐ.UBND ngày 27/01/2006

Đề nghị điều chỉnh, bổ sung năm 2006

Vốn đầu tư (Triệu đồng)

Cơ cấu đầu tư (%)

Vốn đầu tư (Triệu đồng)

Cơ cấu đầu tư (%)

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG SỐ VỐN ĐẦU TƯ

261.305

100,00

268.695

100,00

 

 

 

 

 

 

 

A. CƠ SỞ HẠ TẦNG KINH TẾ

121.490

46,49

120.159

44,72

1

Công nghiệp

67.024

25,65

67.506

25,12

2

Nông nghiệp, Thủy sản

12.660

4,84

14.986

5,58

3

Giao thông vận tải

17.849

6,83

19.254

7,17

4

Du lịch, hạ tầng công cộng

23.957

9,17

18.413

6,85

 

B. CƠ SỞ HẠ TẦNG XÃ HỘI

139.815

53,51

148.536

55,28

1

Khoa học và Công nghệ

3.661

1,40

3.861

1,44

2

Giáo dục và Đào tạo

80.730

30,89

87.092

32,41

3

Y tế

25.870

9,90

29.157

10,85

4

Văn hóa, xã hội, PTTH, TDTT

10.264

3,93

8.998

3,35

5

An ninh Quốc phòng

5.790

2,22

3.350

1,25

6

QLNN, Đảng, Đoàn thể

13.500

5,17

16.078

5,98

2. Danh mục và vốn đầu tư các công trình: theo biểu đính kèm.

Điều 2.

- Chỉ tiêu kế hoạch vốn theo danh mục này không được bảo lưu (trừ các công trình trọng điểm và các công trình vốn trung ương hỗ trợ có mục tiêu). Căn cứ danh mục và tổng chỉ tiêu kế hoạch, Kho bạc Nhà nước tỉnh được thanh toán hết giá trị khối lượng hoàn thành công trình (kể cả 08 công trình được ghi danh mục nhưng chưa ghi chỉ tiêu kế hoạch vốn) do chủ đầu tư đề nghị đã được Kho bạc Nhà nước tỉnh kiểm soát.

Đối với những công trình chưa được bố trí danh mục trong kế hoạch nhưng đã có chủ trương của cấp thẩm quyền cho phép thực hiện, Kho bạc Nhà nước tỉnh được tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ thủ tục để xác định giá trị hoàn thành, thông báo cho chủ đầu tư để báo cáo Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh xử lý.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và Kho bạc nhà nước phải bảo đảm đủ vốn thanh toán giá trị khối lượng hoàn thành được công nhận nghiệm thu, trường hợp thiếu vốn phải kịp thời báo cáo đề xuất UBND tỉnh giải quyết.

- Hằng tháng Kho bạc Nhà nước tỉnh báo cáo UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư chi tiết danh mục công trình đã được cấp phát trong tháng, có lũy kế cấp phát từ lúc khởi công và cấp phát từ đầu năm.

- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về tiến độ thi công và khả năng sử dụng vốn đầu tư theo chỉ tiêu kế hoạch.

Điều 3. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm triển khai chỉ tiêu kế hoạch đến các Sở Ban ngành, các chủ đầu tư và UBND huyện, thị xã, thành phố; đồng thời theo dõi, điều hành việc tổ chức thực hiện và báo cáo UBND tỉnh.

Trước 31/10/2006, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh làm việc với các chủ đầu tư để xác định khối lượng hoàn thành đến ngày 31/12/2006 của các danh mục công trình theo kế hoạch (hoặc bổ sung mới), trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh kế hoạch ĐTXD năm 2006 lần cuối cùng. Những công trình có khối lượng thực hiện sau ngày 31/12/2006, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo UBND tỉnh để bố trí vào kế hoạch ĐTXD năm 2007.

Điều 4. Quyết định này thay thế Quyết định số 182/2006/QĐ-UBND ngày 27/01/2006 của UBND tỉnh và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, các chủ đầu tư và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- TT TU, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các Sở: KH&ĐT, TC, XD, TNMT;
- Kho bạc NN tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VP;
- Phòng XDCB, TH, KT, VHXH;
- Lưu

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lâm Minh Chiếu