Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3891/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2018 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2019
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng số 86/2015/QH13 ngày 19/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 3903/QĐ-BKHCN ngày 07/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin tại Bộ Khoa học và Công nghệ giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin tại Bộ Khoa học và Công nghệ năm 2019.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Chánh Văn phòng Bộ Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3891/QĐ-BKHCN ngày 21 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
- Luật Công nghệ thông tin (CNTT) số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
- Luật An toàn thông tin mạng số 86/2015/QH13 ngày 19/11/2015.
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
- Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN).
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC).
- Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020.
- Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ về việc phê duyệt Chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020.
- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020.
- Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020.
- Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày 09/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 thực hiện tại các bộ, ngành, địa phương năm 2017.
- Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu CNTT giai đoạn 2016-2020.
- Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
- Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 triển khai tại các Bộ, ngành, địa phương năm 2018-2019.
- Quyết định số 837/QĐ-BKHCN ngày 12/4/2016 của Bộ trưởng Bộ KH&CN ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước của Bộ KH&CN giai đoạn 2016-2020.
- Quyết định số 3903/QĐ-BKHCN ngày 7/12/2016 của Bộ trưởng Bộ KH&CN ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT tại Bộ KH&CN giai đoạn 2016-2020.
- Quyết định số 3732/QĐ-BKHCN ngày 27/12/2017 của Bộ trưởng Bộ KH&CN ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của Bộ KH&CN.
- Quyết định số 3768/QĐ-BKHCN ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ KH&CN phê duyệt Kiến trúc Chính phủ điện tử (CPĐT) Bộ KH&CN Phiên bản 1.0.
- Quyết định số 3457/QĐ-BKHCN ngày 13/11/2018 của Bộ trưởng Bộ KH&CN ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
- Công văn số 3405/BTTTT-THH ngày 08/10/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2019.
II. Mục tiêu ứng dụng CNTT năm 2019
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động nghiệp vụ của Bộ, phục vụ người dân, doanh nghiệp và tổ chức hiệu quả hơn, gắn kết, thúc đẩy cải cách hành chính, đẩy nhanh tiến độ xây dựng CPĐT:
- Đảm bảo an toàn, an ninh cho các hệ thống thông tin (HTTT), cơ sở dữ liệu (CSDL) đang được triển khai, vận hành.
- Đẩy mạnh ứng dụng nghiệp vụ.
- Nâng cấp đảm bảo duy trì tích hợp hệ thống quản lý văn bản, điều hành của Bộ KH&CN với hệ thống quản lý văn bản của Chính phủ.
- Xây dựng, hoàn thiện, duy trì các hệ thống CSDL quốc gia về KH&CN, CSDL chuyên ngành. Xây dựng hệ thống trao đổi và tích hợp các CSDL của Bộ KH&CN.
- Triển khai thử nghiệm nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu dùng chung (LGSP) của Bộ, tiến hành liên thông các CSDL qua LGSP.
- Duy trì liên thông, công khai trong việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến; tích hợp và an toàn dữ liệu. Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao (mức độ 3, 4) phục vụ người dân, doanh nghiệp và tổ chức theo hướng hiệu quả (tiết kiệm thời gian, chi phí, ...), tăng cường tiếp nhận, xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ giải quyết TTHC của người dân hướng tới mục tiêu trên 50% hồ sơ được xử lý trực tuyến đối với các dịch vụ công đã được cung cấp trực tuyến tại mức độ 3; 35% hồ sơ được xử lý trực tuyến đối với các dịch vụ công đã được cung cấp trực tuyến tại mức độ 4.
1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Nâng cấp hệ thống quản lý văn bản, điều hành của Bộ KH&CN đảm bảo duy trì tích hợp với hệ thống quản lý văn bản của Chính phủ theo yêu cầu tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ quyết định về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
- Duy trì, cập nhật các HTTT chung khác của Bộ như: Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức; Quản lý xây dựng văn bản pháp quy.
- Duy trì, nâng cấp, xây dựng các hệ thống ứng dụng CNTT chuyên ngành của các đơn vị.
- Đảm bảo các đơn vị trực thuộc Bộ sử dụng các ứng dụng cơ bản bao gồm: Kế toán - tài chính, Thanh tra khiếu nại tố cáo, Quản lý đề tài khoa học.
- Sử dụng giải pháp nguồn mở đối với một số hệ thống ứng dụng CNTT của Bộ.
- Duy trì và triển khai các CSDL phục vụ công tác quản lý và xây dựng hệ thống trao đổi, tích hợp, liên thông dữ liệu chung của Bộ.
2. Ứng dụng CNTT phục vụ cá nhân và tổ chức
- Duy trì việc cung cấp thông tin, các chức năng và tính năng của Cổng thông tin điện tử (TTĐT) Bộ, đáp ứng tối đa nhu cầu cung cấp thông tin cho cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp.
- Rà soát các trang TTĐT của các đơn vị thuộc Bộ đảm bảo cung cấp đầy đủ các nội dung theo quy định.
- Tiếp tục duy trì hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ và các đơn vị được giao chủ trì cung cấp dịch vụ công, đảm bảo việc triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ được thực hiện theo định hướng tại: Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 30/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng giải quyết TTHC tại các bộ, ngành, địa phương; Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để các Bộ, ngành, địa phương thực hiện trong các năm 2018 - 2019 và theo lộ trình hằng năm đã được Bộ phê duyệt.
- Triển khai các hệ thống hỗ trợ cá nhân và tổ chức như: hệ thống tiếp nhận và phản hồi ý kiến từ cá nhân/tổ chức với các đơn vị trực thuộc Bộ và hệ thống công khai tiến độ giải quyết hồ sơ cho các đơn vị trực thuộc Bộ kết nối với Cổng TTĐT Chính phủ.
- Triển khai các hoạt động khuyến khích, tạo điều kiện để tăng tỉ lệ hồ sơ xử lý qua mạng/hồ sơ giấy.
- Triển khai HTTT một cửa điện tử tại các đơn vị, dịch vụ công cấp Bộ theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và Quyết định số 3457/QĐ-BKHCN ngày 13/11/2018 của Bộ trưởng Bộ KH&CN ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
3. Xây dựng, hoàn thiện các HTTT, CSDL chuyên ngành; HTTT, CSDL quốc gia tạo nền tảng phát triển CPĐT
- Tiếp tục hoàn thiện và duy trì các HTTT cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện CSDL về KH&CN bao gồm: Tổ chức KH&CN; Nhiệm vụ KH&CN; Thống kê KH&CN; Doanh nghiệp KH&CN; Tiêu chuẩn đo lường chất lượng; Thông tin sở hữu trí tuệ; Thống kê KH&CN; Công nghệ, công nghệ cao và chuyển giao công nghệ; Công bố khoa học và trích dẫn khoa học; Cán bộ nghiên cứu thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
- Xây dựng hệ thống trao đổi, tích hợp các CSDL của Bộ KH&CN.
- Triển khai thử nghiệm nền tảng LGSP của Bộ, tiến hành liên thông các CSDL qua LGSP.
- Duy trì, quản trị một số CSDL phục vụ chuyên ngành: CSDL chuyên gia, CSDL Sở hữu công nghiệp, CSDL chuyển giao công nghệ, CSDL hội nhập quốc tế về KH&CN, ...
4. Phát triển nguồn nhân lực
- Đào tạo, tập huấn các cán bộ chuyên trách CNTT về xây dựng, triển khai Kiến trúc CPĐT của Bộ; an toàn, an ninh thông tin; sử dụng phần mềm mã nguồn mở.
- Đào tạo, tập huấn cho cán bộ, công chức về kỹ năng sử dụng, khai thác các HTTT.
- Đào tạo, tập huấn cho cán bộ chuyên trách về CNTT các nội dung chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thống; an toàn, an ninh thông tin.
5. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
- Nâng cấp hạ tầng CNTT dùng chung của Bộ phục vụ việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến, hạ tầng CSDL, danh mục dùng chung, nhu cầu công tác của cán bộ.
- Tiếp tục chuẩn hóa các hệ thống để thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các HTTT, CSDL trong nội bộ Bộ và với các HTTT, CSDL bên ngoài.
- Tiếp tục triển khai, sử dụng chữ ký số trong hoạt động ứng dụng CNTT.
6. Bảo đảm an toàn thông tin
- Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin các hệ thống ứng dụng của Bộ.
- Đảm bảo cơ sở hạ tầng CNTT cơ bản cho cán bộ trong Bộ (máy tính cá nhân, Internet, đường truyền, thư điện tử, phần mềm diệt virus,...).
- Kiện toàn, bố trí cán bộ chuyên trách quản lý về an toàn thông tin cho đơn vị.
1. Giải pháp môi trường chính sách
Xác định rõ các văn bản tạo môi trường pháp lý để thúc đẩy, triển khai ứng dụng CNTT của cơ quan mình. Ưu tiên các văn bản, chính sách như:
- Xây dựng và ban hành Quy chế sử dụng, trao đổi văn bản điện tử tại Bộ.
- Xây dựng và ban hành Quy chế sử dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành của Bộ.
- Triển khai Kiến trúc CPĐT tại Bộ KH&CN, phiên bản 1.0; Nghiên cứu cập nhật Kiến trúc CPĐT tại Bộ phù hợp với Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam, phiên bản 2.0 khi được ban hành.
- Triển khai Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại Bộ năm 2019 và xây dựng Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại Bộ năm 2020.
- Triển khai Quy chế về an toàn, an ninh thông tin tại Bộ.
- Cập nhật Kế hoạch ứng dụng CNTT tại Bộ KH&CN giai đoạn 2016-2020.
2. Giải pháp tài chính
- Đối với những đơn vị có đủ năng lực về nhân sự CNTT và tài chính, hằng năm chủ động xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT của đơn vị.
- Đối với những đơn vị chưa đủ năng lực về nhân sự CNTT và tài chính, chủ động phối hợp với Trung tâm CNTT để được hướng dẫn, xây dựng kế hoạch và triển khai ứng dụng CNTT tại đơn vị trong kế hoạch ứng dụng CNTT chung của Bộ hằng năm.
3. Giải pháp gắn kết chặt chẽ ứng dụng CNTT với cải cách hành chính
Thực hiện lồng ghép các nhiệm vụ ứng dụng CNTT với cải cách quy trình, TTHC, thúc đẩy gắn kết ứng dụng CNTT với cải cách hành chính:
- Ban hành quy chế quản lý văn bản đi, văn bản đến và lập hồ sơ, tài liệu điện tử.
- Tăng cường phối hợp giữa các đơn vị để triển khai Kế hoạch ứng dụng CNTT tại Bộ.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền trên cổng TTĐT của Bộ về ứng dụng CNTT phục vụ hiện đại hóa hành chính, thúc đẩy gắn kết chặt chẽ hoạt động ứng dụng CNTT với công tác cải cách hành chính của các cơ quan nhà nước.
- Kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT hằng năm và 05 năm của Bộ.
- Thực hiện chuẩn hóa quy trình, TTHC; áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN (ISO 9001:2015).
4. Giải pháp tổ chức, triển khai
- Phát huy tối đa vai trò của Ban Chỉ đạo xây dựng CPĐT tại Bộ KH&CN trong việc tổ chức triển khai ứng dụng CNTT, xây dựng CPĐT. Tổ chức đánh giá mức độ ứng dụng CNTT của các đơn vị trực thuộc Bộ hằng năm.
- Đối với các đơn vị chủ động triển khai kế hoạch ứng dụng CNTT phải đảm bảo phù hợp với Kiến trúc CPĐT tại Bộ, tích hợp và liên thông hạ tầng kỹ thuật và các HTTT dùng chung của Bộ.
5. Các giải pháp kỹ thuật công nghệ và các giải pháp khác
Nghiên cứu, ứng dụng, duy trì các công nghệ tiên tiến trong triển khai ứng dụng CNTT, xây dựng CPĐT, như Điện toán đám mây (Cloud Computing), Internet kết nối vạn vật (Internet of Things - IoT), Dữ liệu lớn (BigData), phát triển ứng dụng trên các nền tảng di động (Mobility),...
Đối với các nhiệm vụ dự án đề xuất thực hiện cần ưu tiên các nhiệm vụ, dự án có tính chất nền tảng, dùng chung để thúc đẩy ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước theo hướng đồng bộ, thống nhất. Căn cứ định hướng chung, đề xuất các nhiệm vụ, dự án cho phù hợp trên cơ sở đảm bảo nguồn lực triển khai, trọng tâm, trọng điểm, hiệu quả, tránh trùng lặp lãng phí. Chi tiết danh mục, đơn vị chịu trách nhiệm triển khai tại Phụ lục kèm theo.
1. Các đơn vị trực thuộc Bộ
a) Thực hiện các nội dung về ứng dụng CNTT đã được nêu trong Phụ lục kèm theo.
b) Phối hợp cùng Trung tâm CNTT trong việc triển khai các ứng dụng CNTT của Bộ. Đề xuất các nội dung điều chỉnh Kế hoạch cho phù hợp với tình hình ứng dụng CNTT trong các hoạt động của đơn vị.
c) Kiểm tra, đánh giá và báo cáo định kỳ hằng năm và đột xuất (khi có yêu cầu) về tình hình thực hiện Kế hoạch theo hướng dẫn và yêu cầu của Trung tâm CNTT để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng.
d) Khai thác, sử dụng các HTTT dùng chung của Bộ và ứng dụng CNTT riêng của đơn vị theo đúng quy định.
đ) Cử và tạo điều kiện cho các cán bộ tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng về kỹ năng CNTT.
2. Trung tâm CNTT
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, triển khai, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch này sau khi được Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
b) Xây dựng báo cáo hằng năm và đột xuất (khi có yêu cầu) gửi Bộ trưởng, đề xuất điều chỉnh các nội dung Kế hoạch cho phù hợp với tình hình ứng dụng CNTT trong các hoạt động của Bộ.
c) Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng dự thảo Kế hoạch Ứng dụng CNTT của Bộ năm 2020 trình lãnh đạo Bộ phê duyệt.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính
a) Trên cơ sở Kế hoạch này, thực hiện cân đối nguồn vốn trong nước và nước ngoài cho ứng dụng và phát triển CNTT; bố trí kinh phí đã được cân đối trong dự toán chi ngân sách năm cho các đề tài, dự án thành phần trong Kế hoạch này theo quy định.
b) Hướng dẫn các đơn vị liên quan trong công tác giải ngân các nhiệm vụ trong Kế hoạch này đúng tiến độ và tuân thủ theo các quy định của pháp luật.
4. Văn phòng Bộ
a) Phối hợp với Vụ Pháp chế chủ trì thực hiện việc chuẩn hóa và áp dụng các quy trình hành chính tại cơ quan Bộ, bảo đảm gắn kết chặt chẽ việc ứng dụng CNTT trong quá trình cải cách hành chính của Bộ, giữa các đơn vị trực thuộc Bộ và với các đơn vị ngoài Bộ.
b) Phối hợp với Trung tâm CNTT xây dựng, triển khai các nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch này.
5. Vụ Tổ chức cán bộ
Phối hợp với Trung tâm CNTT đưa nội dung đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng CNTT vào kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cho các cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các đơn vị trực thuộc Bộ./.
DANH MỤC NHIỆM VỤ/ ĐỀ TÀI/ DỰ ÁN DỰ KIẾN TRIỂN KHAI TRONG KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CNTT NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3891/QĐ-BKHCN ngày 21/12/2018 của Bộ trưởng Bộ KH&CN)
A. Danh mục đề tài, dự án
STT | Chương trình/Đề tài/Dự án/Nhiệm vụ KH&CN | Cơ quan chủ trì | Thời gian thực hiện |
I | Nhiệm vụ cấp Bộ | ||
I.1 | Nhiệm vụ chuyển tiếp | ||
1 | Xây dựng hệ thống tự động thu thập, phân tích, xử lý thông tin hỗ trợ công tác điều hành, quản lý sản xuất tại nhà máy tuyển than | Viện Ứng dụng Công nghệ | 1/2018-6/2019 |
2 | Đề tài: "Nghiên cứu đề xuất mô hình quản lý và khai thác “Mã định danh tài liệu số (Digital Object Identifier-DOI)” đối với tài nguyên số của Việt Nam" | Cục Thông tin KH&CN Quốc gia | 2019 |
I.2 | Nhiệm vụ mở mới |
|
|
1 | Nghiên cứu, tích hợp hệ thống quản lý văn bản và điều hành của Bộ KH&CN với hệ thống quản lý văn bản của Chính phủ | Trung tâm CNTT | 2019 |
2 | Khai thác sáng chế trong lĩnh vực IoT nhằm ứng dụng giám sát, cảnh báo cháy cho các tòa chung cư | Viện Nghiên cứu sáng chế và Khai thác Công nghệ | 2019-2020 |
3 | Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn kiểm chuẩn tri thức KH&CN trên Hệ tri thức Việt số hóa | Cục Thông tin KH&CN Quốc gia | 2019-2020 |
4 | Nghiên cứu, làm chủ công nghệ phần mềm mã nguồn mở Open Journals System để áp dụng xây dựng các tạp chí điện tử. | 2019-2020 | |
II | Nhiệm vụ cấp cơ sở | ||
1 | Ứng dụng CNTT nâng cao hiệu quả công tác bảo tồn di sản văn hóa, đẩy mạnh quảng bá du lịch khu vực chùa Dơi, tỉnh Sóc Trăng. | Viện Ứng dụng Công nghệ | 2019 |
2 | Nghiên cứu về hệ sinh thái IP | 2019 | |
3 | Dữ liệu lớn (Big Data) và những vấn đề về sở hữu trí tuệ | 2019 | |
4 | Tìm hiểu các vấn đề về sở hữu trí tuệ liên quan tới Block chain | 2019 | |
5 | Nghiên cứu triển khai số hóa tài liệu lưu trữ đang bảo quản tại Viện Nghiên cứu sáng chế và Khai thác công nghệ | Viện Nghiên cứu và sáng chế và khai thác Công nghệ | 2019 |
6 | Nghiên cứu phương thức thu thập dữ liệu trên nền tảng sử dụng Internet của một số quốc gia và áp dụng vào nhu cầu tìm kiếm dữ liệu hội nhập quốc tế KH&CN của Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển hội nhập KH&CN quốc tế | Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển hội nhập KH&CN Quốc tế | 2019 |
B. Danh mục nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên theo cơ chế khoán
STT | Chương trình/Đề tài/Dự án/Nhiệm vụ KH&CN | Cơ quan chủ trì | Thời gian thực hiện |
I | HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
1 | Duy trì, vận hành và quản lý đường truyền internet/hệ thống mạng không dây | Viện Năng lượng nguyên tử VN | 2019 |
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | 2019 | ||
Trung tâm CNTT | 2019 | ||
Văn phòng Hội đồng chính sách KH&CN quốc gia | 2019 | ||
Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ | 2019 | ||
Viện KH&CN Việt Nam - Hàn Quốc | 2019 | ||
Cục Thông tin KH&CN Quốc gia | 2019 | ||
Cục Sở hữu trí tuệ | 2019 | ||
2 | Duy trì, vận hành hệ thống máy chủ | Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển truyền thông KH&CN | 2019 |
Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ | 2019 | ||
Viện KH&CN Việt Nam - Hàn Quốc | 2019 | ||
Văn phòng Hội đồng chính sách KH&CN quốc gia | 2019 | ||
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc | 2019 | ||
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | 2019 | ||
3 | Vận hành trang/cổng TTĐT | Viện KH&CN Việt Nam - Hàn Quốc | 2019 |
Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ | 2019 | ||
Báo Khoa học và Phát triển | 2018 | ||
Cục Thông tin KH&CN Quốc gia | 2019 | ||
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | 2019 | ||
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc | 2019 | ||
Trung tâm CNTT | 2019 | ||
4 | Thuê thiết bị Hội nghị truyền hình phục vụ giao ban tháng của Bộ | Trung tâm CNTT | 2019 |
5 | Thuê dịch vụ kiểm tra, đánh giá ATTT các hệ thống thông tin của Bộ KH&CN tại 113 Trần Duy Hưng | 2019 | |
6 | Đảm bảo Hệ thống các CSDL đang cài đặt và khai thác tại Phòng máy chủ của Bộ hoạt động ổn định phục vụ công tác quản lý. | 2019 | |
7 | Thuê cơ sở hạ tầng CNTT để duy trì hệ thống một cửa của Bộ KH&CN kết nối với Cơ chế một cửa quốc gia | 2019 | |
8 | Duy trì, bảo trì và vận hành Hạ tầng Điện toán đám mây của Bộ KH&CN. | 2019 | |
9 | Rà soát và xử lý các nguy cơ có thể bị tin tặc tấn công, chiếm quyền kiểm soát và thất thoát dữ liệu của các cán bộ sử dụng mạng tại Nhà 113 Trần Duy Hưng. | 2019 | |
10 | Bảo trì, sửa chữa, mua sắm linh kiện thay thế và khắc phục sự cố cho hệ thống máy tính trạm, máy in đã được trang bị cho các đơn vị thuộc khối cơ quan quản lý Nhà nước tại Trụ sở Bộ -113 Trần Duy Hưng. | 2019 | |
11 | Duy trì và phát triển mạng nghiên cứu và đào tạo Việt Nam (VinaREN) | Cục Thông tin KH&CN Quốc gia | 2019 |
12 | Triển khai Đề án "Hệ Tri thức Việt số hóa" | 2019 | |
13 | Mua tin, làm tin và dịch tin sang tiếng nước ngoài trên trang TTĐT của Hội đồng | Văn phòng Hội đồng chính sách KH&CN quốc gia | 2019 |
II | ỨNG DỤNG CNTT TRONG NỘI BỘ |
|
|
1 | Xây dựng hệ thống CSDL về nhân sự và kết quả nghiên cứu khoa học trong 5 năm (2014 - 2018) phục vụ quản lý, điều hành của Trung tâm Quang điện tử - Giai đoạn 1 | Viện Ứng dụng Công nghệ | 2019 |
2 | Cập nhật và duy trì kho tài liệu bản giấy, bản điện tử và các CSDL phục vụ tra cứu thông tin về tiêu chuẩn đo lường chất lượng | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | 2019 |
3 | Thông tin tư liệu ngành, duy trì hệ thống kết nối thông tin và đào tạo trực tuyến | Học viện Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo | 2019 |
4 | Nhiệm vụ " Khai thác, duy trì và phát triển CSDL chuyên gia phục vụ công tác quản lý của Bộ KH&CN" | Viện Đánh giá khoa học và Định giá công nghệ | 2019 |
5 | Duy trì, quản trị CSDL thông tin về sở hữu công nghiệp | Viện Khoa học sở hữu trí tuệ | 2019 |
6 | Tích hợp thông tin, hình thành CSDL và phổ biến các sáng chế phục vụ cho hoạt động chuyển giao công nghệ | Viện Nghiên cứu và sáng chế và khai thác Công nghệ | 2019 |
7 | Thông tin và CSDL về hội nhập quốc tế về KH&CN | Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển hội nhập KH&CN quốc tế | 2019 |
8 | Cập nhật CSDL về các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và phát triển năng lượng nguyên tử | Cục Năng lượng nguyên tử | 2019 |
9 | Quản lý hệ thống CSDL quốc gia về an toàn, an ninh bức xạ, hạt nhân và ứng phó sự cố | Cục An toàn bức xạ và hạt nhân | 2019 |
10 | Cập nhật dữ liệu công nghệ phục vụ công tác nghiên cứu và hỗ trợ hoạt động tra cứu, cung cấp thông tin công nghệ cho doanh nghiệp | Viện KH&CN Việt Nam - Hàn Quốc | 2019 |
11 | Phí bản quyền sử dụng các phần mềm an toàn, an ninh thông tin (anti-virus, spyware, anti spam) năm 2018. | Trung tâm CNTT | 2019 |
12 | Duy trì, vận hành và nâng cao tính sẵn sàng cho các ứng dụng CNTT đang cài đặt và khai thác tại Phòng máy chủ của Bộ-113 Trần Duy Hưng phục vụ công tác quản lý. | 2019 | |
13 | Quản trị, vận hành, sử dụng phần mềm và CSDL chuyên gia của Bộ KH&CN. | 2019 | |
14 | Quản trị, vận hành, sử dụng phần mềm Quản lý xây dựng Đề án tại Bộ KH&CN (Phần mềm EMOST) | 2019 | |
15 | Quản trị, vận hành hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp của Bộ KH&CN. | 2019 | |
16 | Duy trì, vận hành hệ thống phần mềm cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của Bộ KH&CN | 2019 | |
17 | Xây dựng, quản lý và duy trì CSDL của các tổ chức KH&CN và trang thông tin điện tử | Văn phòng Đăng ký hoạt động KH&CN | 2019 |
18 | Duy trì quản lý hoạt động theo ISO và dịch vụ công trực tuyến | 2019 | |
19 | Xây dựng và cập nhật CSDL quốc gia về KH&CN | Cục Thông tin KH&CN Quốc gia | 2019 |
20 | Xây dựng hệ thống trao đổi và tích hợp các CSDL của Bộ KH&CN | 2018-2019 | |
21 | Hoạt động bảo đảm, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp dữ liệu về ứng dụng, đổi mới và chuyển giao công nghệ phục vụ quản lý nhà nước về ứng dụng và phát triển công nghệ | Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ | 2019 |
22 | Quản trị, vận hành hệ thống quản lý văn bản và điều hành của Cục Công tác phía Nam | Cục Công tác phía Nam | 2019 |
23 | Duy trì thư viện điện tử của Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam | Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam | 2019 |
24 | Duy trì hệ thống thư điện tử của Ban quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc | Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc | 2019 |
25 | Quản trị, vận hành hệ thống quản lý văn bản và điều hành của Ban quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc; | 2019 | |
26 | Xây dựng và cập nhật CSDL về khoa học và công nghệ để hỗ trợ cho hoạt động chuyển giao công nghệ và ươm tạo doanh nghiệp trong và ngoài khu Công nghệ cao Hòa Lạc | 2019 | |
III | ỨNG DỤNG CNTT PHỤC VỤ CÁ NHÂN VÀ TỔ CHỨC |
|
|
1 | Duy trì thiết bị CNTT của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | 2019 |
2 | Nhiệm vụ "Nâng cấp, phát triển mở rộng trang thông tin điện tử của Viện: vistec.gov.vn" | Viện Đánh giá khoa học và Định giá công nghệ | 2019 |
3 | Duy trì, cập nhật CSDL cho cổng thông tin điện tử của Trung tâm. | Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển truyền thông KH&CN | 2019 |
4 | Hoạt động của Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử của Bộ KH&CN (Portal MOST) | Trung tâm CNTT | 2019 |
5 | Đảm bảo thông tin cho Cổng thông tin điện tử Bộ KH&CN (Portal MOST) | 2019 | |
6 | Thực hiện chuyên mục Đổi mới sáng tạo trên trang điện tử tiasang.com.vn | Báo Khoa học và Phát triển | 2019 |
IV | CHÍNH SÁCH CHO ỨNG DỤNG CNTT |
|
|
1 | Quản lý, thúc đẩy ứng dụng CNTT của Bộ KH&CN. | Trung tâm CNTT | 2019 |
2 | Phát triển cộng đồng và hoạt động thông tin phục vụ phát triển phần mềm nguồn mở | 2019 | |
V | NHÂN LỰC CHO ỨNG DỤNG CNTT |
|
|
1 | Tập huấn, chuyển giao ứng dụng phần mềm nguồn mở cho CCVC văn phòng và CCVC chuyên trách về CNTT của Bộ KH&CN | Trung tâm CNTT | 2019 |
2 | Cập nhập, phổ biến các giải pháp và mô hình phát triển về công nghệ mở | 2019 |
C. Dự án tăng cường trang thiết bị
STT | Chương trình/Đề tài/Dự án/Nhiệm vụ KH&CN | Cơ quan chủ trì | Thời gian thực hiện |
1 | Chi phí đặt chỗ, vận hành 04 thủ tục hành chính thuộc dự án: Ứng dụng CNTT của Bộ KH&CN để kết nối với hệ thống CNTT của Bộ Tài chính trên Cơ chế một cửa quốc gia | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | 2019 |
2 | Nâng cấp hệ thống mạng LAN và xây dựng phần mềm quản lý văn bản đi đến | 2019 | |
3 | Nâng cấp phần mềm CSDL Danh mục tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia và Quốc tế, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. | 2019 | |
4 | Tăng cường trang thiết bị CNTT mua sắm bản quyền phần mềm văn phòng phục vụ công tác quản lý nhà nước cho các đơn vị thuộc khối cơ quan trụ sở Bộ KH&CN năm 2019 | Trung tâm CNTT | 2019 |
5 | Xây dựng Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam điện tử | Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam | 2019 |
6 | Nâng cấp hệ thống thông tin của Cục An toàn bức xạ và hạt nhân năm 2019 | Cục An toàn bức xạ và hạt nhân | 2019 |
- 1Công văn 6377/BKHĐT-TCTK năm 2018 về kế hoạch triển khai Đề án ứng dụng Công nghệ thông tin - truyền thông trong hệ thống thống kê nhà nước do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Quyết định 685/QĐ-UBDT năm 2018 về phê duyệt "Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Ủy ban Dân tộc năm 2019"
- 3Quyết định 4268/QĐ-BNN-KHCN năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4Quyết định 3169/QĐ-BTP năm 2018 về Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 2642/QĐ-BNV năm 2018 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ Nội vụ năm 2019
- 6Quyết định 568/QĐ-BTP năm 2019 về Kế hoạch của Ngành Tư pháp thực hiện Quyết định 501/QĐ-TTg phê duyệt Đề án ứng dụng Công nghệ thông tin - truyền thông trong hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2017-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Công văn 1092/LĐTBXH-KHTC năm 2019 báo cáo tình hình triển khai ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý tài sản công do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Quyết định 1719/QĐ-BXD năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2019
- 9Quyết định 2815/QĐ-BTNMT năm 2019 về Kế hoạch thông tin khoa học và công nghệ năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 7Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 837/QĐ-BKHCN năm 2016 ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ giai đoạn 2016 - 2020
- 9Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020 do Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 3903/QĐ-BKHCN năm 2016 Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin tại Bộ Khoa học và Công nghệ giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11Quyết định 846/QĐ-TTg Danh mục dịch vụ trực tuyến mức độ 3 và 4 thực hiện tại bộ, ngành, địa phương năm 2017 do Thủ tướng chính phủ ban hành
- 12Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 13Nghị định 95/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 14Quyết định 153/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 3768/QĐ-BKHCN năm 2017 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin tại Bộ Khoa học và Công nghệ năm 2018
- 16Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 877/QĐ-TTg năm 2018 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để các Bộ, ngành, địa phương thực hiện trong các năm 2018-2019 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Công văn 6377/BKHĐT-TCTK năm 2018 về kế hoạch triển khai Đề án ứng dụng Công nghệ thông tin - truyền thông trong hệ thống thống kê nhà nước do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 19Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2018 về nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại các bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 685/QĐ-UBDT năm 2018 về phê duyệt "Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Ủy ban Dân tộc năm 2019"
- 21Quyết định 3457/QĐ-BKHCN năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 22Công văn 3405/BTTTT-THH năm 2018 hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2019 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 23Quyết định 4268/QĐ-BNN-KHCN năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 24Quyết định 3169/QĐ-BTP năm 2018 về Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 25Quyết định 2642/QĐ-BNV năm 2018 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ Nội vụ năm 2019
- 26Quyết định 568/QĐ-BTP năm 2019 về Kế hoạch của Ngành Tư pháp thực hiện Quyết định 501/QĐ-TTg phê duyệt Đề án ứng dụng Công nghệ thông tin - truyền thông trong hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2017-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 27Công văn 1092/LĐTBXH-KHTC năm 2019 báo cáo tình hình triển khai ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý tài sản công do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 28Quyết định 1719/QĐ-BXD năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ Xây dựng năm 2019
- 29Quyết định 2815/QĐ-BTNMT năm 2019 về Kế hoạch thông tin khoa học và công nghệ năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quyết định 3891/QĐ-BKHCN năm 2018 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin tại Bộ Khoa học và Công nghệ năm 2019
- Số hiệu: 3891/QĐ-BKHCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2018
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Bùi Thế Duy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra