- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư liên tịch 01/2011/TTLT-VPCP-BNV hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Văn phòng Chính phủ - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Quyết định 36/2013/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 388/QĐ-UBND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 24 tháng 02 năm 2014 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 271/TTr-STP ngày 19 tháng 02 năm 2014 về việc đề nghị ban hành Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 388/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu xây dựng Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 như sau:
1. Mục đích
a) Triển khai có hiệu quả và đưa công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu từng bước đi vào nề nếp, ổn định.
b) Nâng cao chất lượng các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh có quy định thủ tục hành chính.
c) Nâng cao trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
d) Thực hiện tốt các nhiệm vụ thường xuyên của công tác kiểm soát thủ tục hành chính, bao gồm:
- Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nghiêm túc việc lấy ý kiến của cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính; đánh giá tác động, tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
- Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã); Các cơ quan, đơn vị, địa phương công khai thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chình phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.
- Thực hiện tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của tổ chức, cá nhân hiệu quả, đúng quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
- Thực hiện tốt việc cập nhật các thủ tục hành chính đã công bố lên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
2. Yêu cầu
a) Đảm bảo các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã được cập nhật, công bố thường xuyên theo các văn bản quy phạm pháp luật mới, còn hiệu lực.
b) Đảm bảo công khai, minh bạch các thông tin về thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện và giám sát việc thực hiện thủ tục hành chính.
c) Đảm bảo việc tiếp nhận, xử lý kịp thời phản ánh kiến nghị của tổ chức, cá nhân hiệu quả, đúng quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
d) Sửa đổi, bổ sung và đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung những quy định thủ tục hành chính không còn phù hợp, gây khó khăn, cản trở cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân.
đ) Duy trì và cập nhật các thủ tục hành chính lên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
(Nội dung cụ thể tại phụ lục kèm theo kế hoạch)
1. Cấp ủy các cấp tăng cường sự lãnh đạo đối với công tác kiểm soát thủ tục hành chính; chú trọng công tác bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp làm việc tại Bộ phận một cửa khi giao tiếp với người dân và doanh nghiệp; nâng cao tinh thần trách nhiệm, ý thức chấp hành kỷ luật, kỷ cương; tăng cường công tác kiểm tra của cấp ủy gắn với việc thực hiện kiểm tra, giám sát của Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, trực tiếp chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính của đơn vị.
3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính thông qua các cơ quan: Báo Bà Rịa-Vũng Tàu, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, Các đài Phát thanh ở địa phương; trên các trang mạng điện tử, niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan v.v...
Căn cứ Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc quy định nội dung chi, mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí dự toán chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong dự toán ngân sách trên cơ sở dự toán của các đơn vị lập và chuyển giao cho các sở, ban, ngành, địa phương tổ chức thực hiện.
1. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có kế hoạch triển khai, tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 của ngành, địa phương mình.
2. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các cơ quan, đơn vị có liên quan đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện tốt Kế hoạch này; tổng hợp những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
NỘI DUNG KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NẢM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 388/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Stt | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Kết quả | Thời gian thực hiện | ||
I. Về tập huấn và hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính | |||||||
1 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ tại các cơ quan, đơn vị | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Tổ chức các lớp tập huấn tại các cơ quan đơn vị | Thường xuyên | ||
2 | Tổ chức giao ban định kỳ 06 tháng một lần với các sở, ban, ngành, địa phương về thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính. | Sở Tư pháp | Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Thông báo kết luận của Giám đốc Sở Tư pháp | Trong tháng 6 và tháng 12/2014 | ||
II. Về rà soát các quy định, thủ tục hành chính | |||||||
1 | Xây dựng kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2014 | Sở Tư pháp | Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Kế hoạch của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt | Tháng 02/2014 | ||
2 | Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. | Sở, ban, ngành tỉnh | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Phương án đơn giản hóa TTHC cụ thể của từng sở, ban, ngành | Từ tháng 02 đến tháng 10/2014 | ||
3 | Xây dựng phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính chung của tỉnh | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành tỉnh | Phương án đơn giản hóa TTHC của tỉnh | Quý IV/2014 | ||
III. Về kiểm soát thủ tục hành chính | |||||||
1 | Căn cứ vào các văn bản quy phạm pháp luật mới do Trung ương ban hành, tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố TTHC mới ban hành, TTHC sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của 03 cấp chính quyền (cấp tỉnh, cấp huyện, xã) | Sở, ban, ngành tỉnh | Sở Tư pháp | Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên | ||
2 | Kiểm soát chất lượng và nhập nội dung, thông tin các thủ tục hành chính đã được công bố mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính. | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành tỉnh | Công văn của UBND tỉnh đề nghị công khai văn bản, thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia | Thực hiện theo Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | ||
3 | Tham gia ý kiến bằng văn bản đối với các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có chứa đựng TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành tỉnh | Văn bản tham gia ý kiến của Sở Tư pháp | Thường xuyên | ||
4 | Tổ chức đánh giá tác động và tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh. | Cơ quan chủ trì dự thảo văn bản | Sở Tư pháp | Điền biểu mẫu đánh giá tác động, tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp | Thường xuyên | ||
5 | Tiếp nhận, phân loại các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, Tổ chức về quy định hành chính theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | UBND tỉnh chuyển nội dung phản ánh, kiến nghị đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xem xét, giải quyết | Thường xuyên | ||
6 | Xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Tư pháp | Giải quyết các phản ánh, kiến nghị; đồng thời báo cáo UBND tỉnh kết quả và thông báo cho người có phản ánh, kiến nghị biết | Thường xuyên | ||
7 | Kiểm tra việc niêm yết, công khai và thực hiện bộ thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Kế hoạch Sở Tư pháp; Báo cáo về kết quả kiểm tra tại các cơ quan, đơn vị trình UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo | Từ tháng 01/2014 đến tháng 12/2014 | ||
8 | Chủ động kiểm tra việc công khai và thực hiện các Bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
| Báo cáo kết quả kiểm tra của các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi UBND tỉnh, trong đó chú trọng vào kết quả thực hiện, công khai thủ tục, kết quả xử lý những vi phạm của cán bộ, công chức và đề xuất tháo gỡ những vướng mắc khó khăn trong quá trình thực hiện | Từ tháng 01/2014 đến tháng 12/2014 | ||
9 | Tiếp tục hoàn thiện mô hình niêm yết công khai TTHC tại các cơ quan, đơn vị | Sở Nội vụ; Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Báo cáo trình UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo | Thường xuyên | ||
10 | Thực hiện kết nối cơ sở dữ liệu quốc gia với cổng thông tin điện tử của tỉnh; trang tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương để cung cấp thông tin cho cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính. | Sở Thông tin Truyền thông và đơn vị có liên quan | Đơn vị có liên quan | Thông báo hướng dẫn | Thường xuyên | ||
11 | Triển khai các chương trình, dự án, đề án về kiểm soát thủ tục hành chính do Trung ương ban hành | Sở Tư pháp
| Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
| Thường xuyên | ||
12 | Tổng hợp, xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện việc kiểm soát TTHC và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương theo chỉ đạo tại Quyết định số 945/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Báo cáo của UBND tỉnh | Theo định kỳ 06 tháng (trước ngày 05 của tháng 6 và tháng 12) | ||
13 | Xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Chương trình kế hoạch của UBND tỉnh | Tháng 12/2014 | ||
IV. Đẩy mạnh việc huy động cá nhân, tổ chức tham gia kiểm soát thủ tục hành chính | |||||||
1 | Duy trì, thực hiện việc lấy ý kiến người dân bằng hệ thống điện tử tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh. | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Ý kiến đánh giá của người dân, doanh nghiệp được các cơ quan, đơn vị tiếp thu và có hướng khắc phục những hạn chế, tồn tại | Thường xuyên | ||
2 | Huy động cán bộ, công chức của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã cùng tham gia việc rà soát, đánh giá các quy định TTHC | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Tư pháp |
| Theo kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2014 | ||
V. | Về thông tin, tuyên truyền | ||||||
1 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch truyền thông hỗ trợ công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Thông Tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Báo Bà Rịa-Vũng Tàu, Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh | Quyết định ban hành kế hoạch truyền thông hỗ trợ công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 | Tháng 01/2014 | ||
VI. Công tác khác | |||||||
1 | Gắn công tác thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính với công tác xét thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh và các trường hợp đề nghị cấp trên khen thưởng | Sở Nội vụ (Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh) | Sở Tư pháp |
| Thường xuyên | ||
2 | Sơ kết, đánh giá kết quả công tác kiểm soát TTHC năm 2014 và xây dựng kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC; kế hoạch rà soát quy định TTHC năm 2015 | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Hội nghị sơ kết | Tháng 12/2014 | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 102/QĐ-UBND về kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 của tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 133/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 của tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 621/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2014
- 4Quyết định 92/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư liên tịch 01/2011/TTLT-VPCP-BNV hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Văn phòng Chính phủ - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 945/QĐ-TTg năm 2011 phân công bộ, ngành, địa phương thực hiện Nghị quyết 57/2010/QH12 về kết quả giám sát việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực liên quan trực tiếp đến công dân và doanh nghiệp theo chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Quyết định 102/QĐ-UBND về kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 của tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 133/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 của tỉnh Hòa Bình
- 9Quyết định 621/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2014
- 10Quyết định 36/2013/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 11Quyết định 92/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Quyết định 388/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- Số hiệu: 388/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/02/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Hồ Văn Niên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/02/2014
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định