ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 388/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 14 tháng 02 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ HƯNG PHÚ 1 THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI NAM SÔNG CẦN THƠ, PHƯỜNG HƯNG PHÚ VÀ HƯNG THẠNH, QUẬN CÁI RĂNG, THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19 tháng 8 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 01/2006/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định về quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 04/TTr-SXD ngày 15 tháng 01 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay, phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Hưng Phú 1 thuộc Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ, phường Hưng Phú và Hưng Thạnh, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ với các nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án quy hoạch:
Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Hưng Phú 1 thuộc Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ, phường Hưng Phú và Hưng Thạnh, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ.
2. Chủ đầu tư: Công ty Phát triển và Kinh doanh Nhà thành phố Cần Thơ.
3. Phạm vi điều chỉnh:
- Điều chỉnh khu nhà biệt thự, nhà liên kế, trường tiểu học và trường mầm non cặp đường dẫn cầu Cần Thơ thành khu xây dựng công trình cao tầng đa chức năng; điều chỉnh khu nhà ở dạng liên kế giới hạn bởi các đường số 01, 10, 10a, 12 theo quy hoạch thành trường học (trường tiểu học và trường mầm non). Tổng diện tích điều chỉnh 61.478m2.
- Điều chỉnh độ vươn ban công đối với các lô nhà liên kế có mặt tiền hướng ra đường có lộ giới 12m, khi xây dựng phải tuân thủ theo các quy định là 0,9m.
4. Quy mô:
Được quy định tại Khoản 3, Điều 1 Quyết định số 3469/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2005, cụ thể như sau:
- Khu đất quy hoạch có diện tích khoảng: 601.996m2;
- Dân số dự kiến khoảng: 6.000 dân.
5. Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất:
Điều chỉnh Bảng Tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất (được quy định tại Khoản 5, Điều 1 Quyết định số 3469/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2005), cụ thể như sau:
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT (SAU KHI ĐIỀU CHỈNH):
STT | Loại đất | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) |
1 | Đất công trình dịch vụ thương mại đa chức năng: | 229.449 | 38,12 |
2 | Đất công trình giáo dục: | 22.143 | 3,67 |
3 | Đất xây dựng chợ: | 6.989 | 1,16 |
4 | Đất ở: | 120.907 | 20,08 |
5 | Đất công viên cây xanh: | 4.166 | 0,70 |
6 | Đất giao thông, vỉa hè: | 218.342 | 36,27 |
| Tổng cộng: | 601.996 | 100,00 |
6. Điều chỉnh quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan:
Điều chỉnh tại Khoản 6, Điều 1 Quyết định số 3469/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2005, cụ thể như sau:
6.1. Công trình dịch vụ thương mại đa chức năng:
6.1.1. Khu thương mại:
- Trung tâm siêu thị - thương mại được bố trí tại góc giao của đường dẫn cầu Cần Thơ và đường Quang Trung - Cái Cui. Cụm công trình này có chiều cao xây dựng tối đa: 04 tầng.
- Những quy định về xây dựng:
+ Mật độ xây dựng tối đa: 50%;
+ Chỉ giới xây dựng lùi vào so với chỉ giới đường đỏ: ≥ 30m.
6.1.2. Khu công trình cao tầng đa chức năng:
- Các công trình cao tầng đa chức năng được bố trí dọc theo trục trung tâm của Khu đô thị mới, đường Quang Trung - Cái Cui và dọc theo đường dẫn cầu Cần Thơ.
- Những quy định về xây dựng:
+ Mật độ xây dựng tối đa: 40%;
+ Chỉ giới xây dựng lùi vào so với chỉ giới đường đỏ: ≥ 10m;
+ Hệ số sử dụng đất tối đa: 05;
+ Chiều cao xây dựng công trình, hình khối kiến trúc, màu sắc, vật liệu sử dụng cho công trình phải tuân thủ theo thiết kế đô thị.
6.2. Khu quy hoạch công trình giáo dục:
Các công trình giáo dục gồm: trường trung học phổ thông, trường tiểu học và nhà trẻ mẫu giáo.
- Những quy định về xây dựng:
+ Chỉ giới xây dựng lùi vào so với chỉ giới đường đỏ: ≥ 3m;
+ Mật độ xây dựng tối đa: 35%;
+ Mật độ cây xanh tối thiểu: 40%.
6.3. Công viên cây xanh:
Công viên, vườn hoa xen giữa các khu dân cư; trong công viên bố trí các sân bãi, công trình phục vụ nghỉ ngơi, giải trí, thể dục, thể thao,... dọc theo vỉa hè đường phố trồng các cây có tán lớn, tạo bóng mát.
6.4. Khu nhà ở (khu nhà ở dạng liên kế):
6.4.1. Những quy định chung:
Khu nhà ở liên kế bố trí dọc theo các trục đường giao thông. Các nền nhà này có thể xây dựng nhà liên kế toàn khối hoặc nhà liên kế độc lập trên mỗi nền. Tất cả nhà ở liên kế phải bảo đảm các quy định sau đây:
- Kích thước mỗi nền nhà phải được phân chia như quy định trên bản vẽ, các nền nhà biên có thể thay đổi tùy từng trường hợp cụ thể nhưng chiều rộng không được nhỏ hơn 4,5m;
- Phần hành lang kỹ thuật sau nhà rộng 2,0m là hành lang chung, không xây dựng các bộ phận kiến trúc trong phạm vi này, ngoại trừ ô văng và sê nô ở độ cao trên 3,0m thì có thể đưa nhô ra khỏi ranh đất 0,4m;
- Ống khói, ống thông hơi không được hướng ra đường phố và nhà kế bên;
- Không bố trí sân phơi quần áo phía trước mặt tiền nhà;
- Cao độ xây dựng đối với nhà có tầng lửng:
+ Nền tầng trệt so với cao độ lề đường: +0,30m (đối với trường hợp chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ); +0,45m (đối với các trường hợp xây dựng có khoảng lùi);
+ Sàn tầng lửng so với nền tầng trệt: +3,0m;
+ Sàn lầu 1 so với sàn tầng lửng: +2,8m;
+ Sàn các tầng lầu chênh nhau: 3,6m.
- Cao độ xây dựng đối với nhà không có lửng:
+ Nền tầng trệt so cao độ lề đường là: +0,30m (đối với trường hợp chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ); +0,45m (đối với các trường hợp xây dựng có khoảng lùi).
+ Sàn lầu 1 so với nền tầng trệt: +4,2m;
+ Sàn các tầng lầu chênh nhau: 3,6m.
6.4.2. Quy định cụ thể:
a) Đối với các lô nhà liên kế thuộc các khối nhà có mặt tiền hướng ra đường số 3 (lộ giới 30,0m); khi xây dựng phải tuân thủ theo các quy định, cụ thể như sau:
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với chỉ giới đường đỏ: 3,0m;
- Độ vươn của ban công ra khỏi chỉ giới xây dựng: 1,4m;
- Không xây dựng quá 07 tầng (kể cả lửng) và không dưới 03 tầng;
- Mật độ xây dựng tối đa tính cho từng nền: 83,78%;
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 6,3.
b) Đối với các lô nhà liên kế thuộc các khối nhà có mặt tiền hướng ra các đường số 1, 3A, 4, 5, 6 (có lộ giới 30m); khi xây dựng phải tuân thủ theo các quy định, cụ thể như sau:
- Chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ;
- Độ vươn của ban công ra khỏi chỉ giới đường đỏ: 1,4m;
- Không xây dựng quá 07 tầng (kể cả lửng) và không dưới 03 tầng;
- Mật độ xây dựng tối đa tính cho từng nền: 100%;
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 7,46.
c) Đối với các lô nhà liên kế có mặt tiền hướng ra đường có lộ giới 15m; khi xây dựng phải tuân thủ theo các quy định cụ thể như sau:
- Chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ;
- Độ vươn của ban công ra khỏi chỉ giới đường đỏ: 1,2m;
- Không xây dựng quá 04 tầng (kể cả lửng) và không dưới 02 tầng;
- Mật độ xây dựng tối đa tính cho từng nền: 100%;
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 4,2.
d) Đối với các lô nhà liên kế có mặt tiền hướng ra đường có lộ giới 12m; khi xây dựng phải tuân thủ theo các quy định, cụ thể như sau:
- Chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ;
- Độ vươn ban công ra khỏi chỉ giới đường đỏ: 1,2m;
- Không xây dựng quá 03 tầng (kể cả lửng);
- Mật độ xây dựng tối đa tính cho từng nền: 100%;
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 3,12.
7. Điều chỉnh quy hoạch giao thông:
* Các tuyến đường trong khu quy hoạch bao gồm:
- Đường số 2 là trục trung tâm của Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ, có lộ giới 47,0m;
- Các đường số 1, 3, 3a, 4, 5 và 6 là đường liên khu vực có lộ giới 30,0m; trong đó lòng đường rộng 18,0m và lề đường mỗi bên rộng 6,0m;
- Đường số 7, 8, 9, 10, 11, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 20A, 21, 22, 23, 24 và 26 là đường nội bộ có lộ giới 15,0m; trong đó lòng đường rộng 7,5m và lề đường mỗi bên rộng 3,75m;
- Đường số 27, 27a, 12, 12a, 12b là đường nội bộ có lộ giới 12,0m; trong đó lòng đường rộng 6,0m và lề đường mỗi bên rộng 3,0m.
* Các yêu cầu kỹ thuật an toàn giao thông:
- Căn cứ các quy định tại Điều 7.11 của Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam năm 1996;
- Bán kính bằng của gờ bó vỉa tại giao lộ: R = 8m;
- Vát góc công trình tại vị trí giao lộ được căn cứ theo Bảng 7.11.1;
- Quy định cao độ mép đường tối thiểu là: +2,5m; cao độ đỉnh gờ bó vỉa là: +2,7m (theo hệ cao độ Quốc gia - Hòn Dấu).
8. Quy hoạch cấp điện, cấp thoát nước: thực hiện theo quy hoạch được phê duyệt và bản đồ quy hoạch điều chỉnh này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các nội dung khác (ngoài những nội dung điều chỉnh trên) Chủ đầu tư vẫn tiếp tục thực hiện theo nội dung Quyết định số 3469/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2005 và Quyết định số 2439/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, giám đốc sở, thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Trưởng ban Ban Quản lý Khu đô thị Nam Cần Thơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Cái Răng, Chủ đầu tư, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 3357/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Hưng Phú 1 (lô số 3A), Khu đô thị Nam Cần Thơ, phường Hưng Phú và Hưng Thạnh, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 77/2002/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 lô 49 thuộc khu đô thị mới Nam Hưng Phú, thành phố Cần Thơ, tỉnh Cần Thơ
- 3Quyết định 29/2004/QĐ-UB về thành lập Ban Quản lý khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 119/2006/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu Đô thị mới Tây Nam Kim Giang 1, tỷ lệ 1/500 - Địa điểm: Phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai và xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội
- 1Thông tư 15/2005/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 4Quyết định 77/2002/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 lô 49 thuộc khu đô thị mới Nam Hưng Phú, thành phố Cần Thơ, tỉnh Cần Thơ
- 5Quyết định 29/2004/QĐ-UB về thành lập Ban Quản lý khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 119/2006/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu Đô thị mới Tây Nam Kim Giang 1, tỷ lệ 1/500 - Địa điểm: Phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai và xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội
Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Hưng Phú 1 thuộc Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ, phường Hưng Phú và Hưng Thạnh, quận Cái Răng do UBND thành phố Cần Thơ ban hành
- Số hiệu: 388/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/02/2008
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Võ Thanh Tòng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/02/2008
- Ngày hết hiệu lực: 07/12/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực