Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 385/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 12 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐƠN GIÁ TRỒNG RỪNG THAY THẾ KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH TRỒNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;

Căn cứ Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn một số nội dung Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTTN ngày 06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;

Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTTN ngày 06/5/2013;

Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 178/TTr-SNNPTNT ngày 28/9/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích trồng rừng sang mục đích sử dụng khác đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và rừng trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, cụ thể như sau:

1. Đối với rừng đặc dụng: 141.736.311 đồng/ha;

2. Đối với rừng phòng hộ: 128.116.247 đồng/ha;

3. Đối với rừng sản xuất: 121.470.776 đồng/ha;

4. Đối với rừng trồng: 96.829.224 đồng/ha.

Điều 2. Đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác là cơ sở để xác định số tiền phải nộp khi chủ dự án không có điều kiện tự tổ chức thực hiện trồng rừng thay thế theo quy định, số tiền trồng rừng thay thế nộp vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh.

Trong trường hợp có sự biến động giá nhân công, vật tư,... làm tăng hoặc giảm đơn giá trồng rừng thay thế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định lại đơn giá cho phù hợp.

Điều 2. Trách nhiệm các đơn vị

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch trồng rừng thay thế hàng năm trên cơ sở cân đối nguồn kinh phí trồng rừng thay thế do các chủ dự án nộp vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh và quỹ đất trồng rừng thay thế trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện việc trồng rừng thay thế trên địa bàn tỉnh đảm bảo kịp thời, hiệu quả;

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện trồng rừng thay thế tại cơ sở; quản lý và sử dụng hiệu quả kinh phí trồng rừng thay thế;

- Chỉ đạo Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh tổ chức quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí trồng rừng thay thế theo quy định Nhà nước hiện hành.

2. Sở Tài chính hướng dẫn, giám sát Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh và các đơn vị có liên quan trong việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí trồng rừng thay thế theo quy định Nhà nước hiện hành.

3. Ủy ban nhân dân các huyện có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển khai trồng rừng thay thế trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PVP (L.T.Dũng), KT, QHXD, TH;
- Lưu: VT. QMT

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Quốc Nam