THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 381/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 18 tháng 03 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP BAN CÔNG TÁC TÀI CHÍNH VI MÔ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;
Xét đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại văn bản số 1075/NHNN-TCCB ngày 24 tháng 02 năm 2014 và văn bản số 1386/NHNN-TCCB ngày 07 tháng 3 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập và quy định vị trí, chức năng Ban công tác về Tài chính vi mô
1. Thành lập Ban công tác Tài chính vi mô, dưới đây gọi tắt là Ban công tác.
2. Ban công tác có chức năng giúp Thủ tướng Chính phủ nghiên cứu, chỉ đạo công tác phát triển hoạt động tài chính vi mô.
3. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan thường trực giúp việc Ban công tác.
4. Ban công tác có Tổ thường trực giúp việc gồm một số cán bộ, chuyên gia hoạt động trong lĩnh vực tài chính vi mô và một số cán bộ thuộc các cơ quan, tổ chức có lãnh đạo là thành viên Ban công tác. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định thành lập và điều hành Tổ thường trực giúp việc.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban công tác
1. Nghiên cứu, đề xuất với Thủ tướng Chính phủ phương hướng, giải pháp để phát triển hoạt động tài chính vi mô.
2. Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, điều hòa, phối hợp giữa các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong việc phát triển hoạt động tài chính vi mô.
3. Giúp Thủ tướng Chính phủ đôn đốc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong việc phát triển hoạt động tài chính vi mô.
4. Ban công tác được quyền đề nghị các Bộ, Ủy ban nhân dân các cấp thông tin về tình hình hoạt động tài chính vi mô trong phạm vi ngành và địa phương; trao đổi với các cơ quan quản lý nhà nước, các hội, đoàn thể, tổ chức, cá nhân về hoạt động tài chính vi mô.
Điều 3. Thành viên Ban công tác
1. Trưởng ban: Ông Nguyễn Văn Bình, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
2. Phó Trưởng ban: Ông Đặng Thanh Bình, Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Các thành viên:
3. Ông Phạm Viết Muôn, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ;
4. Ông Trần Xuân Hà, Thứ trưởng Bộ Tài chính;
5. Ông Trần Thành Nam, Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
6. Ông Đinh Trung Tụng, Thứ trưởng Bộ Tư pháp;
7. Ông Phạm Minh Huân, Thứ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
8. Ông Trần Anh Tuấn, Thứ trưởng Bộ Nội vụ;
9. Bà Nguyễn Thị Kim Thúy, Phó Chủ tịch Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
10. Ông Lại Xuân Môn, Phó Chủ tịch Ban chấp hành Trung ương Hội Nông dân Việt Nam;
11. Ông Đỗ Trọng Khanh, Vụ trưởng Vụ Tài chính, tiền tệ Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
12. Ông Trần Quang Khánh, Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam;
13. Ông Bùi Quang Vinh, Phó Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội;
14. Bà Lê Thị Thanh Hằng, Phó Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
Điều 4. Chế độ làm việc và kinh phí hoạt động của Ban công tác
1. Các thành viên làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Trưởng Ban công tác quy định cụ thể chế độ làm việc của Ban công tác.
3. Kinh phí hoạt động của Ban công tác do ngân sách nhà nước bảo đảm và được bố trí trong kinh phí hoạt động thường xuyên của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1450/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2009, Quyết định số 1071/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cá nhân có tên tại Điều 3 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 109/2003/QĐ-TTg thành lập Công ty mua, bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 34/2008/QĐ-TTg thành lập Ủy ban giám sát tài chính quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1450/QĐ-TTg năm 2009 về việc thành lập ban công tác về tài chính quy mô nhỏ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 58/2011/QĐ-TTg thành lập Hội đồng Tư vấn chính sách tài chính, tiền tệ quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1071/QĐ-TTg năm 2012 thay đổi thành viên Ban công tác về tài chính quy mô nhỏ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1908/QĐ-TTg năm 2012 thành lập Ban Chỉ đạo Quốc gia về Chương trình Đánh giá Khu vực Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 843/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án "Xử lý nợ xấu của hệ thống các tổ chức tín dụng" và Đề án "Thành lập Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 7372/VPCP-KTTH năm 2018 về Báo cáo định kỳ năm 2017 về thực hiện Quyết định 2195/QĐ-TTg về tài chính vi mô do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 34/2007/QĐ-TTg về Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 3Quyết định 109/2003/QĐ-TTg thành lập Công ty mua, bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 34/2008/QĐ-TTg thành lập Ủy ban giám sát tài chính quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 58/2011/QĐ-TTg thành lập Hội đồng Tư vấn chính sách tài chính, tiền tệ quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1908/QĐ-TTg năm 2012 thành lập Ban Chỉ đạo Quốc gia về Chương trình Đánh giá Khu vực Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 843/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án "Xử lý nợ xấu của hệ thống các tổ chức tín dụng" và Đề án "Thành lập Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 7372/VPCP-KTTH năm 2018 về Báo cáo định kỳ năm 2017 về thực hiện Quyết định 2195/QĐ-TTg về tài chính vi mô do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 381/QĐ-TTg năm 2014 thành lập Ban công tác Tài chính vi mô do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 381/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/03/2014
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Vũ Văn Ninh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/03/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực