Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 381/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 03/NQ-CP NGÀY 09 THÁNG 01 NĂM 2025 CỦA CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 03/NQ-CP NGÀY 09 THÁNG 01 NĂM 2025 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 381/QĐ-BVHTTDL ngày 25 tháng 02 năm 2025)
Thực hiện Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ kèm theo Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57- NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 03/NQ-CP), Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 03/NQ-CP với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Quán triệt, tổ chức thực hiện đầy đủ, chất lượng, hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp tại Nghị quyết số 03/NQ-CP.
- Chú trọng công tác tuyên truyền tạo chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức để xác định rõ nhiệm vụ, tiến độ và trách nhiệm cụ thể của từng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trong việc nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy về vai trò khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia đối với sự nghiệp phát triển ngành văn hóa, thể thao và du lịch.
2. Yêu cầu
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch được giao chủ trì thực hiện theo Nghị quyết số 03/NQ-CP, xây dựng lộ trình thực hiện đảm bảo thiết thực, hiệu quả, khả thi.
- Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả, đúng tiến độ giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
Để thực hiện thắng lợi mục tiêu của Nghị quyết số 03/NQ-CP, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ tập trung chỉ đạo thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được giao (Phụ lục kèm theo).
Ngoài ra, thực hiện tốt các nhiệm vụ chủ yếu sau:
1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy, thống nhất nhận thức về vai trò khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia đối với sự nghiệp phát triển ngành văn hóa, thể thao và du lịch
a) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trong ngành văn hóa, thể thao và du lịch thống nhất nhận thức việc phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia là yêu cầu tất yếu khách quan trong xu thế phát triển của cuộc CMCN lần thứ tư; là quốc sách hàng đầu, đóng vai trò đột phá chiến lược trong giai đoạn mới; là động lực chính để thúc đẩy tăng trưởng, tạo bứt phá về năng suất, chất lượng, hiệu quả; là nhân tố quyết định nâng cao năng lực cạnh tranh của quốc gia, các ngành, lĩnh vực kinh tế - xã hội, địa phương và doanh nghiệp; góp phần quan trọng nâng cao đời sống nhân dân, phát triển bền vững, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
b) Phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong tình hình mới là hoạt động có tính liên ngành giữa khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật và công nghệ. Ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ cho hoạt động đổi mới sáng tạo làm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, dịch vụ lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch.
c) Phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch gắn với hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ. Kết hợp hài hòa, hiệu quả giữa phát triển năng lực nội sinh với tận dụng tối đa cơ hội, nguồn lực bên ngoài, ưu tiên tiếp thu, hấp thụ, làm chủ và ứng dụng nhanh chóng thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến của thế giới, đặc biệt là chủ động, tích cực tiếp cận và khai thác triệt để những cơ hội và thành tựu của cuộc CMCN lần thứ tư.
2. Tổ chức, cơ chế quản lý, hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số ngành văn hóa, thể thao và du lịch.
a) Nghiên cứu, đề xuất với cấp có thẩm quyền hoàn thiện hệ thống pháp luật có liên quan đến hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số ngành văn hóa, thể thao và du lịch, thúc đẩy đổi mới sáng tạo gắn với khoa học và công nghệ, sở hữu trí tuệ, bảo hộ và khai thác hiệu quả, hợp lý các tài sản trí tuệ do Việt Nam tạo ra.
b) Tích cực, chủ động phối hợp, tham gia vào việc hoàn thiện hành lang pháp lý để triển khai các cơ chế thí điểm, thử nghiệm và đặc thù đối với các loại hình/mô hình hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch mới dựa trên khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.
c) Phối hợp các bộ, ngành khác và địa phương trong chia sẻ, liên kết thông tin về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của ngành; tạo cơ chế để thiết lập các nhóm nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ liên ngành có liên quan đến các lĩnh vực văn hoá, gia đình, thể dục thể thao và du lịch phục vụ thực hiện các mục tiêu của Chiến lược quốc gia về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo đến năm 2030 và các chiến lược phát triển của ngành.
d) Đổi mới toàn diện hoạt động quản lý, triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ ngành văn hóa, thể thao và du lịch theo quy định, bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan; chuyển đổi số quy trình quản lý trên nền tảng công nghệ, và cơ sở dữ liệu khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo của ngành.
đ) Góp phần hoàn thiện cơ chế tuyển chọn, đánh giá và nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ bảo đảm khách quan, chú trọng yêu cầu về tính thực tiễn của sản phẩm và địa chỉ ứng dụng cụ thể; phát huy chức năng phản biện xã hội và cung cấp luận cứ khoa học cho hoạt động quản lý nhà nước khi tham gia xây dựng hoặc thẩm định các đề án, dự án lớn của ngành, quốc gia.
e) Đo lường và đánh giá hiệu quả hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của các tổ chức khoa học và công nghệ theo hướng tiếp cận với chuẩn mực quốc tế.
g) Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập theo quy định của pháp luật.
h) Xây dựng chính sách ưu đãi, hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch. Thí điểm cơ chế hợp tác công - tư trong đầu tư phát triển công nghệ số, đặc biệt trong bảo tồn di sản số, phát triển du lịch thông minh.
3. Phát triển nguồn lực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
a) Chú trọng nguồn lực, thúc đẩy đầu tư từ nguồn ngân sách và đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư cho các nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số nhằm giải quyết những vấn đề cấp thiết, phức tạp, nhạy cảm của ngành văn hóa, thể thao, du lịch.
b) Tăng cường đầu tư, nâng cấp, hiện đại hóa các tổ chức khoa học và công nghệ lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch.
c) Từng bước đổi mới phương thức huy động nguồn lực triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học, ứng dụng công nghệ theo hướng liên kết, hợp tác công tư, phối hợp giữa các tổ chức khoa học và công nghệ, các doanh nghiệp trong và ngoài Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
d) Xây dựng một số chính sách cụ thể nhằm thu hút chuyên gia là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia người nước ngoài có trình độ cao trong các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch đến Việt Nam tham gia nghiên cứu, giảng dạy, tư vấn đối với những vấn đề mới của khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
đ) Phát triển mạng lưới giảng viên, nhà khoa học và chuyên gia là người Việt Nam ở nước ngoài, kết nối với mạng lưới chuyên gia, nhà khoa học quốc tế trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao và du lịch.
4. Ứng dụng công nghệ và an toàn thông tin số
a) Nâng cao hiệu quả trong bảo mật thông tin đối với các ứng dụng công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch góp phần phát hiện, ngăn chặn hoạt động của các đối tượng lợi dụng không gian mạng để vi phạm pháp luật.
b) Tăng cường công tác phối hợp, trao đổi thông tin về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch với các bộ, ngành liên quan, các địa phương bảo đảm thông tin được đồng bộ, nhất quán phục vụ công tác quản lý và phát triển ngành, lĩnh vực trên phạm vi toàn quốc.
c) Nghiên cứu học tập các mô hình ứng dụng công nghệ số hiện đại của khu vực và thế giới để áp dụng vào hoạt động ứng dụng công nghệ và đổi mới sáng tạo của ngành văn hóa, thể thao và du lịch, công nghiệp văn hóa số tại Việt Nam.
5. Nhiệm vụ đột phá từ nay đến năm 2030
a) Lĩnh vực văn hóa
+ Nghiên cứu các vấn đề nhằm phát triển các ngành công nghiệp văn hóa, công nghiệp văn hóa số, hiệu quả kinh tế trong hoạt động cung cấp dịch vụ, sản phẩm văn hóa trên không gian mạng.
+ Ứng dụng công nghệ số trong sản xuất, phát hành, phổ biến tác phẩm điện ảnh. Ứng dụng công nghệ thực tế ảo, số hóa dữ liệu phim, thu nhập, lưu trữ thông tin liên quan đến ngành phục vụ nguồn dữ liệu lớn; bảo đảm bản quyền trong công tác phát hành, phổ biến phim trên không gian mạng.
+ Ứng dụng công nghệ trong truyền dạy, nghệ thuật biểu diễn: Ứng dụng công nghệ trong sáng tạo, hình thành tác phẩm văn hóa - nghệ thuật, phát huy giá trị văn hóa, tư tưởng, giá trị nghệ thuật của Việt Nam.
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu lĩnh vực mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm (ứng dụng công nghệ số hóa, lưu trữ, kết nối và khai thác hệ thống dữ liệu lớn).
+ Xây dựng hệ thống thông tin ngành di sản văn hóa, ứng dụng công nghệ trong quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa.
+ Xây dựng hệ thống thông tin về bản quyền tác giả: Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu về quyền tác giả, quyền liên quan đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học.
+ Xây dựng thư viện số: Ứng dụng công nghệ số và tuân thủ các tiêu chuẩn quốc gia/quốc tế để xây dựng và phát triển công nghiệp nội dung cho thư viện số, tự động hóa thư viện.
+ Nghiên cứu xây dựng, phát triển hệ giá trị gia đình Việt Nam trong tình hình mới. Xây dựng cơ sở dữ liệu về phòng, chống bạo lực gia đình.
b) Lĩnh vực thể dục, thể thao
+ Nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ để phát triển thể dục thể thao cho mọi người, thể thao học đường nhằm nâng cao thể chất người Việt Nam và xây dựng nền tảng thể thao thành tích cao.
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành TDTT bảo đảm việc lưu trữ thông tin có tính hệ thống phục vụ công tác quản lý, thống kê và phát triển thể thao.
c) Lĩnh vực du lịch
+ Triển khai ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ như (trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn...) trong phát triển du lịch.
+ Xây dựng sản phẩm du lịch số, du lịch thông minh.
Bám sát các định hướng nhiệm vụ tại Kế hoạch phát triển Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo ngành văn hóa, thể thao và du lịch đến năm 2030.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở những nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ lập kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm hoàn thành đúng chất lượng, tiến độ.
2. Định kỳ 02 lần/năm trước ngày 01 tháng 6 và trước ngày 20 tháng 11, hoặc đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo kết quả thực hiện về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng.
3. Vụ Kế hoạch, Tài chính chủ trì phối hợp với Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tham mưu trình Bộ trưởng trong việc bố trí, huy động nguồn lực tài chính để thực hiện các nhiệm vụ đạt mục tiêu đặt ra trong Kế hoạch.
4. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ, theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
5. Trong quá trình tổ chức thực hiện các cơ quan, đơn vị chủ động báo cáo, kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết nhằm bảo đảm Kế hoạch được thực hiện hiệu quả./.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 03/NQ-CP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 381/QĐ-BVHTTDL ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
STT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Kết quả đạt được | Thời gian hoàn thành |
1. | Xây dựng, triển khai Đề án chuyển đổi số trong lĩnh vực Văn hóa | Trung tâm Công nghệ thông tin | Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2025 |
2. | Xây dựng quy chế văn hóa số cộng đồng, quy tắc ứng xử trên không gian mạng[1] |
| Trung tâm Công nghệ thông tin; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2025 |
3. | Xây dựng chương trình, kế hoạch phát động phong trào học tập trên các nền tảng số đế trở thành phong trào “học tập số” thường xuyên, liên tục, phổ cập, nâng cao kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản trong cán bộ, công chức ngành văn hóa, thể thao và du lịch. | Trung tâm Công nghệ thông tin | Vụ Đào tạo, Các cơ quan, đơn vị liên quan | Chương trình | Thường xuyên |
4. | Cụ thể hóa nhiệm vụ chuyển đổi số, phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong chương trình, kế hoạch công tác hằng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Trung tâm Công nghệ thông tin, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | Kế hoạch công tác | Thường xuyên |
5. | Phấn đấu bố trí tỷ lệ phù hợp cán bộ có chuyên môn, kinh nghiệm về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo từng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Tỷ lệ cán bộ có chuyên môn về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo | Thường xuyên |
6. | Xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức về kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản phục vụ chuyển đổi số quốc gia | Trường Cán bộ quản lý văn hóa, thể thao và du lịch | Vụ Đào tạo, Vụ Tổ chức cán bộ, Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định của cấp có thẩm quyền | 12/2025 |
7. | Xây dựng chương trình chuyên biệt về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số ngành văn hóa, thể thao và du lịch trên truyền hình, phát thanh và mạng xã hội | Trung tâm Công nghệ thông tin | Báo điện tử Tổ quốc, Báo văn hóa, Các cơ quan, đơn vị liên quan | Chương trình | Thường xuyên |
8. | Rà soát các quy định pháp luật để tháo gỡ kịp thời các điểm nghẽn phục vụ hoạt động phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số | Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | Vụ Pháp chế, Các cơ quan, đơn vị liên quan | Bộ Tư pháp tổng hợp, báo cáo, đề xuất Thủ tướng Chính phủ phương án xây dựng, sửa đổi, bổ sung | 6/2025 |
9. | Xây dựng, hoàn thiện quy định pháp luật để đảm bảo hành lang pháp lý cho hoạt động KHCN&ĐMST trên môi trường số | Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | Vụ Pháp chế, Các cơ quan, đơn vị liên quan | Các văn bản, quy định của Bộ được ban hành | 9/2026 |
10. | Rà soát, điều chỉnh các quy trình nội bộ để đáp ứng các quy định của Luật Giao dịch điện tử; thực hiện các biện pháp, giải pháp linh hoạt sáng tạo, hiệu quả cho phép sử dụng các giấy tờ điện tử tích hợp trên tài khoản định danh điện tử thay thế với giấy tờ giấy khi thực hiện các thủ tục hành chính; sớm có phương án cắt giảm các thành phần hồ sơ khi dữ liệu đã được số hóa | Các đơn vị có thủ tục hành chính | Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế, Trung tâm Công nghệ thông tin | Các quy trình nội bộ được ban hành. | 12/2025 |
11. | Tổ chức ứng dụng trí tuệ nhân tạo dựa trên dữ liệu lớn trong một số lĩnh vực của Bộ | Trung tâm Công nghệ thông tin | Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo thực hiện | Thường xuyên |
12. | Triển khai các nền tảng số quốc gia, nền tảng dùng chung của ngành văn hóa, thể thao và du lịch theo danh mục đã được ban hành đảm bảo hoạt động thống nhất, liên thông của các ngành, lĩnh vực trên môi trường số | Trung tâm Công nghệ thông tin | Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hoàn thành các nền tảng số | 12/2028 |
13. | Xây dựng, triển khai đề án ứng dụng loT trong một số ngành, lĩnh vực thuộc Bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Trung tâm Công nghệ thông tin | Quyết định | 12/2025 |
14. | Hoàn thiện triển khai xây dựng, đưa vào khai thác sử dụng Cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc Bộ; đồng bộ dữ liệu về Trung tâm dữ liệu quốc gia | Các cơ quan, đơn vị có CSDL chuyên ngành | Trung tâm Công nghệ thông tin | CSDL chuyên ngành được xây dựng, đưa vào khai thác, sử dụng | 2025-2026 |
15. | Hoàn thành và đưa vào khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu quốc gia; các cơ sở dữ liệu dùng chung theo danh mục đã ban hành của Bộ để phát triển kinh tế - xã hội | Các cơ quan, đơn vị có cơ sở dữ liệu quốc gia; các cơ sở dữ liệu dùng chung | Trung tâm Công nghệ thông tin | Các cơ quan, đơn vị có cơ sở dữ liệu quốc gia; các cơ sở dữ liệu dùng chung | 2026 |
16. | Hoàn thành kết nối, khai thác, chia sẻ hiệu quả dữ liệu; triển khai các sáng kiến mở dữ liệu | Trung tâm Công nghệ thông tin | Các cơ quan, đơn vị có cơ sở dữ liệu quốc gia, các cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở dữ liệu mở | Hoàn thành kết nối, chia sẻ dữ liệu | 2025-2026 |
17. | Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tại văn bản số 1552/BTTTT-TTH và 708/BTTTT-CATTT; Đảm bảo kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ | Trung tâm Công nghệ thông tin | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Khắc phục lỗ hổng bảo mật, hệ thống đảm bảo an ninh an toàn để kết nối khai thác dữ liệu. | 2025 |
18. | Rà soát, cập nhật, ban hành triển khai tiêu chuẩn quy chuẩn kỹ thuật về dữ liệu trong các ngành văn hóa, thể thao và du lịch | Trung tâm Công nghệ thông tin | Các cơ quan, đơn vị có cơ sở dữ liệu quốc gia; các cơ sở dữ liệu dùng chung | Quyết định, Tiêu chuẩn, Quy chuẩn | 2025 |
19. | Xây dựng kế hoạch để mỗi người dân có danh tính số, phương tiện số, kỹ năng số và tài khoản số hình thành công dân số | Trung tâm Công nghệ thông tin | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Quyết định của Bộ trưởng | 2025 |
20. | Công bố danh mục các bài toán lớn về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của đất nước để các doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam tham gia giải quyết | Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Bài toán được công bố trên Cổng TTĐT của Bộ | Hằng năm |
21. | Xây dựng chương trình đẩy mạnh du lịch thông minh, chuyển đổi số trong lĩnh vực du lịch | Cục Du lịch quốc gia Việt Nam | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quyết định của Bộ trưởng | 6/2025 |
22. | Thiết lập các khuôn khổ đối tác về khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số trở thành trọng tâm trong các khuôn khổ đối tác, các tập đoàn công nghệ hàng đầu trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch | Cục Hợp tác quốc tế | Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Các đơn vị liên quan | Đề án/thỏa thuận hợp tác | Thường xuyên |
23. | Thúc đẩy nghiên cứu, chia sẻ các mô hình, kinh nghiệm quốc tế về phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số (tháo gỡ thể chế, thu hút nguồn lực…) | Cục Hợp tác quốc tế | Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Các cơ quan, đơn vị liên quan | Góp ý nội dung Báo cáo Thủ tướng Chính phủ | 2025 |
24. | Xây dựng cơ sở dữ liệu về chuyên gia, trí thức Việt Nam ở nước ngoài, tiếp cận, phát huy, kết nối hiệu quả và phát triển mạng lưới chuyên gia, nhà khoa học trong và ngoài nước. Củng cố, phát triển các hội đoàn chuyên gia, trí thức, doanh nhân người Việt Nam ở nước ngoài | Cục Hợp tác quốc tế | Vụ Tổ chức cán bộ, Các cơ quan, đơn vị liên quan | Cơ sở dữ liệu | Thường xuyên |
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC NHIỆM VỤ BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH GIAO CÁC ĐƠN VỊ
(Kèm theo Quyết định số 381/QĐ-BVHTTDL ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
STT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Kết quả đạt được | Thời gian hoàn thành |
1. | Xây dựng văn hoá ứng xử từ thuần phong mỹ tục trên nền tảng dữ liệu số về văn hoá làng xã và dòng họ truyền thống ở các tỉnh miền Trung | Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam | Viện Khoa học Xã hội vùng Trung Bộ - Viện Hàn lâm KHXH Việt Nam | - Xây dựng cơ sở dữ liệu số về văn hóa làng xã và dòng họ truyền thống ở các tỉnh miền Trung - Từ đó, góp phần giữ gìn bản sắc, thuần phong mỹ tục, xây dựng bộ quy tắc ứng xử trong đời sống thực tiễn và trên không gian mạng | 2025-2026 |
2. | Phát triển các sản phẩm văn hóa số gắn với phát huy văn hóa truyền thống Việt Nam | Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo Các ấn phẩm nghiên cứu, quảng bá | 2026-2028 |
3. | Phát triển các chương trình giao lưu văn hóa và giáo dục văn hóa trong công chúng trên nền tảng số | Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo Các ấn phẩm nghiên cứu, quảng bá | 2026-2028 |
4. | Nghiên cứu về quảng bá văn hóa Việt qua mạng xã hội | Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam |
| Báo cáo Các ấn phẩm nghiên cứu, quảng bá | 2026-2028 |
5. | “Ứng dụng công nghệ AI trong định giá tác phẩm nghệ thuật: Trường hợp nghiên cứu các họa sĩ đương đại Việt Nam” | Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Báo cáo Các ấn phẩm nghiên cứu, quảng bá | 2026-2028 |
6. | Xây dựng mô hình không gian chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp lĩnh vực Văn hóa và Du lịch | Trường Đại học Văn hóa Thành phố Hồ Chí Minh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Mô hình thử nghiệm | 2028 |
7. | Số hóa hồ sơ tổ chức Cuộc thi, Liên hoan nghệ thuật chuyên nghiệp giai đoạn 2014-2024 | Cục Nghệ thuật biểu diễn | Trung tâm Công nghệ thông tin | Số hóa toàn bộ hồ sơ, tài liệu giấy, bản ghi âm, ghi hình các Cuộc thi, Liên hoan nghệ thuật chuyên nghiệp giai đoạn 2014-2024 | 2025 |
8. | Duy trì website về lễ hội (lehoi.com.vn) | Cục Văn hóa cơ sở | Trung tâm Công nghệ thông tin | Cập nhật thông tin về lễ hội | Thường xuyên |
9. | Xây dựng, quản lý và khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về quyền tác giả, quyền liên quan | Cục Bản quyền tác giả | Trung tâm Công nghệ thông tin, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu | 2026-2030 |
10. | Ứng dụng công nghệ số trong sản xuất, phát hành, phổ biến, tác phẩm điện ảnh. | Cục Điện ảnh | Trung tâm kỹ thuật Điện ảnh, Trung tâm Chiếu phim quốc gia, Các cơ quan, đơn vị liên quan | Các hoạt động ứng dụng công nghệ | 2026-2030 |
11. | Nghiên cứu, xây dựng và tuyên truyền Hệ giá trị gia đình trong thời kỳ mới | Vụ Gia đình | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Các hình thức tuyên truyền | Thường xuyên |
12. | Xây dựng cơ sở dữ liệu về Thư viện Việt Nam | Vụ Thư viện | Trung tâm Công nghệ thông tin, Thư viện Quốc gia Việt Nam, một số thư viện trong mạng lưới thư viện Việt Nam. | Dữ liệu thư viện của hệ thống thư viện công cộng, thư viện các trường đại học/học viện và thư viện chuyên ngành. | 2030 |
13. | Xây dựng hệ thống Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Thể dục thể thao và Cơ sở dữ liệu về Vận động viên phục vụ công tác quản lý và huấn luyện | Cục Thể dục thể thao | Trung tâm Công nghệ thông tin | Hệ thống Cơ sở dữ liệu | 2030 |
14. | Xây dựng và triển khai Đề án chuyển đổi số trong lĩnh vực thể dục thể thao | Cục Thể dục thể thao | Trung tâm Công nghệ thông tin | Đề án chuyển đổi số, hoạt động chuyển đổi số lĩnh vực thể dục thể thao | 2025- 2030 |
15. | Các sản phẩm du lịch số, du lịch thông minh | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam | Trung tâm Công nghệ thông tin; Các đơn vị có liên quan | Các sản phẩm du lịch số, du lịch thông minh | 2026-2030 |
16. | Xây dựng phần mềm Tòa soạn hội tụ, trang thiết bị hạ tầng, mạng máy chủ, các thiết bị chuyên dụng phục vụ tòa soạn. | Báo văn hóa | Trung tâm Công nghệ thông tin | Phần mềm, trang thiết bị chuyên dụng. | 2025 |
17. | Ứng dụng các dịch vụ AI phục vụ nghiệp vụ báo chí | Báo văn hóa | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Các hoạt động ứng dụng dịch vụ AI trong hoạt động báo chí | Thường xuyên |
18. | Xây dựng, nâng cấp, bổ sung hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hệ thống trang thiết bị, nâng cấp các phần mềm, hệ thống thông tin chuyên ngành (trong đó có phần mềm tạp chí điện tử) | Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật | Trung tâm Công nghệ thông tin | Hệ thống kỹ thuật, trang thiết bị | 2030 |
19. | Xây dựng Hệ thống mục lục liên hợp quốc gia (Tích hợp dữ liệu thư mục các thư viện toàn quốc). | Thư viện Quốc gia Việt Nam | Các bộ, ngành có quản lý thư viện; Các thư viện Việt Nam; Trung tâm Công nghệ thông tin | Xây dựng được CSDL với 3-5 triệu biểu ghi dữ liệu thư mục của khoảng 10 thư viện lớn toàn quốc | 2030 |
20. | Xây dựng Thư viện số quốc gia và số hóa tài liệu (Bao gồm hệ thống thư viện điện tử, thư viện số có năng lực quản trị thư viện và quản lý lượng dữ liệu lớn; Số hóa tài liệu quốc gia). | Thư viện Quốc gia Việt Nam | Các Bộ/ Ban, Ngành có quản lý thư viện; Vụ Thư viện; Các thư viện Việt Nam; Trung tâm CNTT Bộ VHTTDL | Tích hợp, kết nối dữ liệu của 30 thư viện số lớn toàn quốc; Số hóa 10 - 20 triệu trang tài liệu cổ, quý hiếm, tài liệu có giá trị bổ sung cho Thư viện số quốc gia | 2030 |
21. | Xây dựng hệ thống dữ liệu số về các nhạc cụ truyền thống của các dân tộc Việt Nam | Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam | Học viện Âm nhạc Huế; Nhạc viện thành phố Hồ Chí Minh; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh. | - Hoàn thiện bộ dữ liệu chi tiết về các loại nhạc cụ truyền thống, bao gồm thông tin về nguồn gốc, lịch sử, cách chế tác, cách sử dụng, âm thanh đặc trưng, và ý nghĩa văn hóa. - Xây dựng cơ sở dữ liệu số hóa tích hợp các định dạng hình ảnh 2D và 3D, âm thanh, video, và tài liệu văn bản. - Phân loại nhạc cụ theo các tiêu chí dân tộc, vùng miền, loại hình và chức năng, đồng thời thiết lập bản đồ phân bố địa lý của nhạc cụ trên địa bàn các tỉnh nêu trên. - Thiết lập một mạng lưới các cá nhân, tổ chức, và cộng đồng quan tâm đến việc bảo tồn và phát triển nhạc cụ truyền thống. Tạo nền tảng trao đổi thông tin, kinh nghiệm, và hợp tác giữa các bên liên quan để thúc đẩy công tác bảo tồn và quảng bá. | 2026-2030 |
22. | Xây dựng trung tâm quản lý dữ liệu số về âm nhạc truyền thống Việt Nam | Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam | Thư viện các tỉnh, thành | - Hoàn thiện việc rà soát và đánh giá toàn bộ kho tư liệu hiện có của Viện Âm nhạc, bao gồm tài liệu văn bản, âm thanh, video, hình ảnh và các tư liệu liên quan đến âm nhạc truyền thống. - Hoàn thành số hóa toàn bộ dữ liệu bằng công nghệ tiên tiến, đảm bảo chất lượng cao, giữ nguyên nội dung và hình thức của tư liệu gốc. - Lưu trữ dữ liệu số hóa trên hệ thống máy chủ an toàn với khả năng sao lưu và phục hồi dữ liệu đáng tin cậy. - Mở rộng cơ sở dữ liệu: Thu thập và tích hợp thêm các tư liệu từ các tổ chức văn hóa, viện nghiên cứu, nghệ nhân và cộng đồng địa phương, mở rộng cơ sở dữ liệu một cách toàn diện và đa dạng. - Phát triển phần mềm quản lý dữ liệu với các tính năng hiện đại như tìm kiếm, phân loại, tải xuống và chia sẻ dữ liệu, đáp ứng nhu cầu của người dùng. - Thiết lập hệ thống phân quyền sử dụng, đảm bảo tính bảo mật và phù hợp với các nhóm đối tượng như nhà nghiên cứu, giảng viên, học sinh và cộng đồng. - Xây dựng nền tảng trực tuyến, bao gồm ứng dụng di động và trang web, cho phép người dùng truy cập từ xa và khai thác dữ liệu một cách thuận tiện. - Tổ chức các sự kiện văn hóa để giới thiệu và quảng bá âm nhạc truyền thống Việt Nam đến công chúng trong nước và quốc tế. | 2025-2030 |
23. | Đề tài khoa học và công nghệ cấp quốc gia “Nhận diện nền tảng lý thuyết âm nhạc truyền thống Việt Nam thông qua hệ thống thuật ngữ, định nghĩa” | Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam | Học viện Âm nhạc Huế, Nhạc viện Thành phố Hồ Chí Minh | Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu | 2026-2028 |
24. | Tập huấn nâng cao trình độ, cập nhật kiến thức khoa học, công nghệ, kiến thức số cho đội ngũ giảng viên các cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao và du lịch | Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường | Vụ Đào tạo, Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tổ chức các lớp Tập huấn | Thường xuyên |
25. | Nghiên cứu xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê trong quản lý và phát triển kinh tế thể thao của Việt Nam. | Trường Đại học TDTT Bắc Ninh | Cục TDTT; sở VH,TT&DL các tỉnh, thành phố; các doanh nghiệp kinh doanh thể thao; các CLB thể thao chuyên nghiệp; các Liên đoàn thể thao; các Trường Đại học TDTT; | Hệ thống chỉ tiêu thống kê và quy trình ứng dụng phục vụ quản lý và phát triển kinh tế thể thao của Việt Nam | 2026-2028. |
26. | Chương trình KHCN: Xây dựng và ứng dụng công nghệ số trong giám định, kiểm tra trình độ tập luyện của vận động viên. | Trường Đại học Thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh | Các Trung tâm Huấn luyện thể thao quốc gia; Các Liên đoàn thể thao; Trường Đại học công nghệ thông tin. | Báo cáo kết quả chương trình và ứng dụng công nghệ. | 2026-2030 |
27. | Đề tài khoa học và công nghệ cấp quốc gia: Xây dựng công nghệ số - AI trong xác định hàm lượng dinh dưỡng trong khẩu phần ăn của vận động viên. | Trường Đại học Thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh | Các Trung tâm Huấn luyện thể thao QG; Các Liên đoàn thể thao; Bệnh viện - Viện dinh dưỡng, Trường Đại học công nghệ thông tin. | Báo cáo kết quả chương trình và ứng dụng công nghệ. | 2026-2030 |
28. | Đề tài khoa học và công nghệ cấp quốc gia: Xây dựng công nghệ số - AI trong việc phân tích kỹ thuật của vận động viên thể thao. | Trường Đại học Thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh | Các Trung tâm Huấn luyện thể thao quốc gia; Các Liên đoàn thể thao; | Báo cáo kết quả chương trình và ứng dụng công nghệ. | 2030-2035 |
29. | Xây dựng Chương trình KHCN về Ứng dụng khoa học và công nghệ trong tuyển chọn các môn thể thao trọng điểm nhóm 1 (các môn Olympic): Bắn súng, Bắn cung, Cử tạ (hạng cân nhỏ), Bóng đá (nam, nữ), Điền kinh (một số nội dung nữ), Boxing (nam hạng cân nhỏ), và các môn thể thao nhóm 2 (các môn Asiad): Judo, Taekwondo, TDDC, Vật, Đấu kiếm, Rowing, Wushu, Cầu lông, Cờ vua, Xe đạp nữ | Viện Khoa học Thể dục thể thao | Các Trung tâm Huấn luyện thể thao quốc gia; Các Liên đoàn thể thao; Các Trường Đại học Thể dục thể thao | Báo cáo kết quả chương trình | 2028 |
[1] Nhiệm vụ sẽ giao đơn vị chủ trì khi có Nghị định mới của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- 1Công văn 1552/BTTTT-CATTT năm 2020 về đôn đốc tổ chức triển khai bảo đảm an toàn cho hệ thống thông tin theo mô hình 4 lớp do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Luật Giao dịch điện tử 2023
- 4Công văn 708/BTTTT-CATTT năm 2024 sửa đổi, thay thế nội dung về an toàn, an ninh mạng tại Công văn 1552/BTTTT-THH do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Quyết định 381/QĐ-BVHTTDL năm 2025 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 03/NQ-CP do Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- Số hiệu: 381/QĐ-BVHTTDL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/02/2025
- Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
- Người ký: Hoàng Đạo Cương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/02/2025
- Ngày hết hiệu lực: 15/05/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra