Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 380/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 02 tháng 3 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ LIÊN ĐOÀN MÔ TÔ TỈNH BẾN TRE

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

Xét đề nghị của Chủ tịch Liên đoàn Mô tô tỉnh Bến Tre và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 263/TTr-SNV ngày 20 tháng 02 năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều lệ Liên đoàn Mô tô tỉnh Bến tre, gồm 08 Chương và 26 Điều đã được Đại hội thành lập Liên đoàn Mô tô tỉnh Bến tre, nhiệm kỳ 2020-2025 thông qua ngày 17 tháng 01 năm 2020 (kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Liên đoàn Mô tô tỉnh Bến Tre, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (thay b/cáo);
- CT, các PCT. UBND tỉnh (thay b/c);
- Ban TCTU, MTTQ tỉnh (để biết);
- Sở Nội vụ;
- Chánh, Phó CVP.UBND tỉnh;
- Phóng: KGVX,TH, Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, Đ.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Đức

 

ĐIỀU LỆ

LIÊN ĐOÀN MÔ TÔ TỈNH BẾN TRE
(Ban hành theo Quyết định số: 380/QĐ-UBND ngày 02/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Bến tre)

Chương I

TÊN GỌI, TÔN CHỈ, MỤC ĐÍCH

Điều 1. Tên gọi, biểu tượng:

1. Tên tiếng Việt: Liên đoàn Mô tô tỉnh Bến Tre.

2. Tên tiếng nước ngoài: Bến tre Motorcycle Federation (gọi tắt là BMF).

3. Biểu tượng:

Điều 2. Tôn chỉ, mục đích:

Liên đoàn Mô tô tỉnh Bến Tre (sau đây gọi là Liên đoàn) là một tổ chức xã hội tự nguyện của những người ưa thích tập luyện, sưu tầm môn Mô tô trong và ngoài tỉnh Bến tre, tự nguyện thành lập, nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội địa phương.

Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở:

1. Liên đoàn có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Liên đoàn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Trụ sở Liên đoàn đặt tại: Trung tâm Thể dục thể thao tỉnh Bến tre (số 333 A5, Khu phố 3, phường: Phú Tân, thành phố Bến Tre).

Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động:

1. Liên đoàn hoạt động trong phạm vi tỉnh, trong lĩnh vực thể dục thể thao.

2. Liên đoàn chịu sự quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre (thông qua Sở Nội vụ) và cơ quan chuyên môn theo lĩnh vực hoạt động của Liên đoàn là Sở Văn hóa, Thể thao và Du Lịch.

Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động:

1. Tự nguyện, tự quản.

2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.

3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.

4. Không vì mục đích lợi nhuận.

5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Liên đoàn.

Chương II

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN

Điều 6. Quyền hạn:

1. Tuyên truyền mục đích của Liên đoàn.

2. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Liên đoàn.

3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Liên đoàn theo quy định của pháp luật.

4. Tham gia chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Liên đoàn, tổ chức dạy nghề, truyền nghề theo quy định của pháp luật.

5. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Liên đoàn theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển Liên đoàn và lĩnh vực Liên đoàn hoạt động. Được tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Liên đoàn.

7. Thành lập pháp nhân thuộc Liên đoàn theo quy định của pháp luật.

8. Được gây quỹ Liên đoàn trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.

9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao.

Điều 7. Nhiệm vụ:

1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Liên đoàn. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Liên đoàn đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Liên đoàn để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Liên đoàn; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Liên đoàn nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Liên đoàn, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.

3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Liên đoàn.

4. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Liên đoàn theo quy định của pháp luật.

5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Liên đoàn theo quy định của pháp luật.

6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của Liên đoàn.

7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Liên đoàn theo đúng quy định của pháp luật.

8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

Chương III

HỘI VIÊN

Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên:

1. Hội viên của Liên đoàn gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự:

a) Hội viên chính thức: Công dân, tổ chức Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực thể dục thể thao, có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều này, tán thành Điều lệ Liên đoàn, tự nguyện gia nhập Liên đoàn, có thể trở thành hội viên chính thức của Liên đoàn.

b) Hội viên liên kết, hội viên danh dự: Công dân, tổ chức Việt Nam không có điều kiện hoặc không có đủ tiêu chuẩn trở thành hội viên chính thức của Liên đoàn, tán thành Điều lệ Liên đoàn, tự nguyện xin vào Liên đoàn, được Liên đoàn công nhận là hội viên liên kết hoặc hội viên danh dự.

2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức: Tất cả tổ chức, cá nhân đang sinh sống trong và ngoài tỉnh Bến Tre tán thành Điều lệ và các quy định khác của Liên đoàn, tự nguyện xin vào Liên đoàn với mục đích ưa thích hoặc vì sự phát triển chung của bộ môn Mô tô trong tỉnh đều đủ tư cách là hội viên chính thức

Điều 9. Quyền của Hội viên:

1. Được Liên đoàn bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.

2. Được Liên đoàn cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Liên đoàn, được tham gia các hoạt động do Liên đoàn tổ chức.

3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Liên đoàn theo quy định của Liên đoàn; được kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Liên đoàn.

4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Liên đoàn theo quy định của Liên đoàn.

5. Được giới thiệu hội viên mới.

6. Được khen thưởng theo quy định của Liên đoàn.

7. Được cấp thẻ hội viên.

8. Được ra khỏi Liên đoàn khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.

9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Liên đoàn và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra Liên đoàn.

Điều 10. Nghĩa vụ của Hội viên:

1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Liên đoàn.

2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Liên đoàn; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Liên đoàn phát triển vững mạnh.

3. Bảo vệ uy tín của Liên đoàn, không được nhân danh Liên đoàn trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Liên đoàn phân công bằng văn bản.

4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Liên đoàn.

5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Liên đoàn.

Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội:

1. Tổ chức, cá nhân có đủ tiêu chuẩn quy định tại điều 8 Điều lệ này muốn gia nhập Liên đoàn phải có đơn xin gia nhập (theo mẫu quy định tại Thông tư 03/2013/TT-BNV), gửi Ban Chấp hành Liên đoàn xem xét quyết định kết nạp và cấp thẻ hội viên (Trong thời hạn 10 ngày làm việc). Trường hợp không xem xét kết nạp phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết.

Việc xem xét kết nạp một tổ chức thành viên, hội viên do Ban Chấp hành Liên đoàn quyết định bằng hình thức bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết bằng giơ tay.

2. Trường hợp muốn ra khỏi Liên đoàn, tổ chức thành viên, hội viên làm đơn gửi Ban Chấp hành Liên đoàn xem xét, quyết định bằng văn bản (Trong thời hạn 10 ngày làm việc). Trước khi ra khỏi Liên đoàn, tổ chức thành viên, hội viên phải bàn giao công việc, cơ sở vật chất, tài chính mà mình phụ trách cho các tổ chức, cá nhân thay thế.

Chương IV

TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG

Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Liên đoàn:

1. Đại hội.

2. Ban Chấp hành.

3. Ban Thường vụ.

4. Ban Kiểm tra.

5. Ban Chuyên môn.

6. Ban Tài chính và vận động tài trợ.

7. Văn phòng thường trực.

8. Các Ban khác do Ban Chấp hành quyết định.

9. Các pháp nhân trực thuộc Liên đoàn.

Điều 13. Đại hội:

1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Liên đoàn là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 05 (năm) năm một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số Ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.

2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.

3. Nhiệm vụ của Đại hội:

a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Liên đoàn;

b) Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều lệ (sa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Liên đoàn (nếu có);

c) Thảo luận, góp ý kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Liên đoàn;

d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra;

e) Các nội dung khác (nếu có);

f) Thông qua Nghị quyết Đại hội.

4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:

a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;

b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.

Điều 14. Ban Chấp hành Liên đoàn:

1. Ban Chấp hành Liên đoàn do Đại hội bầu trong số các hội viên chính thức của Liên đoàn, số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn Ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:

a) Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội, Điều lệ Liên đoàn, lãnh đạo mọi hoạt động của Liên đoàn giữa hai kỳ Đại hội;

b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;

c) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Liên đoàn;

d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Liên đoàn. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Liên đoàn; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Liên đoàn; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Liên đoàn phù hợp với quy định của Điều lệ Liên đoàn và quy định của pháp luật;

e) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung Ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số Ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá 30% so với số lượng Ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:

a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Liên đoàn;

b) Ban Chấp hành mỗi năm họp 06 tháng/ lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên 1/2 tổng số Ủy viên Ban Chấp hành đề nghị;

c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có 2/3 ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;

d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên 1/2 tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Liên đoàn.

Điều 15. Ban Thường vụ Liên đoàn:

1. Ban Thường vụ Liên đoàn do Ban Chấp hành bầu trong số các Ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Liên đoàn gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Tổng thư ký và các Ủy viên, số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn Ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ:

a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội, Điều lệ Liên đoàn; tổ chức thực hiện Nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Liên đoàn giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;

b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;

c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Liên đoàn theo Nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Liên đoàn.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:

a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Liên đoàn;

b) Ban Thường vụ tổ chức họp 03 tháng /lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Liên đoàn hoặc trên 1/2 tổng số Ủy viên Ban Thường vụ;

c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có 2/3 Ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định;

d) Các Nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên 1/2 tổng số Ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Liên đoàn.

Điều 16. Ban Kiểm tra Liên đoàn:

1. Ban Kiểm tra do Ban Chấp hành bầu trong số các Ủy viên Ban chấp Liên đoàn, gồm: Trưởng ban, các Phó Trưởng ban và các Ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:

a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Liên đoàn, Nghị quyết Đại hội; Nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Liên đoàn trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Liên đoàn, hội viên;

b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Liên đoàn.

c) Trường hợp đột xuất Ban Kiểm tra có quyền đề xuất với Chủ tịch tiến hành kiểm tra Liên đoàn về các mặt hoạt động, về công tác tài chính của Liên đoàn. Ban kiểm tra có trách nhiệm báo cáo trước Đại hội thường niên, Đại hội bất thường, Đại hội nhiệm kỳ về công tác kiểm tra của mình phụ trách.

d) Chịu mọi trách nhiệm trước Ban Chấp hành Liên đoàn và thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Chấp hành phân công.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra:

Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Liên đoàn.

Điều 17. Văn phòng, các ban chuyên môn

1. Văn phòng và các ban chuyên môn có chức năng, nhiệm vụ tham mưu, giúp lãnh đạo Liên đoàn triển khai thực hiện các hoạt động của Liên đoàn theo quy định của Điều lệ Liên đoàn và quy định của pháp luật; được tổ chức, hoạt động theo quy chế phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.

2. Tổ chức bộ máy, nhân sự của Văn phòng, các ban chuyên môn, do Ban Thường vụ Liên đoàn quyết định trên cơ sở Nghị quyết của Ban Chấp hành.

3. Các nhân viên của Văn phòng, các ban chuyên môn, phải là những người có chuyên môn phù hợp, làm việc theo chế độ hợp đồng theo quy định của pháp luật.

Điều 18. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Liên đoàn:

1. Chủ tịch Liên đoàn là người đại diện pháp nhân của Liên đoàn trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Liên đoàn. Chủ tịch do Ban Chấp hành bầu trong số các Ủy viên Ban Chấp hành Liên đoàn. Tiêu chuẩn Chủ tịch do Ban Chấp hành Liên đoàn quy định.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Liên đoàn:

a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Liên đoàn;

b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Liên đoàn, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Liên đoàn, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Liên đoàn về mọi hoạt động của Liên đoàn. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Liên đoàn theo quy định Điều lệ Liên đoàn; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Liên đoàn;

c) Chủ tài khoản của Liên đoàn;

d) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;

đ) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Liên đoàn;

e) Phê duyệt nhân sự Văn phòng, các ban thuộc Liên đoàn sau khi có Nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Liên đoàn;

f) Khi Chủ tịch Liên đoàn vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Liên đoàn được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Liên đoàn;

3. Phó Chủ tịch Liên đoàn đo Ban Chấp hành bầu trong số các Ủy viên Ban Chấp hành Liên đoàn. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch do Ban Chấp hành Liên đoàn quy định. Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch chỉ đạo, điều hành công tác của Liên đoàn theo sự phân công của Chủ tịch; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Liên đoàn phân công hoặc ủy quyền, Phó Chủ tịch thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, phù hợp với Điều lệ Liên đoàn và quy định của pháp luật.

Điều 19. Tổng Thư ký:

1. Tổng Thư ký do Ban Chấp hành bầu trong số các Ủy viên Ban Chấp hành Liên đoàn. Tiêu chuẩn Tổng Thư ký do Ban Chấp hành Liên đoàn quy định.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng Thư ký:

a) Tổng Thư ký có nhiệm vụ tham mưu giúp Ban Thường vụ giải quyết các công việc thường xuyên của Liên đoàn, điều hành các công việc hành chính, ký các văn bản do Chủ tịch Liên đoàn ủy quyền bằng văn bản (nếu có).

b) Thẩm định, trình các dự thảo chương trình, kế hoạch, các văn bản do các đơn vị thuộc Liên đoàn tham mưu để Ban Thường vụ, Ban Chấp hành Liên đoàn xem xét, quyết định.

c) Là người giữ mối liên hệ giữa Liên đoàn và các cơ quan quản lý.

d) Chuẩn bị nội dung trong các cuộc họp.

Chương V

CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ

Điều 20. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và đổi tên và giải thể Liên đoàn

Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Liên đoàn thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về Liên đoàn, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.

Chương VI

TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN

Điều 21. Tài chính, tài sản của Liên đoàn

1. Tài chính của Liên đoàn:

a) Nguồn thu của Liên đoàn:

- Lệ phí gia nhập Liên đoàn, hội phí hàng năm của hội viên;

- Thu từ các hoạt động của Liên đoàn, các pháp nhân trực thuộc Liên đoàn theo quy định của pháp luật;

- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;

- Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có);

- Các khoản thu hợp pháp khác;

b) Các khoản chi của Liên đoàn:

- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Liên đoàn;

- Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm việc;

- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Liên đoàn theo quy định của Ban Chấp hành Liên đoàn phù hợp với quy định của pháp luật;

- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.

2. Tài sản của Liên đoàn được hình thành từ nguồn kinh phí của Liên đoàn, bao gồm: Trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Liên đoàn; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).

Điều 22. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Liên đoàn

1. Tài chính, tài sản của Liên đoàn chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Liên đoàn.

2. Tài chính, tài sản của Liên đoàn khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.

3. Ban Chấp hành Liên đoàn ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Liên đoàn đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Liên đoàn.

Chương VII

KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT

Điều 23. Khen thưởng

1. Tổ chức, đơn vị thuộc Liên đoàn, hội viên có thành tích xuất sắc được Liên đoàn khen thưởng hoặc được Liên đoàn đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.

2. Ban Chấp hành Liên đoàn quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Liên đoàn theo quy định của pháp luật và Điều lệ Liên đoàn.

Điều 24. Kỷ luật

1. Tổ chức, cá nhân thuộc Liên đoàn vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ; quy định, quy chế hoạt động của Liên đoàn thì tùy theo mức độ sai phạm có thể bị xử lý bằng một trong các hình thức kỷ luật:

a) Với tập thể: Khiển trách, cảnh cáo, giải thể;

b) Với cá nhân: Khiển trách, cảnh cáo, bãi miễn chức vụ; xóa tên khỏi danh sách hội viên; buộc bồi thường thiệt hại. Trường hợp có hành vi vi phạm pháp luật thì đề nghị cơ quan có thẩm quyền điều tra và xử lý theo pháp luật.

2. Việc thi hành kỷ luật đối với tổ chức, đơn vị thuộc Liên đoàn, hội viên do Ban Kiểm tra đề nghị và Ban Chấp hành quyết định.

3. Ban Chấp hành Liên đoàn quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Liên đoàn theo quy định của pháp luật và Điều lệ Liên đoàn.

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 25. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội

Chỉ có Đại hội đại biểu Liên đoàn Mô tô tỉnh mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Liên đoàn phải được 2/3 số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành, kiến nghị và được Chủ tịch UBND tỉnh Bến Tre phê duyệt mới có giá trị thi hành.

Điều 26. Hiệu lực thi hành

1. Điều lệ Liên đoàn Mô tô tỉnh Bến tre gồm 08 Chương, 26 Điều đã được Đại hội thành lập Liên đoàn Mô tô tỉnh Bến Tre, nhiệm kỳ 2020-2025 thông qua ngày 17 tháng 01 năm 2020 và có hiệu lực thi hành sau khi có Quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.

2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ này, Ban Chấp hành Liên đoàn Mô tô tỉnh Bến Tre có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện đạt hiệu quả./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 380/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Điều lệ Liên đoàn Mô tô tỉnh Bến Tre

  • Số hiệu: 380/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 02/03/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
  • Người ký: Nguyễn Văn Đức
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 02/03/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản