- 1Quyết định 135/2009/QĐ-UBND công bố định mức dự toán bổ sung chuyên ngành công viên cây xanh tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 591/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Duy trì hệ thống thoát nước đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 592/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 594/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 593/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Duy trì cây xanh đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 7Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 8Quyết định 1062/QĐ-BCT năm 2023 quy định về giá bán điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Thông tư 14/2017/TT-BXD về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 10Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 12Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2023/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 12 tháng 7 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TẬP ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2013/TTr-SXD ngày 27 tháng 6 năm 2023; Ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 1681/BC-STP ngày 22 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tập đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận bao gồm:
1. Đơn giá dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
2. Đơn giá dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.
3. Đơn giá dự toán duy trì cây xanh đô thị.
4. Đơn giá dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị.
5. Đơn giá dự toán bổ sung chuyên ngành công viên cây xanh.
Tập đơn giá dịch vụ công ích đô thị là cơ sở để xác định và quản lý chi phí thực hiện các dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức triển khai, phổ biến và hướng dẫn thực hiện Tập đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định này; tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 7 năm 2023.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành Tập đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 12/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN
DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. NỘI DUNG BỘ ĐƠN GIÁ
Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị bao gồm các chi phí cần thiết về nhân công và một số phương tiện để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
Phạm vi các công việc duy trì hệ thống thoát nước đô thị bao gồm các công việc liên quan đến quá trình duy trì hệ thống thoát nước đô thị để đảm bảo việc tiêu thoát nước của hệ thống thoát nước đô thị.
1. Bộ đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận bao gồm các chi phí sau:
a) Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.
Giá vật tư, vật liệu trong Bộ đơn giá chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng.
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo Thông tư số 17/2019/TT- BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện; Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (điều chỉnh tăng mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng).
Chi phí nhân công trong đơn giá được tính theo bảng lương 1.2, nhóm lao động trực tiếp, ngành dịch vụ công ích đô thị, cung cấp điện, nước sạch, trong điều kiện lao động bình thường và được tính bổ sung thêm các phụ cấp và hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương như sau:
Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương: 0,65 (quy định tại điểm d khoản 4 Điều 4 của Thông tư số 17/2019/TTBLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội).
Phụ cấp lưu động: 0,2 (quy định tại mục III, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXD ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,061 so với tiền lương trong đơn giá.
Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,135 so với tiền lương trong đơn giá.
Đơn giá nhân công trong bộ đơn giá áp dụng đối với các công trình trên địa bàn Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, huyện Ninh Hải, huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận.
Đối với các công trình tại các địa bàn còn lại của tỉnh Ninh Thuận thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh 0,909.
c) Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị. Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển, chi phí khác.
Trong đơn giá ca máy chi phí nhiên liệu, năng lượng (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) được xác định như sau:
Xăng sinh học E5 RON 92-II | 19.345 đồng/lít | Thông báo của tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) về mức nhiên liệu tại thời điểm lập đơn giá (áp dụng từ 15 giờ ngày 01/6/2023). |
Dầu Diezen 0,05S-II | 16.627 đồng/lít | |
Điện | 1.920 đồng/kWh | Quyết định số 1062/QĐ-BCT ngày 04/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về Quy định giá bán điện (Mức giá bán lẻ điện bình quân) |
Đơn giá máy thi công trong bộ đơn giá áp dụng đối với các công trình trên địa bàn Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, huyện Ninh Hải, huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận.
Đối với các công trình tại các địa bàn còn lại của tỉnh Ninh Thuận thì đơn giá máy thi công được nhân với hệ số điều chỉnh 0,975.
2. Bộ đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị được xác định trên cơ sở:
Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;
Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
II. KẾT CẤU BỘ ĐƠN GIÁ
Tập đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất bao gồm 04 chương:
Chương I: Nạo vét bùn bằng thủ công
Chương II: Nạo vét bùn bằng cơ giới
Chương III: Vận chuyển bùn bằng cơ giới
Chương IV: Công tác kiểm tra hệ thống thoát nước
III. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Tập đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị là cơ sở để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí duy trì hệ thống thoát nước đô thị theo đúng quy định của Nhà nước.
Chi phí vật liệu, công cụ lao động khác (như chổi, xẻng, cán xẻng, thùng chứa, găng tay, cuốc, ...) sử dụng trực tiếp cho quá trình thực hiện công việc không có trong đơn giá theo công bố. Các chi phí này được xác định trong chi phí quản lý chung của dự toán chi phí thực hiện công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
Giá các loại vật liệu, nhiên liệu trong tập đơn giá này được xác định tại thời điểm lập đơn giá. Khi lập dự toán xây dựng công trình, giá vật liệu xây dựng, giá nhiên liệu được xác định trên cơ sở công bố giá vật liệu xây dựng của Sở Xây dựng phù hợp với thời điểm lập dự toán và mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình. Trường hợp giá vật liệu xây dựng theo công bố giá không phù hợp với mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình và các loại vật liệu xây dựng không có trong công bố giá vật liệu xây dựng của địa phương thì giá của các loại vật liệu này được xác định trên cơ sở lựa chọn mức giá phù hợp giữa các báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng vật liệu xây dựng (trừ những loại vật liệu xây dựng lần đầu xuất hiện trên thị trường và chỉ có duy nhất trên thị trường) đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng vật liệu của công trình về tiến độ, khối lượng cung cấp, tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật của vật liệu hoặc giá của loại vật liệu xây dựng có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự đã và đang được sử dụng ở công trình khác.
Trường hợp công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá này hoặc những công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị chưa được ban hành trong tập đơn giá này thì các đơn vị căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự toán do Bộ Xây dựng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập đơn giá trình cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng.
Áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh sử dụng vốn ngân sách nhà nước; vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án đầu tư theo hình thức đối tác đầu tư (PPP).
Trong quá trình sử dụng tập đơn giá dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.
CHƯƠNG I
NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG
TN1.01.00 NẠO VÉT BÙN CỐNG BẰNG THỦ CÔNG
TN1.01.10 NẠO VÉT BÙN HỐ GA
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
TN1.01.11 | Nạo vét bùn hố ga | m3 bùn |
| 1.134.813 |
|
Ghi chú:
1/ Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:
Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,918
2/ Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly ban hành thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:
Cự ly trung chuyển 1500m: K = 1,15
Cự ly trung chuyển 2000m: K = 1,27
3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
TN1.01.20 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM (CỐNG TRÒN VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG) BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/ m3 bùn
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công |
|
|
|
|
TN1.01.21 | - Đường kính cống ≤ 200mm | m3 bùn |
| 1.722.245 |
|
TN1.01.22 | - Đường kính cống 300 ÷ 600mm | m3 bùn |
| 1.674.182 |
|
TN1.01.23 | - Đường kính cống 700 ÷ 1000mm | m3 bùn |
| 1.610.099 |
|
TN1.01.24 | - Đường kính cống > 1000mm | m3 bùn |
| 1.570.047 |
|
Ghi chú:
1/ Đơn giá ban hành tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: ≤ 1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá ban hành tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
2/ Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:
Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,918
3/ Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly ban hành thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:
Cự ly trung chuyển 1500m: K = 1,15
Cự ly trung chuyển 2000m: K = 1,27
4/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
TN1.01.30 NẠO VÉT BÙN CỐNG HỘP NỔI KÍCH THƯỚC B ≥ 300mm ÷ 1000mm; H ≥ 400mm ÷ 1000mm
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Mở nắp tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Đóng nắp tấm đa, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/ m3 bùn
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
TN1.01.31 | Nạo vét bùn cống hộp nổi, kích thước cống B ≥ 300 ÷1000mm; H ≥ 400÷1000mm | m3 bùn |
| 1.415.178 |
|
Ghi chú:
1/ Đơn giá ban hành tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: ≤ 1/3 tiết diện cống hộp nổi. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
2/ Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:
Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,918
3/ Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly ban hành thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:
Cự ly trung chuyển 1500m: K = 1,15
Cự ly trung chuyển 2000m: K = 1,27
4/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
TN1.02.00 NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG
TN1.02.10 NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG ≤6M
TN1.02.1a ĐỐI VỚI MƯƠNG KHÔNG CÓ HÀNH LANG, KHÔNG CÓ LỐI VÀO
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3 bùn
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
TN1.02.1a1 | Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤6m (không có hành lang, không có lối vào) | m3 bùn |
| 1.131.249 |
|
Ghi chú:
1/ Đơn giá tại bảng trên ban hành tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
2/ Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:
Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,918
3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.02.1b ĐỐI VỚI MƯƠNG CÓ HÀNH LANG LỐI VÀO
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương đoạn thi công.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/ m3 bùn
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
TN1.02.1b1 | Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤6m (có hành lang lối vào) | m3 bùn |
| 977.439 |
|
Ghi chú:
1/ Đơn giá tại bảng trên ban hành tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
2/ Đơn giá tại bảng trên bàn hành chi phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:
Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,918
3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.02.20 NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG >6M
TN1.02.2a ĐỐI VỚI MƯƠNG KHÔNG CÓ HÀNH LANG, KHÔNG CÓ LỐI VÀO
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/ m3 bùn
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
TN1.02.2a1 | Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng >6m (không có hành lang, không có lối vào) | m3 bùn |
| 1.101.480 |
|
Ghi chú:
1/ Đơn giá tại bảng trên ban hành tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
2/ Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:
Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,918
3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN1.02.2b ĐỐI VỚI MƯƠNG CÓ HÀNH LANG LỐI VÀO
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/ m3 bùn
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
TN1.02.2b1 | Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng >6m (có hành lang lối vào) | m3 bùn |
| 945.189 |
|
Ghi chú:
1/ Đơn giá tại bảng trên ban hành tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
2/ Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:
Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,918
3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
TN.1.03.00 NHẶT, THU GOM PHẾ THẢI VÀ VỚT RAU BÈO TRÊN MƯƠNG, SÔNG THOÁT NƯỚC BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải.
- Nhặt hết rác, các loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.
- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).
- Vận chuyển phế thải về địa điểm tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc rác, phế thải và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.
- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/1km
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước |
|
|
|
|
TN1.03.01 | - Chiều rộng mương, sông ≤6m | 1km |
| 1.068.059 |
|
TN1.03.02 | - Chiều rộng mương, sông ≤15m | 1km |
| 1.174.865 |
|
TN1.03.03 | - Chiều rộng mương, sông >15m | 1km |
| 1.521.984 |
|
Ghi chú:
1/ Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:
Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,918
2/ Trường hợp không phải trung chuyển thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.
CHƯƠNG II
NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI
TN2.01.00 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG CƠ GIỚI
TN2.01.10 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN 3 TẤN (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH ≥700mm VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút.
- Xả nước.
- Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/ m3 bùn
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
TN2.01.11 | Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương) | m3 bùn |
| 78.534 | 85.115 |
Ghi chú:
Đơn giá ban hành tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
≤ 8 | 0,895 |
8 < L≤10 | 0,925 |
10<L≤14 | 0,955 |
15<L≤18 | 1,045 |
18<L≤20 | 1,075 |
TN2.01.20 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE PHUN NƯỚC PHẢN LỰC KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 0,3M – 0,8M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 0,3M – 0,8M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, cọc phân cách ranh giới.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Bơm nước từ xe téc chở nước vào xe phun nước phản lực và bình chứa của xe hút chân không.
- Lắp ống cho xe hút, lắp vòi phun
- Hút bùn ở hố ga, lắp đặt bộ giá để định hướng đầu phun nước.
- Tiến hành phun nước để dồn bùn ra hố ga; hút bùn tại hố ga. Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Lặp lại các thao tác trên cho đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn cống cần thi công.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m dài
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
TN2.01.21 | Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,3m-0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương đương) | m dài | 4.380 | 28.304 | 114.755 |
Ghi chú:
Đơn giá ban hành tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
≤ 8 | 0,895 |
8 < L≤10 | 0,925 |
10<L≤14 | 0,955 |
15<L≤18 | 1,045 |
18<L≤20 | 1,075 |
TN2.01.30 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN CHÂN KHÔNG CÓ ĐỘ CHÂN KHÔNG CAO (8 TẤN) KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 0,8M – 1,2M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 0,8M – 1,2M VÀ CÁC CỐNG KHÁC CÓ ĐƯỜNG KÍNH TƯƠNG ĐƯƠNG).
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút; chuẩn bị vời bơm, máy bơm. Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi, hút bùn ở hố ga.
- Chặn hai đầu đoạn cống cần thi công tại 2 hố ga bằng các túi đựng cát.
- Bơm nước cho đến khi công nhân có thể thi công được trong lòng cống.
- Hút bùn trong cống đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m dài
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
TN2.01.31 | Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương) | m dài | 1.800 | 53.403 | 229.403 |
Ghi chú:
Đơn giá ban hành tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
≤ 8 | 0,895 |
8<L≤10 | 0,925 |
10<L≤14 | 0,955 |
15<L≤18 | 1,045 |
18<L≤20 | 1,075 |
TN2.01.40 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG MÁY TỜI KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 1,2M<Φ<2,5M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY 1,2M<B<2,5M VÀ CÁC LOẠI CỐNG CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG).
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút; chuẩn bị vời bơm, máy bơm.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Hút bùn ở hố ga.
- Luồn dây cáp hoặc gầu múc từ hố ga này đến hố ga kế tiếp.
- Vận hành tời chính và tời phụ dồn bùn từ trong cống về hố ga công tác bằng đĩa di chuyển trong lòng cống.
- Hút bùn trong cống đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m dài
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
TN2.01.41 | Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m< Φ<2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m<B<2,5m và các loại cống khác có tiết diện tương đương) | m dài | 1.200 | 96.597 | 349.052 |
Ghi chú:
Đơn giá ban hành tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
≤ 8 | 0,895 |
8< L≤10 | 0,925 |
10<L≤14 | 0,955 |
15<L≤18 | 1,045 |
18<L≤20 | 1,075 |
TN2.02.00 NẠO VÉT BÙN MƯƠNG THOÁT NƯỚC BẰNG XE HÚT CHÂN KHÔNG KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG <5M)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Tính toán khối lượng bùn có trong mương cần thi công.
- Vận hành xe hút chân không để hút bùn.
- Hút bùn cho đến khi đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/m3
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
TN2.02.01 | Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng <5m) | m3 | 1.950 | 125.968 | 582.308 |
CHƯƠNG III
VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI
TN3.01.00 VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG XE ÔTÔ TỰ ĐỔ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.
- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.
- Thu dọn vệ sinh địa điểm tập kết sau khi lấy bùn
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.
- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.
Đơn vị tính: đồng/ m3 bùn
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ |
|
|
|
|
TN3.01.01 TN3.01.02 | - Xe ô tô tự đổ 2,5 tấn - Xe ô tô tự đổ 4 tấn | m3 bùn m3 bùn |
| 251.308 157.068 | 135.261 141.988 |
Ghi chú:
Đơn giá ban hành tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
≤ 8 | 0,895 |
8< L≤10 | 0,925 |
10<L≤14 | 0,955 |
15<L≤18 | 1,045 |
18<L≤20 | 1,075 |
CHƯƠNG IV
CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
TN4.01.00 CÔNG TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUI LÒNG CỐNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.
- Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.
- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).
- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.
- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí quy định.
- Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.
Đơn vị tính: đồng/1km
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
TN4.01.01 | Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống | km |
| 4.712.025 |
|
TN4.02.00 KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GƯƠNG SOI
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga chờ khí độc bay đi.
- Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga.
- Lập bản vẽ sơ họa của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.
Đơn vị tính: đồng/1km
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
TN4.02.01 | Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi | km |
| 3.455.485 |
|
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
STT | Tên vật tư, vật liệu, nhân công và máy thi công | Đơn vị | Giá chưa có VAT |
I | Vật liệu |
|
|
1 | Bao tải cát | bao | 1.500 |
2 | Cọc tre | m | 3.000 |
3 | Nước sạch | m3 | 10.000 |
II | Nhân công |
|
|
1 | Nhân công Nhóm I (Dịch vụ công ích đô thị; cung cấp điện, nước sạch), Bậc 3,5/7 | công | 291.860 |
2 | Nhân công Nhóm I (Dịch vụ công ích đô thị; cung cấp điện, nước sạch), Bậc 4,0/7 | công | 314.135 |
III | Máy thi công |
|
|
1 | Bơm chìm 30KVA | ca | 521.748 |
2 | Máy phát điện 30KVA | ca | 816.387 |
3 | Máy tời 3,7 T | ca | 332.912 |
4 | Ô tô tự đổ - trọng tải: 2,5 T | ca | 966.148 |
5 | Ô tô tự đổ - trọng tải: 4,0 T | ca | 1.290.803 |
6 | Xe hút bùn 3 T | ca | 1.025.486 |
7 | Xe hút chân không - trọng tải: 4 T | ca | 1.693.405 |
8 | Xe hút chân không - trọng tải: 8 T | ca | 2.242.408 |
9 | Xe phun nước phản lực | ca | 1.038.440 |
10 | Xe tải cẩu 4 T | ca | 1.291.490 |
11 | Xe tải có cần cẩu 3 T | ca | 1.029.707 |
12 | Xe téc chở bùn 4 T | ca | 1.399.442 |
13 | Xe téc chở nước 4 m3 | ca | 1.038.440 |
MỤC LỤC
Mã hiệu | Nội dung | Trang |
| THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG |
|
| CHƯƠNG I - NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG |
|
TN1.01.00 | Nạo vét bùn cống bằng thủ công |
|
TN1.01.10 | Nạo vét bùn hố ga |
|
TN1.01.20 | Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công |
|
TN1.01.30 | Nạo vét bùn cống hộp nổi kích thước B ≥ 300mm ÷ 1000mm; H ≥ 400mm ÷ 1000mm |
|
TN1.02.00 | Nạo vét bùn mương bằng thủ công |
|
TN1.02.10 | Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m |
|
TN1.02.1a | Đối với mương không có hành lang, không có lối vào |
|
TN1.02.1b | Đối với mương có hành lang lối vào |
|
TN1.02.20 | Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m |
|
TN1.02.2a | Đối với mương không có hành lang, không có lối vào |
|
TN1.02.2b | Đối với mương có hành lang lối vào |
|
TN.1.03.00 | Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công |
|
| CHƯƠNG II - NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI |
|
TN2.01.00 | Nạo vét bùn cống ngầm bằng cơ giới |
|
TN2.01.10 | Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương) |
|
TN2.01.20 | Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,3m – 0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m – 0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương đương) |
|
TN2.01.30 | Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,8m – 1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m – 1,2m và các cống khác có đường kính tương đương) |
|
TN2.01.40 | Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m< Φ <2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m<B<2,5m và các loại cống có tiết diện tương đương) |
|
TN2.02.00 | Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng <5m) |
|
| CHƯƠNG II - VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI |
|
TN3.01.00 | Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ |
|
| CHƯƠNG II - CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC |
|
TN4.01.00 | Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống |
|
TN4.02.00 | Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi |
|
| BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG |
|
| MỤC LỤC |
|
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN
THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. NỘI DUNG BỘ ĐƠN GIÁ
Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị bao gồm các chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công và một số phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.
Phạm vi các công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trong bô đơn giá bao gồm các công việc liên quan đến quá trình thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị để đảm bảo việc duy trì vệ sinh môi trường đô thị.
1. Bộ đơn giá thu gom vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận bao gồm các chi phí sau:
a) Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.
Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.
Giá vật tư, vật liệu trong Bộ đơn giá chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng.
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo Thông tư số 17/2019/TT- BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện; Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (điều chỉnh tăng mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng).
Chi phí nhân công trong đơn giá được tính theo bảng lương 2.3, nhóm lao động trực tiếp, ngành dịch vụ công ích đô thị, trong điều kiện lao động bình thường và được tính bổ sung thêm các phụ cấp và hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương như sau:
Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương: 0,65 (quy định tại điểm d khoản 4 Điều 4 của Thông tư số 17/2019/TTBLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
Phụ cấp lưu động: 0,2 (quy định tại mục III, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXD ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,061 so với tiền lương trong đơn giá.
Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,135 so với tiền lương trong đơn giá.
Đơn giá nhân công trong bộ đơn giá áp dụng đối với các công trình trên địa bàn Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, huyện Ninh Hải, huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận.
Đối với các công trình tại các địa bàn còn lại của tỉnh Ninh Thuận thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh 0,909.
c) Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị. Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển, chi phí khác.
Trong đơn giá ca máy chi phí nhiên liệu, năng lượng (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) được xác định như sau:
Xăng sinh học E5 RON 92-II | 19.345 đồng/lít | Thông báo của tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) về mức nhiên liệu tại thời điểm lập đơn giá (áp dụng từ 15 giờ ngày 01/6/2023). |
Dầu Diezen 0,05S-II | 16.627 đồng/lít | |
Điện | 1.920 đồng/kWh | Quyết định số 1062/QĐ-BCT ngày 04/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về Quy định giá bán điện (Mức giá bán lẻ điện bình quân) |
Đơn giá máy thi công trong bộ đơn giá áp dụng đối với các công trình trên địa bàn Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, huyện Ninh Hải, huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận.
Đối với các công trình tại các địa bàn còn lại của tỉnh Ninh Thuận thì đơn giá máy thi công được nhân với hệ số điều chỉnh 0,975.
2. Bộ đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị được xác định trên cơ sở:
Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;
Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.
II. KẾT CẤU BỘ ĐƠN GIÁ
Tập đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất bao gồm 05 chương:
Chương I: Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công
Chương II: Công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, phế thải xây dựng và chất thải rắn y tế bằng cơ giới
Chương III: Công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt và phế thải xây dựng
Chương IV: Công tác xử lý chất thải rắn y tế
Chương V: Công tác quét rác đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới
III. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Tập đơn giá công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn là cơ sở để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị theo đúng quy định của Nhà nước.
Chi phí vật liệu, công cụ lao động khác (như chổi, xẻng, cán xẻng, thùng chứa, găng tay, cuốc,...) sử dụng trực tiếp cho quá trình thực hiện công việc không có trong đơn giá theo công bố. Các chi phí này được xác định trong chi phí quản lý chung của dự toán chi phí thực hiện công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
Giá các loại vật liệu, nhiên liệu trong tập đơn giá này được xác định tại thời điểm lập đơn giá. Khi lập dự toán xây dựng công trình, giá vật liệu xây dựng, giá nhiên liệu được xác định trên cơ sở công bố giá vật liệu xây dựng của Sở Xây dựng phù hợp với thời điểm lập dự toán và mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình. Trường hợp giá vật liệu xây dựng theo công bố giá không phù hợp với mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình và các loại vật liệu xây dựng không có trong công bố giá vật liệu xây dựng của địa phương thì giá của các loại vật liệu này được xác định trên cơ sở lựa chọn mức giá phù hợp giữa các báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng vật liệu xây dựng (trừ những loại vật liệu xây dựng lần đầu xuất hiện trên thị trường và chỉ có duy nhất trên thị trường) đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng vật liệu của công trình về tiến độ, khối lượng cung cấp, tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật của vật liệu hoặc giá của loại vật liệu xây dựng có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự đã và đang được sử dụng ở công trình khác.
Trường hợp công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị tại địa phương có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá hoặc những loại công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị chưa được quy định định mức thì các đơn vị căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự toán do Bộ Xây dựng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập đơn giá trình cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng.
Áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh sử dụng vốn ngân sách nhà nước; vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án đầu tư theo hình thức đối tác đầu tư (PPP).
Trong quá trình sử dụng tập đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.
CHƯƠNG I
CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG
MT1.01.00 CÔNG TÁC DUY TRÌ VỆ SINH ĐƯỜNG PHỐ BAN NGÀY BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Di chuyển công cụ thu rác dọc tuyến đường, nhặt hết các loại rác, các loại phế thải trên hè phố, xúc hết rác trên đường phố trong phạm vi đường được phân công trong ca làm việc.
- Di chuyển công cụ thu gom rác đến điểm tập kết rác và chuyển sang xe chuyên dụng.
- Dọn sạch rác tại các điểm tập kết rác sau khi chuyển sang xe chuyên dùng.
- Vệ sinh, tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT1.01.01 | Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công | km |
| 320.418 |
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công với quy định thực hiện 2 bên lề.
- Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:
Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,941
- Đơn giá tại bảng trên không áp dụng đối với các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh riêng (tuyến phố văn minh thương mại, các tuyến phố thực hiện "điểm" về đảm bảo vệ sinh môi trường).
MT1.02.00 CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển công cụ thu chứa đến nơi làm việc.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Quét rác trên đường phố, vỉa hè, gom thành từng đống nhỏ.
- Quét nước ứ đọng trên đường (nếu có).
- Thu gom rác đống trên đường phố, vỉa hè.
- Hót xúc rác, cát bụi vào công cụ thu chứa.
- Di chuyển công cụ thu chứa về điểm tập kết rác đến chuyển sang xe chuyên dụng.
- Dọn sạch các điểm tập kết sau khi chuyển rác sang xe chuyên dụng.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/10.000 m2
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công |
|
|
|
|
MT1.02.01 | - Quét đường | 10.000 m2 |
| 667.537 |
|
MT1.02.02 | - Quét hè | 10.000 m2 |
| 480.627 |
|
Ghi chú:
- Thời gian làm việc từ 18h00 hôm trước và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.
- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công với quy trình nghiệm thu khối lượng diện tích quét, gom rác trên vỉa hè (đối với quét hè) và 2m lòng đường mỗi bên đường kể từ mép ngoài của rãnh thoát nước (đối với quét đường).
- Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:
Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,941
MT1.03.00 CÔNG TÁC DUY TRÌ DẢI PHÂN CÁCH BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển dụng cụ thu chứa đến nơi làm việc.
- Đặt biển báo cảnh giới an toàn giao thông.
- Dùng chổi quét sạch đường sát dải phân cách có chiều rộng là 1,5m.
- Vun gọn thành đống, xúc lên xe gom. Đối với dải phân cách mềm: luồn chổi qua kẽ các thanh chắn quét sạch cả phần đường đặt dải phân cách.
- Đẩy công cụ thu rác về điểm tập kết rác để chuyển sang xe chuyên dùng.
- Dọn sạch các điểm tập kết sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT1.03.01 | Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công | km |
| 213.612 |
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác duy trì dải phân cách tại các đô thị có yêu cầu duy trì dải phân cách trên đường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm).
- Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác duy trì dải phân cách của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:
Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,941
MT1.04.00 CÔNG TÁC TUA VỈA HÈ, THU DỌN PHẾ THẢI Ở GỐC CÂY, CỘT ĐÈN, MIỆNG CỐNG HÀM ẾCH
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Dùng xẻng, chổi tua sạch thành vỉa và vỉa. Dùng chổi gom rác ở miệng hàm ếch và dùng xẻng gom, xúc rác ở miệng hàm ếch.
- Dọn sạch rác, phế thải ở gốc cây, cột điện (khối lượng phế thải <0,5m3) (nếu có); bấm nhổ cỏ xung quanh (nếu có); phát cây 2 bên vỉa hè (nếu có), xúc rác lên phương tiện chứa.
- Di chuyển công cụ thu rác về điểm tập kết để chuyển rác sang xe chuyên dùng.
- Tuyên truyền, vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT1.04.01 | Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch | km |
| 213.612 |
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:
Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,941
MT1.05.00 CÔNG TÁC DUY TRÌ VỆ SINH NGÕ XÓM BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển công cụ thu chứa dọc ngõ, gõ kẻng và thu rác nhà dân.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Thu nhặt các túi rác hai bên ngõ, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.
- Dùng chổi, xẻng xúc dọn các mô rác dọc ngõ xóm (nếu có) lên công cụ thu chứa và di chuyển về vị trí tập kết quy định.
- Đối với những ngõ rộng, có vỉa hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên công cụ thu chứa; dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên ngõ.
- Di chuyển công cụ thu rác về điểm tập kết để chuyển rác sang xe chuyên dùng.
- Tuyên truyền, vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT1.05.01 | Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm | km |
| 347.119 |
|
Ghi chú:
- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm có chiều rộng ≥ 1,5m.
- Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:
Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,941
MT1.06.00 CÔNG TÁC XÚC RÁC SINH HOẠT TẠI ĐIỂM TẬP KẾT RÁC TẬP TRUNG LÊN XE Ô TÔ BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống rác, xúc lên dụng cụ thu chứa di chuyển ra điểm tập kết rác lên ô tô, quét dọn xung quanh bể rác và đống rác, phủ bạt kín trước khi xe chạy.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.
- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/tấn
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT1.06.01 | Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công | tấn |
| 219.895 |
|
MT1.07.00 CÔNG TÁC XÚC DỌN PHẾ THẢI XÂY DỰNG BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cào, cuốc làm tơi phế thải xây dựng và tiến hành xúc phế thải xây dựng lên xe ôtô, san gạt đất đều trên thùng xe, phủ bạt kín trước khi xe chạy.
- Vệ sinh sạch sẽ tại vị trí đã được thu dọn phế thải.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT1.07.01 | Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công | tấn phế thải xây dựng |
| 141.361 |
|
CHƯƠNG II
CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT, PHẾ THẢI XÂY DỰNG VÀ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ BẰNG CƠ GIỚI
MT2.01.00 CÔNG TÁC THU GOM RÁC SINH HOẠT TỪ CÁC XE THÔ SƠ (XE ĐẨY TAY) TẠI CÁC ĐIỂM TẬP KẾT LÊN XE ÉP RÁC, VẬN CHUYỂN ĐẾN ĐỊA ĐIỂM ĐỔ RÁC VỚI CỰ LY BÌNH QUÂN 20KM
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm tập kết rác.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Nạp rác từ công cụ thu chứa rác vào máng hứng, ép vào xe.
- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép rác.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi và xúc lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm tập kết rác kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe.
- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác.
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi.
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn rác
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20km |
|
|
|
|
MT2.01.01 | - Xe ép rác ≤ 5 tấn | tấn rác |
| 52.775 | 143.627 |
MT2.01.02 | - Xe ép rác 5tấn < xe < 10tấn | tấn rác |
| 41.152 | 128.652 |
MT2.01.03 | - Xe ép rác ≥10tấn | tấn rác |
| 29.215 | 110.771 |
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi phí máy thi công tại bảng trên được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
L ≤ 15 | 0,95 |
15 < L ≤ 20 | 1,00 |
20 < L ≤ 25 | 1,11 |
25 < L ≤ 30 | 1,22 |
30 < L ≤ 35 | 1,30 |
35 < L ≤ 40 | 1,38 |
40 < L ≤ 45 | 1,45 |
45 < L ≤ 50 | 1,51 |
50 < L ≤ 55 | 1,57 |
55 < L ≤ 60 | 1,62 |
60 < L ≤ 65 | 1,66 |
MT2.02.00 CÔNG TÁC THU GOM RÁC SINH HOẠT TỪ THÙNG RÁC VẬN CHUYỂN ĐẾN ĐỊA ĐIỂM ĐỔ RÁC VỚI CỰ LY BÌNH QUÂN 20KM
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Kéo thùng trên vỉa hè hoặc từ điểm tập kết thùng tại cơ sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe.
- Vận hành hệ thống chuyên dùng ép rác.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm tập kết rác kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi.
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn rác
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20km |
|
|
|
|
MT2.02.01 | - Xe ép rác ≤ 5 tấn | tấn rác | 4.400 | 87.330 | 298.882 |
MT2.02.02 | - Xe ép rác 5 tấn < xe < 10 tấn | tấn rác | 4.400 | 62.199 | 257.895 |
MT2.02.03 | - Xe ép rác ≥10tấn | tấn rác | 44.000 | 59.057 | 232.952 |
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và hao phí máy thi công tại bảng trên được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
L ≤ 15 | 0,95 |
15 < L ≤ 20 | 1,00 |
20 < L ≤ 25 | 1,11 |
25 < L ≤ 30 | 1,22 |
30 < L ≤ 35 | 1,30 |
35 < L ≤ 40 | 1,38 |
40 < L ≤ 45 | 1,45 |
45 < L ≤ 50 | 1,51 |
50 < L ≤ 55 | 1,57 |
55 < L ≤ 60 | 1,62 |
60 < L ≤ 65 | 1,66 |
MT2.03.00 CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN RÁC SINH HOẠT BẰNG XE ÉP RÁC KÍN (HOOKLIP) VỚI CỰ LY THU GOM VÀ VẬN CHUYỂN BÌNH QUÂN 20KM
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Khi rác được xúc đầy xe, vụ gom rác trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe về bãi đổ rác.
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi.
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn rác
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe ép rác kín (hoolkip) với cự ly thu gom và vận chuyển bình quân 20km |
|
|
|
|
MT2.03.01 | - Xe ép rác (hoolkip) < 10tấn | tấn rác |
| 17.592 | 117.403 |
MT2.03.02 | - Xe ép rác (hoolkip) ≥ 10tấn | tấn rác |
| 12.565 | 100.883 |
Ghi chú:
Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi phí máy thi công tại bảng trên được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
L ≤ 15 | 0,95 |
15 < L ≤ 20 | 1,00 |
20 < L ≤ 25 | 1,11 |
25 < L ≤ 30 | 1,22 |
30 < L ≤ 35 | 1,30 |
35 < L ≤ 40 | 1,38 |
40 < L ≤ 45 | 1,45 |
45 < L ≤ 50 | 1,51 |
50 < L ≤ 55 | 1,57 |
55 < L ≤ 60 | 1,62 |
60 < L ≤ 65 | 1,66 |
MT2.04.00 CÔNG TÁC VỆ SINH THÙNG THU GOM RÁC SINH HOẠT
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm đặt thùng.
- Xếp thùng ngay ngắn, đúng vị trí đặt thùng
- Dùng giẻ lau, bàn chải cước, xà phòng cọ rửa thùng.
- Lau khô bên ngoài thùng, xịt thuốc khử mùi bên trong thùng
- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/100 thùng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT2.04.01 | Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt | 100 thùng |
| 554.534 |
|
MT2.05.00 CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC Y TẾ, BỆNH PHẨM CỦA CÁC CỞ SỞ Y TẾ VỀ KHU XỬ LÝ VỚI CỰ LY BÌNH QUÂN 65KM
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu rác.
- Kéo thùng nhựa từ kho chứa rác y tế, rác bệnh phẩm của các bệnh viện, cơ sở y tế ra ngoài để cân, xác định khối lượng và chuyển lên xe. Chuyển các thùng sạch từ xe vào vị trí cũ.
- Đối với thùng chứa rác y tế, bệnh phẩm bằng carton: đựng, dán thùng; mở thùng rác y tế, bệnh phẩm cho vào thùng carton. Dán thùng carton đưa lên bàn cân xác định khối lượng chuyển lên xe.
- Thu gom đến khi hết rác y tế, bệnh phẩm.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom rác kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.
- Điều khiển xe về khu xử lý, bốc xuống, giao cho nhân viên kho. Ghi sổ số lượng, khối lượng.
- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn rác y tế, bệnh phẩm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý với cự ly bình quân 65km |
|
|
|
|
MT2.05.01 | - Thùng nhựa | tấn rác |
| 1.024.080 | 1.759.443 |
MT2.05.02 | - Thùng carton | tấn rác |
| 1.228.268 | 2.104.855 |
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi phí máy thi công tại bảng trên được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
L ≤ 40 | 0,65 |
40 < L ≤ 50 | 0,80 |
50 < L ≤ 60 | 0,95 |
60 < L ≤ 70 | 1,00 |
70 < L ≤ 80 | 1,05 |
MT2.06.00 CÔNG TÁC THU GOM, VÂN CHUYỂN PHẾ THẢI XÂY DỰNG TẠI CÁC ĐIỂM TẬP KẾT BẰNG XE TẢI VỀ BÃI ĐỔ VỚI CỰ LY BÌNH QUÂN 10KM
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu gom phế thải xây dựng.
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.
- Xúc phế thải xây dựng lên thùng xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.
- San, cào phế thải xây dựng, phủ bạt, buộc dây.
- Điều khiển xe về bãi đổ.
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành đổ rác theo đúng quy định trong bãi.
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ với cự ly bình quân 10km |
|
|
|
|
MT2.06.01 | - Ô tô tự đổ 1,2 tấn | tấn |
| 187.224 | 152.632 |
MT2.06.02 | - Ô tô tự đổ 2 tấn | tấn |
| 187.224 | 123.926 |
MT2.06.03 | - Ô tô tự đổ 4 tấn | tấn |
| 187.224 | 147.152 |
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi phí máy thi công tại bảng trên được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
L ≤ 10 | 1,00 |
10 < L ≤ 15 | 1,18 |
15 < L ≤ 20 | 1,40 |
20 < L ≤ 25 | 1,60 |
MT2.07.00 CÔNG TÁC XÚC RÁC SINH HOẠT TẠI CÁC ĐIỂM TẬP KẾT RÁC TẬP TRUNG BẰNG CƠ GIỚI
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc rác.
- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn lượng rác vào điểm tập trung.
- Xúc rác lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.
- Điều khiển gầu xúc vun gọn rác trên xe tải ben.
- Tiếp tục xúc rác cho các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn rác
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT2.07.01 | Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới | tấn rác |
| 2.796 | 24.708 |
MT2.08.00 CÔNG TÁC XÚC PHẾ THẢI XÂY DỰNG TẠI CÁC ĐIỂM TẬP KẾT RÁC TẬP TRUNG BẰNG CƠ GIỚI
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc phế thải xây dựng.
- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn phế thải xây dựng
- Xúc phế thải xây dựng lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.
- Điều khiển gầu xúc vun gọn rác trên xe tải ben.
- Tiếp tục xúc rác cho các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT2.08.01 | Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới | tấn |
| 2.230 | 19.711 |
MT2.09.00 CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN PHẾ THẢI XÂY DỰNG BẰNG XE TẢI VỚI CỰ LY VẬN CHUYỂN BÌNH QUÂN 20KM
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm lấy phế thải xây dựng.
- Khi phế thải được xúc đầy lên xe, vun gọn phế thải trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.
- Thu gom, quét dọn phế thải rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe về bãi đổ rác.
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành đổ rác theo đúng quy định trong bãi.
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20km |
|
|
|
|
MT2.09.01 MT2.09.02 | - Xe tải < 10 tấn - Xe tải ≥ 10 tấn | tấn tấn |
| 16.335 10.681 | 69.621 54.589 |
Ghi chú:
Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi phí máy thi công tại bảng trên được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km) | Hệ số |
L ≤ 15 | 0,95 |
15 < L ≤ 20 | 1,00 |
20 < L ≤ 25 | 1,11 |
25 < L ≤ 30 | 1,22 |
30 < L ≤ 35 | 1,30 |
35 < L ≤ 40 | 1,38 |
40 < L ≤ 45 | 1,45 |
45 < L ≤ 50 | 1,51 |
50 < L ≤ 55 | 1,57 |
55 < L ≤ 60 | 1,62 |
60 < L ≤ 65 | 1,66 |
MT2.10.00 CÔNG TÁC VỚT RÁC TRÊN MẶT KÊNH, MƯƠNG BẰNG CƠ GIỚI
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm vớt rác.
- Công nhân dùng vợt lưới đứng trên cầu phao vớt rác, dùng sào đẩy rác ra tầm thu của cánh thu rác.
- Gấp túi khi rác đầy, tra móc, điều chỉnh lưới rác lên tàu, công việc được tiếp diễn.
- Khi túi lên tầu được đưa đến vị trí tiếp nhận, thực hiện các thao tác đưa rác vào phương tiện chứa.
- Làm sạch túi lưới, các thao tác được tiếp diễn đến hết ca làm việc.
- Hết ca đưa phương tiện về bến đậu vệ sinh phương tiện, giao tầu ghe cho người trực.
Đơn vị tính: đồng/10.000m2
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới |
|
|
|
|
MT2.10.01 | - Xuồng vớt rác 24CV | 10.000m2 |
| 232.774 | 175.159 |
MT2.10.02 | - Xuồng vớt rác 4CV | 10.000m2 |
| 785.338 | 545.857 |
CHƯƠNG III
CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC
MT3.01.00 CÔNG TÁC VẬN HÀNH BÃI CHÔN LẤP RÁC THOẢI SINH HOẠT, CÔNG SUẤT BÃI <500 TẤN/NGÀY
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Tiếp nhận rác, hướng dẫn xe qua cân điện tử, ghi chép số liệu và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Đổ, cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác trên xe.
- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc, sa lầy.
- San ủi các đống rác thành bãi phẳng, đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.
- Phun xịt phế phẩm vi sinh (EM), rải Bokashi để khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.
- Sau một lớp rác vừa san ủi một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.
- Rắc vôi bột, hoá chất để trừ ruồi, muỗi.
- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.
- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.
- Quét dọn đảm bảo vệ sinh khu vực bãi, khu vực cân điện tử, trạm rửa xe.
- Duy trì cây xanh khu vực bãi.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn. Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.
- Độ dày lớp đất phủ là 0,15 đến 0,2m
Đơn vị tính: đồng/tấn rác
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT3.01.01 | Công tác vận hành bãi chôn lấp và xử lý chất thải sinh hoạt công suất bãi ≤ 500 tấn/ngày | tấn rác | 40.876 | 18.848 | 10.204 |
MT3.02.00 CÔNG TÁC VẬN HÀNH BÃI CHÔN LẤP RÁC THẢI SINH HOẠT, CÔNG SUẤT BÃI TỪ 500 TẤN/ NGÀY ĐẾN 1.500 TẤN/ NGÀY
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác. Kiểm tra cảm quang các loại rác không được phép chôn lấp.
- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc và sa lầy.
- San ủi rác từ các đống thành bãi phẳng và đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.
- Sau một lớp rác vừa đổ lại san ủi một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.
- Rắc vôi bột và một số hoá chất để trừ muỗi.
- Phun xịt phế phẩm vi sinh (EM) khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.
- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.
- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về quy định, giao ca.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Có hệ thống xử lý nước rác theo phương pháp sinh học.
- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.
Đơn vị tính: đồng/tấn rác
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT3.02.01 | Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ngày | tấn rác | 44.718 | 14.764 | 7.969 |
MT3.03.00 CÔNG TÁC VẬN HÀNH BÃI CHÔN LẤP RÁC THẢI SINH HOẠT HỢP VỆ SINH, CÔNG SUẤT BÃI TỪ 1.500 TẤN/NGÀY ĐẾN 3.500 TẤN/NGÀY
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Đổ rác theo phương pháp đổ lấn và chiều dày lớp rác là 2m, riêng lớp rác đầu tiên phải tạo đường dẫn xuống đáy bãi. Bố trí cho xe ra vào bãi đảm bảo không ùn tắc và sa lầy.
- Các xe ô tô vào đổ rác thành từng đống theo đúng vị trí do công nhân điều hành bãi hướng dẫn, được máy ủi xích san gạt và máy đầm chuyên dùng đầm từ 8-10 lần tạo thành các lớp rác chặt.
- Sử dụng máy ủi san gạt bề mặt bãi, đảm bảo ô tô chở rác có thể đi lại dễ dàng trên bề mặt.
- Sau khi tạo lớp rác đầy đúng tiêu chuẩn phải phủ đất lên trên mặt (đỉnh và taluy) toàn bộ diện tích rác đổ, đất đổ phải được san đều trên bề mặt rác và đầm nén kỹ trước khi đổ lớp rác khác lên phía trên.
- Kiểm tra san lấp các khu vực bị lún, lở trên toàn khu vực bãi; San gạt tạo mặt bằng mái, tạo độ dốc thoát nước sửa chữa lại nền đường.
- Xử lý rác bằng Enchoice và Bokashi theo quy trình kỹ thuật tiêu chuẩn.
- Đảm bảo công tác duy trì thông thoát khí ga đối với các ô bắt đầu và đang trong quá trình chôn lấp rác cũng như các ô khi đóng bãi tạm thời.
- Bơm hút nước rác từ ô chôn lấp về hồ sinh học.
- Đắp bờ bao, làm đường công vụ vào đổ rác để đảm bảo cho xe vào đổ rác.
- Xử lý hóa chất trên phạm vi toàn bãi cũng như khu dân cư lân cận theo đúng quy định, rắc vôi bột tại các vị trí nhằm hạn chế phát sinh ruồi muỗi.
- Nhặt rác, làm vệ sinh đoạn đường vào bãi xe ô tô, tưới nước chống bụi các khu vực bãi, đường dẫn vào bãi.
- Vệ sinh các phương tiện, dụng cụ, rửa bánh xe trước khi ra khỏi bãi tập kết về địa điểm quy định.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Bãi chôn lấp có yêu cầu kỹ thuật cao, có hệ thống xử lý nước của rác theo phương pháp sinh học.
- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.
Đơn vị tính: đồng/tấn rác
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT3.03.01 | Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh, công suất bãi từ 1.500 tấn/ngày đến 3.500 tấn/ngày | tấn rác | 29.308 | 21.989 | 22.868 |
MT3.04.00 CÔNG TÁC XỬ LÝ PHẾ THẢI XÂY DỰNG TẠI BÃI CHÔN LẤP VỚI CÔNG SUẤT BÃI <500 TẤN/NGÀY
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Hướng dẫn cho xe ra vào bãi, đảm bảo không gây ùn tắc và sa lầy.
- Xe ủi phế thải xây dựng thành đống để ô tô có thể liên tiếp vào đổ phế thải xây dựng.
- Phun xịt nước chống bụi hàng ngày.
- San ủi rác thải xây dựng đến khi hết ca làm việc.
- Quét đường, rửa đường dẫn vào bãi rác.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT3.04.01 | Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi <500 tấn/ngày | tấn |
| 11.323 | 7.977 |
MT3.05.00 CÔNG TÁC XỬ LÝ PHẾ THẢI XÂY DỰNG TẠI BÃI CHÔN LẤP VỚI CÔNG SUẤT BÃI TỪ 500 TẤN/NGÀY ĐẾN 1000 TẤN/NGÀY
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Hướng dẫn cho xe ra vào bãi, đảm bảo không gây ùn tắc và sa lầy.
- Xe ủi phế thải xây dựng thành đống để ô tô có thể liên tiếp vào đổ phế thải xây dựng.
- Phun xịt nước chống bụi hàng ngày.
- San ủi rác thải xây dựng đến khi hết ca làm việc.
- Quét đường, rửa đường dẫn vào bãi rác.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT3.05.01 | Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.000 tấn/ngày | tấn |
| 6.632 | 8.738 |
CHƯƠNG IV
CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC Y TẾ
MT4.01.00 CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC Y TẾ, BỆNH PHẨM BẰNG LÒ GAS
Thành phần công việc:
* Đốt rác y tế, bệnh phẩm
- Kiểm tra các thiết bị an toàn của lò đốt, khởi động các hệ thống, thực hiện giai đoạn hâm nóng lò đốt.
- Chuyển thùng nhựa hoặc thùng carton chứa rác y tế, rác bệnh phẩm trong lò đến các vị trí nạp rác của lò đốt.
- Rửa các thùng chứa rác bằng nhựa và đưa vào vị trí quy định.
- Theo dõi, nạp hoá chất đầy đủ vào phễu để xử lý khói.
- Sau mỗi đợt đốt, cào tro vào 2 thùng tôn ở sau cửa lò. Tưới nước làm nguội tro, cho vào các túi nhựa, cột chặt và đưa vào các xuồng có nắp đậy để lưu chứa. Tiếp tục đốt các đợt tiếp theo.
- Kết thúc ca làm việc, vệ sinh các thiết bị của lò.
* Chôn tro
- Vận chuyển tro đến bãi chôn lấp tại nghĩa trang
- Đào hố chôn; lót tấm nylon chống thấm; rắc vôi bột bề mặt và lấp đất kín; đóng cọc mốc.
- Vệ sinh cá nhân và phương tiện làm việc.
Đơn vị tính: đồng/tấn rác y tế, rác bệnh phẩm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT4.01.01 | Công tác xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas | tấn rác | 14.675.982 | 2.607.321 | 1.410.131 |
CHƯƠNG V
CÔNG TÁC QUÉT RÁC TRÊN ĐƯỜNG PHỐ VÀ TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG BẰNG CƠ GIỚI
MT5.01.00 CÔNG TÁC QUÉT ĐƯỜNG BẰNG CƠ GIỚI
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động
- Xe ô tô quét hút theo đúng lịch trình quy định, tới điểm quét đổ cách mép vỉa 0,2m - 0,3m, bật đèn công tác, kiểm tra các thông số trước khi cho xe vận hành.
- Đảm bảo tốc độ xe khi quét hút đạt từ 4km/h – 5km/h.
- Khi rác đầy thì tiến hành đổ phế thải đúng nơi quy định.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.
Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT5.01.01 | Công tác quét đường bằng cơ giới | km | 2.500 |
| 47.854 |
Ghi chú:
Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công và máy thi công công tác quét đường phố bằng cơ giới của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác, đơn giá nhân công và máy thi công được điều chỉnh theo các hệ số sau:
Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,941
MT5.02.00 CÔNG TÁC TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và trang bị thiết bị bảo hộ lao động
- Xe lấy nước vào đúng vị trí quy định, các van phải được khóa, vòi phun phải được thông và để ở vị trí cao.
- Để miệng téc đúng họng nước, khi téc đầy khóa van họng nước, đậy nắp téc, khóa chặt.
- Xe ô tô đến điểm rửa đi với tốc độ 6km/h, bép chếch 5°, áp lực phun nước 5kg/cm2.
- Tiến hành phun tước nước rửa đường đúng theo lộ trình quy định.
- Sau khi xả hết téc nước xe về điểm lấy nước và lặp lại thao tác như trên.
- Sau khi hoàn thành công việc xoay bép lên phía trên để tránh vỡ khi gặp ổ gà.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.
Đơn vị tính: đồng/km
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Công tác tưới nước rửa đường |
|
|
|
|
MT5.02.01 | - Xe ô tô tưới nước < 10 m3 | km | 70.000 |
| 289.229 |
MT5.02.02 | - Xe ô tô tưới nước ≥ 10 m3 | km | 70.000 |
| 280.198 |
MT5.03.00 CÔNG TÁC VẬN HÀNH HỆ THỐNG BƠM NƯỚC CUNG CẤP NƯỚC RỬA ĐƯỜNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ.
- Kiểm tra cầu dao, hệ thống đường ống, téc chứa nước, đồng hồ đo lưu lượng nước, máy bơm bảo đảm trạng thái hoạt động tốt.
- Đóng cầu dao điện bơm nước lên téc.
- Đóng mở van xả nước khi xe đến lấy nước.
- Định kì bảo dưỡng động cơ máy bơm, téc chứa nước, họng hút, đồng hồ đo lưu lượng nước.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/100m3 nước
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
MT5.03.01 | Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường | 100m3 nước |
| 131.337 | 18.058 |
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
STT | Tên vật tư, vật liệu, nhân công và máy thi công | Đơn vị | Giá chưa có VAT (đồng) |
I | Vật liệu |
|
|
1 | Bao nylon | bao | 1.500 |
2 | Bạt phủ | m2 | 16.300 |
3 | Bicarbonat (NaHCO3) | kg | 80.000 |
4 | Bokashi | kg | 36.360 |
5 | Chổi xe quét | bộ | 250.000 |
6 | Đá 4x6 | m3 | 200.000 |
7 | Đá dăm cấp phối | m3 | 223.019 |
8 | Đất chôn lấp | m3 | 70.000 |
9 | Đất phủ bãi | m3 | 70.000 |
10 | Điện | kw | 1.920 |
11 | EM thứ cấp | lít | 40.909 |
12 | Enchoice | lít | 84.055 |
13 | Gas | kg | 21.212 |
14 | Hoá chất diệt ruồi | lít | 68.182 |
m15 | Nước sạch | m3 | 10.000 |
16 | Nước thô | m3 | 10.000 |
17 | Ống cao su chịu áp lực D21 | m | 6.200 |
18 | Ống nhựa D100 | m | 59.900 |
19 | Than hoạt tính | kg | 5.500 |
20 | Thùng rác nhựa | cái | 1.000.000 |
21 | Vôi bột | kg | 2.800 |
22 | Vôi bột | tấn | 2.800.000 |
II | Nhân công |
|
|
1 | Nhân công Nhóm I (Dịch vụ công ích đô thị), Bậc 3,0/7 | công | 269.585 |
2 | Nhân công Nhóm I (Dịch vụ công ích đô thị), Bậc 3,5/7 | công | 291.860 |
3 | Nhân công Nhóm I (Dịch vụ công ích đô thị), Bậc 4,0/7 | công | 314.135 |
III | Máy thi công |
|
|
1 | Bơm điện 3 kW (2,8 kW) | ca | 22.573 |
2 | Bơm điện 5 kW (2,8 kW) | ca | 22.573 |
3 | Lò đốt rác y tế bằng gas (chưa tính gas) - công suất: 7 T/ngày | ca | 9.861.057 |
4 | Máy bơm 24kW (20kW) | ca | 135.772 |
5 | Máy bơm nước, động cơ điện 22 kW (20kW) | ca | 135.772 |
6 | Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất: 3 cv | ca | 51.817 |
7 | Máy bơm nước, động cơ xăng 5cv (3cv) | ca | 51.817 |
8 | Máy đầm 290 CV (Máy lu bánh hơi tự hành 9T) | ca | 1.412.926 |
9 | Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: 0,80 m3 | ca | 2.449.423 |
10 | Máy lu 10T | ca | 1.136.794 |
11 | Máy ủi - công suất: 110 cv | ca | 1.813.830 |
12 | Máy ủi - công suất: 140 cv | ca | 2.466.963 |
13 | Máy ủi 170CV (180CV) | ca | 3.062.591 |
14 | Máy ủi 220CV (240CV) | ca | 3.647.211 |
15 | Máy xúc công suất 16T/giờ (1,65m3) | ca | 2.776.168 |
16 | Ô tô quét hút 5-7m3 | ca | 1.407.469 |
17 | Ô tô tự đổ - trọng tải: 4,0 T | ca | 1.290.803 |
18 | Ô tô tự đổ 2T | ca | 831.721 |
19 | Ô tô tưới nước >= 10m3 (Ô tô tưới nước 16m3) | ca | 1.796.139 |
20 | Ô tô tưới nước - dung tích: 16 m3 | ca | 1.796.139 |
21 | Ô tô tưới nước - dung tích: 6 m3 | ca | 1.248.102 |
22 | Ô tô tưới nước - dung tích: 7 m3 | ca | 1.345.943 |
23 | Ô tô tưới nước < 10m3 (Ô tô tưới nước 9m3) | ca | 1.446.146 |
24 | Xe tải >=10T (Ô tô vận tải thùng 10T) | ca | 1.605.562 |
25 | Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 10 T | ca | 1.605.562 |
26 | Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 2 T | ca | 761.331 |
27 | Xe ép rác <=5 T (4T) | ca | 1.709.850 |
28 | Xe ép rác >=10T (10T) | ca | 2.377.061 |
29 | Xe ép rác 5T < xe < 10T (7T) | ca | 1.970.170 |
30 | Xe ép rác kín (xe hooklip) < 10T | ca | 2.096.475 |
31 | Xe ép rác kín (xe hooklip) ≥ 10T | ca | 2.522.070 |
32 | Xe ô tô 1,2T | ca | 617.944 |
33 | Xe tải < 10T (Ô tô vận tải thùng 7T) | ca | 1.338.867 |
34 | Xe tải thùng kín - tải trọng 1,5 T | ca | 1.079.413 |
35 | Xuồng vớt rác - công suất: 24 cv | ca | 946.808 |
36 | Xuồng vớt rác - công suất: 4 cv | ca | 655.291 |
MỤC LỤC
Mã hiệu | Nội dung | Trang |
| THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG |
|
| CHƯƠNG I - CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG |
|
MT1.01.00 | Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công |
|
MT1.02.00 | Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công |
|
MT1.03.00 | Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công |
|
MT1.04.00 | Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột đèn, miệng cống hàm ếch |
|
MT1.05.00 | Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm bằng thủ công |
|
MT1.06.00 | Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công |
|
MT1.07.00 | Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công |
|
| CHƯƠNG II - CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT, PHẾ THẢI XÂY DỰNG VÀ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ BẰNG CƠ GIỚI |
|
MT2.01.00 | Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20km |
|
MT2.02.00 | Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20km |
|
MT2.03.00 | Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe ép rác kín (Hooklip) với cự ly thu gom và vận chuyển bình quân 20km |
|
MT2.04.00 | Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt |
|
MT2.05.00 | Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý với cự ly bình quân 65km |
|
MT2.06.00 | Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ với cự ly bình quân 10km |
|
MT2.07.00 | Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới |
|
MT2.08.00 | Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới |
|
MT2.09.00 | Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20km |
|
MT2.10.00 | Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới |
|
| CHƯƠNG III - CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC |
|
MT3.01.00 | Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thoải sinh hoạt, công suất bãi <500 tấn/ngày |
|
MT3.02.00 | Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt, công suất bãi từ 500 tấn/ ngày đến 1.500 tấn/ ngày |
|
MT3.03.00 | Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh, công suất bãi từ 1.500 tấn/ngày đến 3.500 tấn/ngày |
|
MT3.04.00 | Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi <500 tấn/ngày |
|
MT3.05.00 | Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1000 tấn/ngày |
|
| CHƯƠNG IV - CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC Y TẾ |
|
MT4.01.00 | Công tác xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas |
|
| CHƯƠNG V - CÔNG TÁC QUÉT RÁC TRÊN ĐƯỜNG PHỐ VÀ TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG BẰNG CƠ GIỚI |
|
MT5.01.00 | Công tác quét đường bằng cơ giới |
|
MT5.02.00 | Công tác tưới nước rửa đường |
|
MT5.03.00 | Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường |
|
| BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG |
|
| MỤC LỤC |
|
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN
DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. NỘI DUNG BỘ ĐƠN GIÁ
Đơn giá duy trì cây xanh đô thị bao gồm các chi phí cần thiết về vật liệu (phân bón, thuốc trừ sâu, nước tưới, vật tư khác), nhân công và một số phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị.
Phạm vi các công việc duy trì cây xanh đô thị bao gồm các công việc liên quan đến quá trình chăm sóc cây xanh thường xuyên kể từ khi được trồng mới để đảm bảo việc sinh trưởng và phát triển bình thường của cây xanh đô thị.
1. Bộ đơn giá duy trì hệ thống cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận bao gồm các chi phí sau:
a) Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống cây xanh đô thị.
Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.
Giá vật tư, vật liệu trong Bộ đơn giá chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng.
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo Thông tư số 17/2019/TT- BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện; Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (điều chỉnh tăng mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng).
Chi phí nhân công trong đơn giá được tính theo bảng lương 2.3, nhóm lao động trực tiếp, ngành dịch vụ công ích đô thị, trong điều kiện lao động bình thường và được tính bổ sung thêm các phụ cấp và hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương như sau:
Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương: 0,65 (quy định tại điểm d khoản 4 Điều 4 của Thông tư số 17/2019/TTBLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
Phụ cấp lưu động: 0,2 (quy định tại mục III, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXD ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,061 so với tiền lương trong đơn giá.
Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,135 so với tiền lương trong đơn giá.
Đơn giá nhân công trong bộ đơn giá áp dụng đối với các công trình trên địa bàn Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, huyện Ninh Hải, huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận.
Đối với các công trình tại các địa bàn còn lại của tỉnh Ninh Thuận thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh 0,909.
c) Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống cây xanh đô thị. Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển, chi phí khác.
Trong đơn giá ca máy chi phí nhiên liệu, năng lượng (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) được xác định như sau:
Xăng sinh học E5 RON 92-II | 19.345 đồng/lít | Thông báo của tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) về mức nhiên liệu tại thời điểm lập đơn giá (áp dụng từ 15 giờ ngày 01/6/2023). |
Dầu Diezen 0,05S-II | 16.627 đồng/lít | |
Điện | 1.920 đồng/kWh | Quyết định số 1062/QĐ-BCT ngày 04/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về Quy định giá bán điện (Mức giá bán lẻ điện bình quân) |
Đơn giá máy thi công trong bộ đơn giá áp dụng đối với các công trình trên địa bàn Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, huyện Ninh Hải, huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận.
Đối với các công trình tại các địa bàn còn lại của tỉnh Ninh Thuận thì đơn giá máy thi công được nhân với hệ số điều chỉnh 0,975.
2. Bộ đơn giá duy trì hệ thống cây xanh đô thị được xác định trên cơ sở:
Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;
Quyết định số 593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán duy trì hệ thống cây xanh đô thị.
II. KẾT CẤU BỘ ĐƠN GIÁ
Tập đơn giá duy trì hệ thống xây xanh đô thị được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất bao gồm 03 chương:
Chương I: Duy trì thảm cỏ
Chương II: Duy trì cây cảnh
Chương III: Duy trì cây bóng mát
III. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Tập đơn giá công tác duy trì hệ thống cây xanh đô thị là cơ sở để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí duy trì cây xanh đô thị theo đúng quy định của Nhà nước.
Chi phí vật liệu, công cụ lao động khác (như dao, kéo, bay, găng tay, thùng chứa, cuốc,... ) sử dụng trực tiếp cho quá trình thực hiện công việc không có trong đơn giá theo công bố. Các chi phí này được xác định trong chi phí quản lý chung của dự toán chi phí thực hiện công tác duy trì hệ xanh đô thị theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
Giá các loại vật liệu, nhiên liệu trong tập đơn giá này được xác định tại thời điểm lập đơn giá. Khi lập dự toán xây dựng công trình, giá vật liệu xây dựng, giá nhiên liệu được xác định trên cơ sở công bố giá vật liệu xây dựng của Sở Xây dựng phù hợp với thời điểm lập dự toán và mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình. Trường hợp giá vật liệu xây dựng theo công bố giá không phù hợp với mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình và các loại vật liệu xây dựng không có trong công bố giá vật liệu xây dựng của địa phương thì giá của các loại vật liệu này được xác định trên cơ sở lựa chọn mức giá phù hợp giữa các báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng vật liệu xây dựng (trừ những loại vật liệu xây dựng lần đầu xuất hiện trên thị trường và chỉ có duy nhất trên thị trường) đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng vật liệu của công trình về tiến độ, khối lượng cung cấp, tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật của vật liệu hoặc giá của loại vật liệu xây dựng có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự đã và đang được sử dụng ở công trình khác.
Trường hợp công tác duy trì cây xanh đô thị tại địa phương có quy trình kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá hoặc những loại công tác duy trì cây xanh đô thị chưa được quy định định mức thì các đơn vị căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự toán do Bộ Xây dựng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập đơn giá trình cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng.
Áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh sử dụng vốn ngân sách nhà nước; vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án đầu tư theo hình thức đối tác đầu tư (PPP).
Trong quá trình sử dụng tập đơn giá duy trì cây xanh đô thị tỉnh Ninh Thuận, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.
CHƯƠNG I
DUY TRÌ THẢM CỎ
CX1.01.00 TƯỚI NƯỚC THẢM CỎ THUẦN CHỦNG VÀ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều ướt đẫm thảm cỏ, tuỳ theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của tỉnh tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới những khu vực xa nguồn nước.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì thảm cỏ được quy định như sau:
Lượng nước tưới: 7 lít/m2 (cỏ thuần chủng); 9 lít/m2 (cỏ không thuần chủng); Số lần tưới 240 lần/năm.
CX1.01.10 TƯỚI NƯỚC GIẾNG KHOAN THẢM CỎ THUẦN CHỦNG BẰNG MÁY BƠM
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Tưới nước giếng khoan thảm cỏ thuần chủng bằng máy bơm |
|
|
|
|
CX1.01.11 | - Máy bơm chạy xăng 3CV | 100m2/lần | 7.000 | 28.194 | 5.006 |
CX1.01.12 | - Máy bơm chạy điện 1,5kW | 100m2/lần | 7.000 | 37.300 | 1.391 |
CX1.01.20 TƯỚI NƯỚC THẢM CỎ THUẦN CHỦNG BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX1.01.21 | Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công | 100m2/lần | 7.000 | 49.733 |
|
CX1.01.30 TƯỚI NƯỚC THẢM CỎ THUẦN CHỦNG BẰNG XE BỒN
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng xe bồn |
|
|
|
|
CX1.01.31 | - Xe bồn 5m3 | 100m2/lần | 7.000 | 41.036 | 49.407 |
CX1.01.32 | - Xe bồn 8m3 | 100m2/lần | 7.000 | 41.036 | 36.071 |
CX1.01.40 TƯỚI NƯỚC GIẾNG KHOAN THẢM CỎ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH) BẰNG MÁY BƠM
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Tưới nước giếng khoan thảm cỏ không thuần chủng bằng máy bơm |
|
|
|
|
CX1.01.41 | - Máy bơm chạy xăng 3CV | 100m2/lần | 9.000 | 41.036 | 5.959 |
CX1.01.42 | - Máy bơm chạy điện 1,5kW | 100m2/lần | 9.000 | 44.771 | 1.669 |
CX1.01.50 TƯỚI NƯỚC THẢM CỎ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH) BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX1.01.51 | Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng bằng thủ công | 100m2/lần | 9.000 | 63.421 |
|
CX1.01.60 TƯỚI NƯỚC THẢM CỎ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH) BẰNG XE BỒN
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng bằng xe bồn |
|
|
|
|
CX1.01.61 | - Xe bồn 5m3 | 100m2/lần | 9.000 | 37.300 | 53.856 |
CX1.01.62 | - Xe bồn 8m3 | 100m2/lần | 9.000 | 37.300 | 36.071 |
CX1.02.00 PHÁT THẢM CỎ THUẦN CHỦNG VÀ THẢM CỎ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Phát thảm cỏ thường xuyên, duy trì thảm cỏ luôn bằng phẳng và đảm bảo chiều cao cỏ bằng 5cm, tuỳ theo địa hình và điều kiện chăm sóc từng vị trí mà dùng máy cắt cỏ, phản hoặc dùng liềm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.
CX1.02.10 PHÁT THẢM CỎ BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Phát thảm cỏ bằng máy |
|
|
|
|
CX1.02.11 | - Thảm cỏ thuần chủng | 100m2/lần |
| 45.550 | 22.387 |
CX1.02.12 | - Thảm cỏ không thuần chủng | 100m2/lần |
| 33.927 | 16.707 |
CX1.02.20 PHÁT THẢM CỎ THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Phát thảm cỏ bằng thủ công |
|
|
|
|
CX1.02.21 CX1.02.22 | - Thảm cỏ thuần chủng - Thảm cỏ không thuần chủng | 100m2/lần 100m2/lần |
| 141.361 113.089 |
|
CX1.03.00 XÉN LỀ CỎ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Xén thẳng lề cỏ theo chu vi, cách bó vỉa 10cm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.
- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/100md/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Xén lề cỏ |
|
|
|
|
CX1.03.01 | - Cỏ lá tre | 100md/lần |
| 94.241 |
|
CX1.03.02 | - Cỏ nhung | 100md/lần |
| 141.361 |
|
CX1.04.00 LÀM CỎ TẠP
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Nhổ sạch cỏ khác lẫn trong cỏ thuần chủng, đảm bảo thảm cỏ được duy trì có lẫn không quá 5% cỏ dại.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.
- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX1.04.01 | Làm cỏ tạp | 100m2/lần |
| 94.241 |
|
CX1.05.00 TRỒNG DẶM CỎ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Thay thế các chỗ cỏ chết hoặc bị dẫm nát, cỏ trồng dặm cùng giống với cỏ hiện hữu.
- Đảm bảo sau khi trồng dặm thảm cỏ được phủ kín không bị mất khoảng.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.
- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/1m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Trồng dặm cỏ |
|
|
|
|
CX1.05.01 | - Cỏ lá tre | 1m2/lần | 51.510 | 43.036 |
|
CX1.05.02 | - Cỏ nhung | 1m2/lần | 49.320 | 24.188 |
|
CX1.06.00 PHUN THUỐC PHÒNG TRỪ SÂU CỎ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Phun thuốc trừ sâu cỏ.
- Mỗi năm phòng trừ 2 đợt, mỗi đợt phun 3 lần, mỗi lần cách nhau 5 đến 7 ngày.
- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX1.06.01 | Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ | 100m2/lần | 4.200 | 22.304 |
|
CX1.07.00 BÓN PHÂN THẢM CỎ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Rải đều phân trên toàn bộ diện tích thảm cỏ.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX1.07.01 | Bón phân thảm cỏ | 100m2/lần | 15.300 | 28.272 |
|
CHƯƠNG II
DUY TRÌ CÂY TRANG TRÍ
CX2.01.00 DUY TRÌ BỒN HOA
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm đất tại gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tuỳ theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới khu vực xa nguồn nước.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn hoa được quy định như sau:
Lượng nước tưới: 7lít/m2; Số lần tưới 420 lần/năm.
* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn cảnh, hàng rào được quy định như sau:
Lượng nước tưới: 7lít/m2; Số lần tưới 240 lần/năm.
CX2.01.10 TƯỚI NƯỚC GIẾNG KHOAN BỒN HOA, BỒN CẢNH, CÂY HÀNG RÀO BẰNG MÁY BƠM
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng máy bơm |
|
|
|
|
CX2.01.11 | - Máy bơm chạy xăng 3CV | 100m2/lần | 7.000 | 29.828 | 5.296 |
CX2.01.12 | - Máy bơm chạy điện 1,5kW | 100m2/lần | 7.000 | 37.300 | 1.391 |
CX2.01.20 TƯỚI NƯỚC BỒN HOA, BỒN CẢNH, CÂY HÀNG RÀO BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX2.01.21 | Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công | 100m2/lần | 7.000 | 60.094 |
|
CX2.01.30 TƯỚI NƯỚC BỒN HOA, BỒN CẢNH, CÂY HÀNG RÀO BẰNG XE BỒN
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng xe bồn |
|
|
|
|
CX2.01.31 | - Xe bồn 5m3 | 100m2/lần | 7.000 | 41.444 | 49.875 |
CX2.01.32 | - Xe bồn 8m3 | 100m2/lần | 7.000 | 41.444 | 36.340 |
CX2.02.00 CÔNG TÁC THAY HOA BỒN HOA
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Nhổ sạch hoa tàn, dùng cuốc xẻng xới tơi đất, san bằng mặt bồn theo đúng quy trình.
- Trồng hoa theo chủng loại được chọn, dùng vòi sen nhỏ tưới nhẹ sau khi trồng.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Công tác thay hoa bồn hoa |
|
|
|
|
CX2.02.01 | - Hoa giống | 100m2/lần | 21.250.000 | 942.405 |
|
CX2.02.02 | - Hoa giỏ | 100m2/lần | 19.200.000 | 848.165 |
|
CX2.03.00 PHUN THUỐC TRỪ SÂU BỒN HOA
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Pha thuốc, phun thuốc theo quy định.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX2.03.01 | Phun thuốc trừ sâu bồn hoa | 100m2/lần | 4.200 | 52.461 |
|
CX2.04.00 BÓN PHÂN VÀ XỬ LÝ ĐẤT BỒN HOA
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Trộn phân với thuốc xử lý đất theo đúng tỷ lệ.
- Bón đều phân vào gốc cây.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX2.04.01 | Bón phân và xử lý đất bồn hoa | 100m2/lần | 69.500 | 94.555 |
|
CX2.05.00 DUY TRÌ BỒN CẢNH LÁ MẦU
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Nhổ bỏ gốc cây xấu, xới đất, trồng dặm.
- Nhổ bỏ cỏ dại; cắt tỉa bấm ngọn.
- Bón phân vi sinh.
- Phun thuốc trừ sâu cho cây.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/100m2/năm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Duy trì bồn cảnh lá mầu |
|
|
|
|
CX2.05.01 | - Có hàng rào | 100m2/năm | 8.057.350 | 5.569.614 |
|
CX2.05.02 | - Không hàng rào | 100m2/năm | 12.078.000 | 7.008.352 |
|
CX2.06.00 DUY TRÌ CÂY HÀNG RÀO, ĐƯỜNG VIỀN
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Cắt sửa hàng rào vuông thành sắc cạnh, đảm bảo độ cao quy định, làm cỏ vun gốc.
- Bón phân vi sinh.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/100m2/năm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Duy trì cây hàng rào, đường viền |
|
|
|
|
CX2.06.01 | - Cao < 1m | 100m2/năm | 34.170 | 3.816.740 |
|
CX2.06.02 | - Cao ≥1m | 100m2/năm | 34.170 | 6.062.806 |
|
CX2.07.00 TRỒNG DẶM CÂY HÀNG RÀO, ĐƯỜNG VIỀN
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Nhổ bỏ gốc cây xấu, xới đất, trồng dặm.
- Nhổ bỏ cỏ dại; cắt tỉa bấm ngọn, bón phân hữu cơ.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/1m2trồng dặm/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX2.07.01 | Trồng dặm cây hàng rào, đường viền | 1m2 trồng dặm/lần | 18.362 | 10.507 |
|
CX2.08.00 TƯỚI NƯỚC CÂY CẢNH RA HOA VÀ CÂY CẢNH TẠO HÌNH
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tuỳ theo địa hình theo khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe bồn tới những khu vực xa nguồn nước.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình được quy định như sau:
Lượng nước tưới: 7lít/m2; Số lần tưới 240 lần/năm.
CX2.08.10 TƯỚI NƯỚC GIẾNG KHOAN CÂY CẢNH RA HOA VÀ CÂY CẢNH TẠO HÌNH BẰNG MÁY BƠM
Đơn vị tính: đồng/100cây/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Tưới nước giếng khoan cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng máy bơm |
|
|
|
|
CX2.08.11 CX2.08.12 | - Máy bơm chạy xăng 3CV - Máy bơm chạy điện 1,5kW | 100cây/lần 100cây/lần | 7.000 7.000 | 28.194 37.300 | 5.006 1.391 |
CX2.08.20 TƯỚI NƯỚC CÂY CẢNH RA HOA VÀ CÂY CẢNH TẠO HÌNH BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/100cây/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX2.08.21 | Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng thủ công | 100cây/lần | 7.000 | 55.950 |
|
CX2.08.30 TƯỚI NƯỚC CÂY CẢNH RA HOA VÀ CÂY CẢNH TẠO HÌNH BẰNG XE BỒN
Đơn vị tính: đồng/100cây/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng xe bồn |
|
|
|
|
CX2.08.31 | - Xe bồn 5m3 | 100cây/lần | 7.000 | 41.036 | 49.407 |
CX2.08.32 | - Xe bồn 8m3 | 100cây/lần | 7.000 | 364.708 | 32.706 |
CX2.09.00 DUY TRÌ CÂY CẢNH TRỔ HOA
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Cắt sửa tán gọn gàng, cân đối.
- Bón phân vi sinh
- Phun thuốc trừ sâu cho cây.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/100cây/năm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX2.09.01 | Duy trì cây cảnh trổ hoa | 100cây/năm | 327.200 | 14.560.157 |
|
Ghi chú: Đối với công tác duy trì cây cảnh tạo hình có trổ hoa, đơn giá nhân công được nhân với hệ số K = 1,1.
CX2.10.00 TRỒNG DẶM CÂY CẢNH TRỔ HOA
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Nhổ bỏ cây cảnh xấu, hỏng, xới đất, trồng dặm cây cảnh.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Đơn vị tính: đồng/100cây
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX2.10.01 | Trồng dặm cây cảnh trổ hoa | 100cây | 3.000.000 | 3.940.110 |
|
CX2.11.00 DUY TRÌ CÂY CẢNH TẠO HÌNH
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Cắt tỉa cây theo hình quy định.
- Bón phân vi sinh.
- Phun thuốc trừ sâu cho cây.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/100cây/năm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX2.11.01 | Duy trì cây cảnh tạo hình | 100cây/năm | 296.400 | 12.100.480 |
|
CX2.12.00 TƯỚI NƯỚC CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tuỳ theo địa hình theo khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe bồn tới những khu vực xa nguồn nước.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh trồng chậu được quy định như sau:
Lượng nước tưới: 5 lít/cây; Số lần tưới 240 lần/năm.
CX2.12.10 TƯỚI NƯỚC GIẾNG KHOAN CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU BẰNG MÁY BƠM
Đơn vị tính: đồng/100chậu/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Tưới nước giếng khoan cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng máy bơm |
|
|
|
|
CX2.12.11 | - Máy bơm chạy xăng 3CV | 100chậu/lần | 5.000 | 18.650 | 3.176 |
CX2.12.12 | - Máy bơm chạy điện 1,5kW | 100chậu/lần | 5.000 | 26.121 | 904 |
CX2.12.20 TƯỚI NƯỚC CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/100chậu/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX2.12.21 | Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng thủ công | 100chậu/lần | 5.000 | 41.036 |
|
CX2.12.30 TƯỚI NƯỚC CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU BẰNG XE BỒN
Đơn vị tính: đồng/100chậu/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng xe bồn |
|
|
|
|
CX2.12.31 | - Xe bồn 5m3 | 100chậu/lần | 5.000 | 26.121 | 32.899 |
CX2.12.32 | - Xe bồn 8m3 | 100chậu/lần | 5.000 | 29.828 | 25.842 |
CX2.13.00 THAY ĐẤT, PHÂN CHẬU CẢNH
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Xúc bỏ đất cũ, thay đất mới đã được trộn đều với phân và thuốc xử lý đất.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/100chậu/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX2.13.01 | Thay đất, phân chậu cảnh | 100chậu/lần | 2.442.000 | 2.827.215 |
|
CX2.14.00 DUY TRÌ CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Cắt tải cảnh hoặc chồi mọc không thích hợp thực hiện 6lần/năm.
- Bón phân vi sinh 2 lần/năm; phun thuốc trừ sâu 3 đợt, mỗi đợt 2 lần.
- Nhổ cỏ dại, xới tơi đất thực hiện 4 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/100chậu/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX2.14.01 | Duy trì cây cảnh trồng chậu | 100chậu/lần | 225.000 | 9.047.088 |
|
CX2.15.00 TRỒNG DẶM CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU
Đơn vị tính: đồng/100chậu trồng dặm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX2.15.01 | Trồng dặm cây cảnh trồng chậu | 100chậu trồng dặm | 3.025.500 | 2.626.740 |
|
CX2.16.00 THAY CHẬU HỎNG, VỠ
Đơn vị tính: đồng/100chậu/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX2.16.01 | Thay chậu hỏng, vỡ | 100chậu/lần | 5.000.000 | 2.513.080 |
|
CX2.17.00 DUY TRÌ CÂY LEO
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Làm cỏ xới gốc, rũ giàn, tưới nước.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh trồng chậu được quy định như sau:
Lượng nước tưới: 5 lít/cây; Số lần tưới 175 lần/năm.
Đơn vị tính: đồng/10 cây/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX2.17.01 | Duy trì cây leo | 10 cây/lần | 842 | 33.927 |
|
CHƯƠNG III
DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT
Phân loại cây bóng mát:
- Cây bóng mát mới trồng: Cây sau khi trồng được 90 ngày đến 2 năm.
- Cây bóng mát trồng sau 2 năm:
Cây bóng mát loại 1: Cây cao <= 6m và có đường kính gốc cây <= 20cm.
Cây bóng mát loại 2: Cây cao <= 12m và có đường kính gốc <= 50cm.
Cây bóng mát loại 3: Cây cao > 12m hoặc có đường kính gốc > 50cm.
CX3.01.00 DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT MỚI TRỒNG
Thành phần công việc:
- Tưới nước ướt đẫm gốc cây.
- Bón phân hữu cơ gốc cây thực hiện trung bình 1 lần/năm.
- Sửa tán, tạo hình và tẩy chồi: dùng kéo (hoặc cưa) cắt tỉa những cành hoặc chồi mọc không thích hợp với kiểu dáng cần tạo thực hiện trung bình 4 lần/năm.
- Chống sửa cây nghiêng: thực hiện trung bình 2 lần/năm.
- Vệ sinh quanh gốc cây: Nhổ cỏ dại quanh gốc cây, dọn dẹp rác quanh gốc cây thu gom vận chuyển đến đổ nơi quy định, thực hiện 4 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Đơn vị tính: đồng/1 cây/năm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX3.01.01 | Duy trì cây bóng mát mới trồng | 1 cây/năm | 155.398 | 327.957 | 126.443 |
CX3.02.00 DUY TRÌ THẢM CỎ GỐC BÓNG MÁT
(Diện tích thảm cỏ bình quân 3m2/bồn)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Tưới nước bằng xe bồn.
- Phát và xén thảm cỏ và dọn dẹp vệ sinh thực hiện trung bình 8 lần/năm.
- Làm cỏ tạp thực hiện trung bình 12 lần/năm.
- Dọn vệ sinh rác trên thảm cỏ.
- Trồng dặm cỏ 30%.
- Bón phân hữu cơ thảm cỏ thực hiện trung bình 2 lần/năm.
- Phòng trừ sâu cỏ thực hiện trung bình 6 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công, chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.
* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn cỏ được quy định như sau:
Lượng nước tưới: 20 lít/m2; Số lần tưới 240 lần/năm.
Đơn vị tính: đồng/1 bồn/năm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX3.02.01 | Duy trì thảm cỏ gốc cây bóng mát | 1 bồn/năm | 95.468 | 1.146.593 | 875.242 |
CX3.03.00 DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT LOẠI 1
Thành phần công việc:
- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.
- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông, an toàn lao động.
- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.
- Tẩy chồi thực hiện trung bình 4 lần/năm.
- Chống sửa cây nghiêng thực hiện 1 lần/năm.
- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/1 cây/năm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX3.03.01 | Duy trì cây bóng mát loại 1 | 1 cây/năm | 8.385 | 127.225 |
|
CX3.04.00 DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT LOẠI 2
Thành phần công việc:
- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.
- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.
- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.
- Tẩy chồi thực hiện trung bình 4 lần/năm.
- Chống sửa cây nghiêng thực hiện 1 lần/năm.
- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/1 cây/năm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX3.04.01 | Duy trì cây bóng mát loại 2 | 1 cây/năm | 1.332 | 801.044 | 90.533 |
CX3.05.00 DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT LOẠI 3
Thành phần công việc:
- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.
- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.
- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.
- Gỡ phụ sinh, ký sinh thông thường.
- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/1 cây/năm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX3.05.01 | Duy trì cây bóng mát loại 3 | 1 cây/năm | 2.208 | 1.636.643 | 147.903 |
CX3.06.00 GIẢI TOẢ CÀNH CÂY GẪY
Thành phần công việc:
- Cảnh giới giao thông.
- Giải toả cành cây gẫy đổ, nhanh chóng giải phóng mặt bằng.
- Cắt bằng vết cây gẫy, sơn vết cắt.
- Dọn dẹp vệ sinh, thu gom cành lá, vận chuyển về vị trí theo quy định.
Đơn vị tính: đồng/1 cây
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Giải tỏa cánh cây gẫy |
|
|
|
|
CX3.06.01 | - Cây loại 1 | 1 cây | 1.346 | 84.816 | 1.565 |
CX3.06.02 | - Cây loại 2 | 1 cây | 1.615 | 339.266 | 57.147 |
CX3.06.03 | - Cây loại 3 | 1 cây |
| 565.443 | 75.732 |
CX3.07.00 CẮT THẤP TÁN, KHỐNG CHẾ CHIỀU CAO
Thành phần công việc:
- Cảnh giới giao thông.
- Cắt thấp tán cây, khống chế chiều cao, tuỳ từng loại cây, từng loại cành cụ thể mà cắt sửa theo yêu cầu kỹ, mỹ thuật, khống chế chiều cao từ 8 đến 12 m.
- Thu dọn cành, lá cây, thu gom chuyển về vị trí theo quy định.
Đơn vị tính: đồng/1 cây
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Cắt thấp tán, khống chế chiều cao |
|
|
|
|
CX3.07.01 | - Cây loại 1 | 1 cây | 9.117 | 1.272.247 | 382.014 |
CX3.07.02 | - Cây loại 2 | 1 cây | 10.940 | 1.696.329 | 482.225 |
CX3.08.00 GỠ PHỤ SINH CÂY CỔ THỤ
Thành phần công việc:
- Cảnh giới giao thông.
- Tháo dỡ phụ sinh đeo bám ảnh hưởng đến sức sống cây trồng và mỹ quan đô thị.
Đơn vị tính: đồng/1 cây
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CX3.08.01 | Gỡ phụ sinh cây cổ thụ | 1 cây |
| 2.261.772 | 442.141 |
CX3.09.00 GIẢI TOẢ CÂY GẪY, ĐỔ
Thành phần công việc:
- Nhận kế hoạch, khảo sát hiện trường, thông báo cắt điện.
- Chuẩn bị dụng cụ giao thông, cảnh giới giao thông.
- Giải toả cây đổ ngã, xử lý cành nhánh, thân cây, đào gốc, vận chuyển về nơi quy định phạm vi 5km, san phẳng hố đào gốc cây.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Đơn vị tính: đồng/1 cây
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Giải tỏa cành cây gẫy, đổ |
|
|
|
|
CX3.09.01 | - Cây loại 1 | 1 cây |
| 932.981 | 6.706 |
CX3.09.02 | - Cây loại 2 | 1 cây |
| 1.979.051 | 291.814 |
CX3.09.03 | - Cây loại 3 | 1 cây |
| 4.240.823 | 458.590 |
CX3.10.00 ĐỐN HẠ CÂY SÂU BỆNH
Thành phần công việc:
- Khảo sát, lập kế hoạch, liên hệ cắt điện, chuẩn bị dụng cụ, giải phóng mặt bằng, cảnh giới giao thông.
- Đốn hạ cây, chặt, cưa thân cây thành từng khúc để tại chỗ.
- Đào gốc san lấp hoàn trả mặt bằng.
- Thu gọn cành lá, vận chuyển gốc cây về nơi quy định, cự ly vận chuyển trong phạm vi 5km.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Đơn vị tính: đồng/1 cây
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Đốn hạ cây sâu bệnh |
|
|
|
|
CX3.10.01 | - Cây loại 1 | 1 cây |
| 917.274 | 12.419 |
CX3.10.02 | - Cây loại 2 | 1 cây |
| 3.590.563 | 597.173 |
CX3.10.03 | - Cây loại 3 | 1 cây |
| 6.078.512 | 1.026.695 |
CX3.11.00 QUÉT VÔI GỐC CÂY
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vôi và nước tôi vôi.
- Lọc vôi, quét vôi gốc cao 1m tính từ mặt đất gốc cây, thực hiện bình quân 3lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/1 cây
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Quét vôi gốc cây |
|
|
|
|
CX3.11.01 | - Cây loại 1 | 1 cây | 380 | 8.756 |
|
CX3.11.02 | - Cây loại 2 | 1 cây | 1.360 | 14.593 |
|
CX3.11.03 | - Cây loại 3 | 1 cây | 2.720 | 32.980 |
|
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG
STT | Tên vật tư, vật liệu, nhân công và máy thi công | Đơn vị | Giá chưa có VAT (đồng) |
I | Vật liệu |
|
|
1 | A dao | kg | 20.000 |
2 | Cây cảnh (Có hàng rào, cây lá màu, h=0,4-0,5m) | cây | 25.000 |
3 | Cây cảnh (Không hàng rào, cây lá màu, h=0,4-0,5m) | cây | 25.000 |
4 | Cây chống fi 60 | cây | 32.727 |
5 | Cây giống | cây | 30.000 |
6 | Chậu cảnh | chậu | 50.000 |
7 | Cỏ giống | m2 | 30.000 |
8 | Cỏ lá nhung | kg | 45.000 |
9 | Cỏ lá tre | kg | 20.000 |
10 | Đất mùn đen trộn cát mịn | m3 | 70.000 |
11 | Dây kẽm 1mm | kg | 16.000 |
12 | Đinh | kg | 21.500 |
13 | Hoa giỏ | giỏ | 12.000 |
14 | Hoa giống (Ngũ sắc) | cây | 8.500 |
15 | Nẹp gỗ | cây | 2.000 |
16 | Nước | kg | 10 |
17 | Nước | m3 | 10.000 |
18 | Nước tưới | m3 | 10.000 |
19 | Phân vi sinh | kg | 5.100 |
20 | Sơn | kg | 53.030 |
21 | Thuốc trừ sâu | lít | 280.000 |
22 | Thuốc xử lý đất | kg | 220.000 |
23 | Vôi | kg | 2.000 |
24 | Vôi bột | kg | 2.800 |
25 | Xăng | kg | 26.142 |
26 | Xăng | lít | 19.345 |
II | Nhân công |
|
|
1 | Nhân công Nhóm I (Dịch vụ công ích đô thị), Bậc 3,5/7 | công | 291.860 |
2 | Nhân công Nhóm I (Dịch vụ công ích đô thị), Bậc 4,0/7 | công | 314.135 |
III | Máy thi công |
|
|
1 | Máy bơm nước, động cơ điện 1,5 kW (1,1 kW) | ca | 10.882 |
2 | Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất: 3 cv | ca | 51.817 |
3 | Máy cắt cỏ, động cơ xăng 3 cv | ca | 371.257 |
4 | Máy cưa gỗ cầm tay - công suất: 1,3 kW | ca | 24.837 |
5 | Ô tô có cẩu tự hành 2,5 T | ca | 1.118.631 |
6 | Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 2,5 T | ca | 813.815 |
7 | Xe bồn 5 m3 | ca | 1.170.772 |
8 | Xe bồn 8 m3 (Ô tô tưới nước 7 m3) | ca | 1.345.943 |
9 | Xe thang - chiều dài thang: 12 m | ca | 2.226.905 |
MỤC LỤC
Mã hiệu | Nội dung | Trang |
| THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG |
|
| CHƯƠNG I - DUY TRÌ THẢM CỎ |
|
CX1.01.00 | Tưới nước thảm cỏ thuần chủng và không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) |
|
CX1.01.10 | Tưới nước giếng khoan thảm cỏ thuần chủng bằng máy bơm |
|
CX1.01.20 | Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công |
|
CX1.01.30 | Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng xe bồn |
|
CX1.01.40 | Tưới nước giếng khoan thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) bằng máy bơm |
|
CX1.01.50 | Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) bằng thủ công |
|
CX1.01.60 | Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) bằng xe bồn |
|
CX1.02.00 | Phát thảm cỏ thuần chủng và thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) |
|
CX1.02.10 | Phát thảm cỏ bằng máy |
|
CX1.02.20 | Phát thảm cỏ thủ công |
|
CX1.03.00 | Xén lề cỏ |
|
CX1.04.00 | Làm cỏ tạp |
|
CX1.05.00 | Trồng dặm cỏ |
|
CX1.06.00 | Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ |
|
CX1.07.00 | Bón phân thảm cỏ |
|
| CHƯƠNG II - DUY TRÌ CÂY TRANG TRÍ |
|
CX2.01.00 | Duy trì bồn hoa |
|
CX2.01.10 | Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng máy bơm |
|
CX2.01.20 | Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công |
|
CX2.01.30 | Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng xe bồn |
|
CX2.02.00 | Công tác thay hoa bồn hoa |
|
CX2.03.00 | Phun thuốc trừ sâu bồn hoa |
|
CX2.04.00 | Bón phân và xử lý đất bồn hoa |
|
CX2.05.00 | Duy trì bồn cảnh lá mầu |
|
CX2.06.00 | Duy trì cây hàng rào, đường viền |
|
CX2.07.00 | Trồng dặm cây hàng rào, đường viền |
|
CX2.08.00 | Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình |
|
CX2.08.10 | Tưới nước giếng khoan cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng máy bơm |
|
CX2.08.20 | Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng thủ công |
|
CX2.08.30 | Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng xe bồn |
|
CX2.09.00 | Duy trì cây cảnh trổ hoa |
|
CX2.10.00 | Trồng dặm cây cảnh trổ hoa |
|
CX2.11.00 | Duy trì cây cảnh tạo hình |
|
CX2.12.00 | Tưới nước cây cảnh trồng chậu |
|
CX2.12.10 | Tưới nước giếng khoan cây cảnh trồng chậu bằng máy bơm |
|
CX2.12.20 | Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng thủ công |
|
CX2.12.30 | Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng xe bồn |
|
CX2.13.00 | Thay đất, phân chậu cảnh |
|
CX2.14.00 | Duy trì cây cảnh trồng chậu |
|
CX2.15.00 | Trồng dặm cây cảnh trồng chậu |
|
CX2.16.00 | Thay chậu hỏng, vỡ |
|
CX2.17.00 | Duy trì cây leo |
|
| CHƯƠNG III - DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT |
|
CX3.01.00 | Duy trì cây bóng mát mới trồng |
|
CX3.02.00 | Duy trì thảm cỏ gốc bóng mát |
|
CX3.03.00 | Duy trì cây bóng mát loại 1 |
|
CX3.04.00 | Duy trì cây bóng mát loại 2 |
|
CX3.05.00 | Duy trì cây bóng mát loại 3 |
|
CX3.06.00 | Giải toả cành cây gẫy |
|
CX3.07.00 | Cắt thấp tán, khống chế chiều cao |
|
CX3.08.00 | Gỡ phụ sinh cây cổ thụ |
|
CX3.09.00 | Giải toả cây gẫy, đổ |
|
CX3.10.00 | Đốn hạ cây sâu bệnh |
|
CX3.11.00 | Quét vôi gốc cây |
|
| BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG |
|
| MỤC LỤC |
|
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN
DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. NỘI DUNG BỘ ĐƠN GIÁ
Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị bao gồm các chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công và một số phương tiện để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị.
Phạm vi các công việc duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị bao gồm các công việc liên quan đến quá trình duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị để đảm bảo cho việc hoạt động của hệ thống chiếu sáng đô thị.
1. Bộ đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận bao gồm các chi phí sau:
a) Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị.
Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.
Giá vật tư, vật liệu trong Bộ đơn giá chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng.
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo Thông tư số 17/2019/TT- BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện; Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (điều chỉnh tăng mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng).
Chi phí nhân công trong đơn giá được tính theo bảng lương 2.3, nhóm lao động trực tiếp, ngành dịch vụ công ích đô thị, trong điều kiện lao động bình thường và được tính bổ sung thêm các phụ cấp và hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương như sau:
Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương: 0,65 (quy định tại điểm d khoản 4 Điều 4 của Thông tư số 17/2019/TTBLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
Phụ cấp lưu động: 0,2 (quy định tại mục III, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXD ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,061 so với tiền lương trong đơn giá.
Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,135 so với tiền lương trong đơn giá.
Đơn giá nhân công trong bộ đơn giá áp dụng đối với các công trình trên địa bàn Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, huyện Ninh Hải, huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận.
Đối với các công trình tại các địa bàn còn lại của tỉnh Ninh Thuận thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh 0,909.
c) Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị. Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển, chi phí khác.
Trong đơn giá ca máy chi phí nhiên liệu, năng lượng (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) được xác định như sau:
Xăng sinh học E5 RON 92-II | 19.345 đồng/lít | Thông báo của tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) về mức nhiên liệu tại thời điểm lập đơn giá (áp dụng từ 15 giờ ngày 01/6/2023). |
Dầu Diezen 0,05S-II | 16.627 đồng/lít | |
Điện | 1.920 đồng/kWh | Quyết định số 1062/QĐ-BCT ngày 04/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về Quy định giá bán điện (Mức giá bán lẻ điện bình quân) |
Đơn giá máy thi công trong bộ đơn giá áp dụng đối với các công trình trên địa bàn Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, huyện Ninh Hải, huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận.
Đối với các công trình tại các địa bàn còn lại của tỉnh Ninh Thuận thì đơn giá máy thi công được nhân với hệ số điều chỉnh 0,975.
2. Bộ đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị được xác định trên cơ sở:
Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;
Quyết định số 594/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị.
II. KẾT CẤU BỘ ĐƠN GIÁ
Tập đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị được trình bày theo nhóm, loại công tác. Mỗi đơn giá được trình bày gồm: thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số chi phí và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó và được mã hóa thống nhất bao gồm 06 chương:
Chương I: Lắp dựng cột đèn, xà, cần đèn, chóa đèn
Chương II: Kéo dây, kéo cáp – làm đầu cáp khô; Luồn cáp cửa cột, đánh số cột, lắp bảng điện cửa cột; Lắp cửa cột, luồn dây lên đèn, lắp tủ điện
Chương III: Lắp đặt các loại đèn sân vườn
Chương IV: Lắp đặt đèn trang trí
Chương V: Duy trì lưới điện chiếu sáng
Chương VI: Duy trì trạm đèn
III. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Tập đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị là cơ sở để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị theo đúng quy định của Nhà nước.
Giá các loại vật liệu, nhiên liệu trong tập đơn giá này được xác định tại thời điểm lập đơn giá. Khi lập dự toán xây dựng công trình, giá vật liệu xây dựng, giá nhiên liệu được xác định trên cơ sở công bố giá vật liệu xây dựng của Sở Xây dựng phù hợp với thời điểm lập dự toán và mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình. Trường hợp giá vật liệu xây dựng theo công bố giá không phù hợp với mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình và các loại vật liệu xây dựng không có trong công bố giá vật liệu xây dựng của địa phương thì giá của các loại vật liệu này được xác định trên cơ sở lựa chọn mức giá phù hợp giữa các báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng vật liệu xây dựng (trừ những loại vật liệu xây dựng lần đầu xuất hiện trên thị trường và chỉ có duy nhất trên thị trường) đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng vật liệu của công trình về tiến độ, khối lượng cung cấp, tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật của vật liệu hoặc giá của loại vật liệu xây dựng có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự đã và đang được sử dụng ở công trình khác.
Trường hợp công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá này hoặc những công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị chưa được ban hành trong tập đơn giá này thì các đơn vị căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự toán do Bộ Xây dựng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập đơn giá trình cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng.
Áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh sử dụng vốn ngân sách nhà nước; vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án đầu tư theo hình thức đối tác đầu tư (PPP).
Trong quá trình sử dụng tập đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị tỉnh Ninh Thuận, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.
CHƯƠNG I
LẮP DỰNG CỘT ĐÈN, XÀ, CẦN ĐÈN, CHÓA ĐÈN
CS.1.01.00 LẮP DỰNG CỘT ĐÈN BẰNG CỘT BÊ TÔNG CỐT THÉP, BẰNG CỘT THÉP VÀ CỘT GANG
Thành phần công việc:
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn thi công.
- Chuẩn bị mặt bằng, dụng cụ, vận chuyển cột trong phạm vi 500m.
- Lắp tời, dựng tó, đóng cọc thế.
- Đào mà, hố móng.
- Dựng cột và căn chỉnh, cố định cột.
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/1cột
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp dựng cột đèn bằng thủ công |
|
|
|
|
CS.1.01.11 | - Cột đèn BTCT cao ≤10m | cột | 1.300.000 | 1.313.370 |
|
CS.1.01.12 | - Cột đèn BTCT cao >10m | cột | 1.900.000 | 1.459.300 |
|
CS.1.01.13 | - Cột đèn thép, gang ≤8m | cột | 3.100.000 | 875.580 |
|
CS.1.01.14 | - Cột đèn thép, gang ≤10m | cột | 4.300.000 | 1.313.370 |
|
CS.1.01.15 | - Cột đèn thép, gang ≤12m | cột | 5.165.000 | 1.459.300 |
|
| Lắp dựng cột đèn bằng máy |
|
|
|
|
CS.1.01.21 | - Cột đèn BTCT cao ≤10m | cột | 1.300.000 | 729.650 | 231.214 |
CS.1.01.22 | - Cột đèn BTCT cao >10m | cột | 1.900.000 | 1.021.510 | 308.285 |
CS.1.01.23 | - Cột đèn thép, gang ≤8m | cột | 3.100.000 | 729.650 | 154.143 |
CS.1.01.24 | - Cột đèn thép, gang ≤10m | cột | 4.300.000 | 729.650 | 154.143 |
CS.1.01.25 | - Cột đèn thép, gang ≤12m | cột | 5.165.000 | 875.580 | 231.214 |
| Vận chuyển cột đèn |
|
|
|
|
CS.1.01.31 | - Cột đèn BTCT cao ≤10m | cột |
|
| 55.553 |
CS.1.01.32 | - Cột đèn BTCT cao >10m | cột |
|
| 55.553 |
CS.1.01.33 | - Cột đèn thép, gang ≤8m | cột |
|
| 55.553 |
CS.1.01.34 | - Cột đèn thép, gang ≤10m | cột |
|
| 55.553 |
CS.1.01.35 | - Cột đèn thép, gang ≤12m | cột |
|
| 55.553 |
CS.1.02.00 LẮP CHỤP ĐẦU CỘT
CS.1.02.10 LẮP CHỤP ĐẦU CỘT MỚI
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.
- Vận chuyển chụp đầu cột lên cao, căn chỉnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kỹ thuật.
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/chiếc
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp chụp đầu cột (cột mới) |
|
|
|
|
CS.1.02.11 | - Chiều dài cột ≤10,5m | chiếc | 600.000 | 157.068 | 241.836 |
CS.1.02.12 | - Chiều dài cột >10,5m | chiếc | 600.000 | 172.774 | 280.212 |
CS.1.02.20 LẮP ĐẶT CHỤP ĐẦU CỘT VÀO CỘT TẬN DỤNG (CỘT HẠ THẾ CÓ SẴN)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, điều kiện lắp đặt, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.
- Hạ tầng xà của đường dây hạ thế có sẵn.
- Tháo kéo lại dây.
- Tháo lắp xà phụ điện nhánh nếu có, cắt điện, giám sát an toàn.
- Vận chuyển chụp lên cao, căn chỉnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kỹ thuật.
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/chiếc
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.1.02.21 | Lắp đặt chụp đầu vào cột tận dụng (cột hạ thế có sẵn) | chiếc | 200.000 | 157.068 | 241.836 |
CS.1.03.00 LẮP CẦN ĐÈN CÁC LOẠI
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, điều kiện lắp đặt, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.
- Cắt điện, giám sát an toàn lao động.
- Vận chuyển chụp lên cao, căn chỉnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kỹ thuật.
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/cần đèn
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp cần đèn Φ60 |
|
|
|
|
CS.1.03.11 | - Chiều dài cần đèn ≤2,8m | cần đèn | 350.000 | 298.428 | 241.836 |
CS.1.03.12 | - Chiều dài cần đèn ≤3,2m | cần đèn | 380.000 | 329.842 | 241.836 |
CS.1.03.13 | - Chiều dài cần đèn ≤3,6m | cần đèn | 480.000 | 358.114 | 241.836 |
| Lắp cần đèn chữ S |
|
|
|
|
CS.1.03.21 | - Chiều dài cần đèn ≤2,8m | cần đèn | 460.000 | 314.135 | 274.081 |
CS.1.03.22 | - Chiều dài cần đèn ≤3,2m | cần đèn | 520.000 | 361.255 | 274.081 |
| Lắp cần đèn sợi tóc Φ48 |
|
|
|
|
CS.1.03.31 | - Chiều dài cần đèn ≤1,5m | cần đèn | 150.000 | 251.308 | 147.196 |
CS.1.03.32 | - Chiều dài cần đèn ≤2,0m | cần đèn | 180.000 | 251.308 | 147.196 |
CS.1.04.10 LẮP CHOÁ ĐÈN (LẮP LỐP), CHAO CAO ÁP
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển đến nơi lắp đặt trong phạm vi 500m.
- Kiểm tra, thử bóng và choá đèn.
- Đấu dây vào choá, lắp choá và căn chỉnh.
Đơn vị tính: đồng/chóa
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp chóa đèn (lắp lốp), chao cao áp. |
|
|
|
|
CS.1.04.11 | - Chóa cao áp ở độ cao ≤ 12m | chóa | 65.000 | 157.068 | 241.836 |
CS.1.04.12 | - Chóa cao áp ở độ cao > 12m | chóa | 65.000 | 219.895 | 280.212 |
CS.1.04.13 | - Chao cao áp | chóa | 120.000 | 94.241 | 241.836 |
CS.1.04.14 | - Chóa huỳnh quang | chóa | 30.000 | 157.068 | 241.836 |
CS.1.05.00 LẮP CÁC LOẠI XÀ, SỨ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển đến vị trí lắp trong phạm vi 500m.
- Đánh dấu đúng kích thước lỗ.
- Đục lỗ để lắp xà đưa xà lên cao.
- Căn chỉnh và cố định xà, bắt sứ vào xà.
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
CS.1.05.10 ĐỤC LỖ ĐỂ LẮP XÀ VÀ LUỒN CÁP
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.1.05.11 | Đục lỗ để lắp xà và luồn cáp | bộ |
| 78.534 | 281.726 |
CS.1.05.20 LẮP XÀ DỌC
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.1.05.21 | Lắp xà dọc | bộ | 91.300 | 392.669 | 334.036 |
CS.1.05.30 LẮP XÀ NGANG BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp xà ngang bằng máy |
|
|
|
|
CS.1.05.31 | - Loại xà ≤ 1m | bộ | 134.600 | 125.654 | 187.818 |
CS.1.05.32 | - Loại xà >1m | bộ | 269.200 | 157.068 | 187.818 |
CS.1.05.40 LẮP XÀ NGANG BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp xà ngang bằng thủ công |
|
|
|
|
CS.1.05.41 | - Loại xà ≤ 1m | bộ | 134.600 | 251.308 |
|
CS.1.05.42 | - Loại xà >1m | bộ | 269.200 | 314.135 |
|
Ghi chú: Đơn giá trên tính cho cột bê tông tròn, nếu cột bê tông vuông thì đơn giá nhân công điều chỉnh với hệ số 0,8.
- Nếu lắp xà kép, xà néo thì đơn giá nhân công điều chỉnh với hệ số 1,2.
CS.1.06.00 LẮP ĐẶT HỆ THỐNG TIẾP ĐỊA, BỘ NÉO
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển đến vị trí lắp trong phạm vi 500m
- Đóng cọc tiếp địa
- Kéo thẳng dây tiếp địa, hàn vào cọc tiếp địa
- Đấu nối tiếp địa vào cột đèn
- Đấu nối vào dây trung tính lưới điện đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
CS.1.06.10 LÀM TIẾP ĐỊA CHO CỘT ĐIỆN
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.1.06.11 | Làm tiếp địa cho cột điện | bộ | 131.818 | 147.643 |
|
CS.1.06.20 LÀM TIẾP ĐỊA LẶP LẠI CHO LƯỚI ĐIỆN CÁP NGẦM
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.1.06.21 | Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp ngầm | bộ | 1.000.000 | 125.654 | 43.554 |
CS.1.06.30 LÀM TIẾP ĐỊA LẶP LẠI CHO LƯỚI ĐIỆN CÁP TREO
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.1.06.31 | Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp treo | bộ | 300.000 | 157.068 | 412.389 |
CHƯƠNG II
KÉO DÂY, KÉO CÁP – LÀM ĐẦU CÁP KHÔ LUỒN CÁP CỬA CỘT – ĐÁNH SỐ CỘT – LẮP BẢNG ĐIỆN CỦA CỘT LẮP CỬA CỘT – LUỒN DÂY LÊN ĐÈN – LẮP TỦ ĐIỆN
CS.2.01.00 KÉO DÂY, CÁP TRÊN LƯỚI ĐÈN CHIẾU SÁNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, đưa lô dây vào vị trí
- Cảnh giới, giám sát an toàn
- Đưa dây lên cột, kéo căng dây lấy độ võng, căn chỉnh tăng đơ
- Buộc dây cố định trên sứ, xử lý các đầu cáp
- Hoàn chỉnh thu dọn bàn giao
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/100m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Kéo dây, cáp trên lưới đèn chiếu sáng |
|
|
|
|
CS.2.01.01 | - Tiết diện dây 6 ÷ 25mm2 | 100m | 2.543.500 | 471.203 | 469.544 |
CS.2.01.02 | - Tiết diện dây 26 ÷ 50mm2 | 100m | 11.682.200 | 785.338 | 2.526.617 |
Ghi chú:
Kéo dây tiết diện > 25 mm2, cáp tiết diện >50mm2 thì đơn giá nhân công điều chỉnh với hệ số 1,15.
CS.2.02.00 LÀM ĐẦU CÁP KHÔ, LẮP CẦU CHÌ ĐUÔI CÁ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, đo, cắt bóc cáp, rẽ ruột, xác định pha
- Hàn đầu cốt, cuốn vải cố định đầu cáp
- Hoàn chỉnh thu dọn bàn giao.
CS.2.02.10 LÀM ĐẦU CÁP KHÔ
Đơn vị tính: đồng/đầu cáp
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.2.02.11 | Làm đầu cáp khô | đầu cáp | 27.000 | 125.654 |
|
CS.2.02.20 LẮP CẦU CHÌ ĐUÔI CÁ
Đơn vị tính: đồng/cầu chì
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.2.02.21 | Lắp cầu chì đuôi cá | cầu chì | 6.000 | 72.965 |
|
CS.2.03.10 RẢI CÁP NGẦM
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, đưa lô cáp vào vị trí
- Rải cáp, đo khoảng cách cắt cáp, lót cát đệm, đưa cáp vào vị trí
- Đặt lưới bảo vệ
- Hoàn chỉnh thu dọn bàn giao
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/100m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.2.03.11 | Rải cáp ngầm | 100m | 10.150.000 | 437.790 |
|
CS.2.04.10 LUỒN CÁP CỬA CỘT
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng
- Quấn cáp dự phòng, sửa lỗ luồn cáp
- Luồn dây bọc cáp, quấn cáp và kéo vào trong cột
- Lấp đất chân cột, hoàn chỉnh bàn giao
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/đầu cáp
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.2.04.11 | Luồn cáp cửa cột | đầu cáp |
| 72.965 |
|
CS.2.05.10 ĐÁNH SỐ CỘT BÊ TÔNG LY TÂM
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, pha sơn, phun sơn theo yêu cầu kỹ thuật
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/10 cột
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.2.05.11 | Đánh số cột bê tông ly tâm | 10 cột | 44.545 | 458.295 |
|
CS.2.05.20 ĐÁNH SỐ CỘT THÉP
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, pha sơn, phun sơn theo yêu cầu kỹ thuật
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/10 cột
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.2.05.21 | Đánh số cột thép | 10 cột | 7.424 | 458.295 |
|
CS.2.06.00 LẮP BẢNG ĐIỆN CỬA CỘT, LẮP CỬA CỘT
CS.2.06.10 LẮP BẢNG ĐIỆN CỬA CỘT
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, đưa bảng điện vào cột
- Định vị và lắp bulông
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/bảng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.2.06.11 | Lắp bảng điện cửa cột | bảng | 35.000 | 47.120 |
|
CS.2.06.20 LẮP CỬA CỘT
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, đưa bảng điện vào cột
- Đấu nối sửa khung cửa, hàn bản lề vào cột
- Lắp cửa cột
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/cửa
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.2.06.21 | Lắp bảng điện cửa cột | cửa | 50.000 | 87.558 | 38.584 |
CS.2.07.00 LUỒN DÂY LÊN ĐÈN
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, đo cắt dây, luồn dây mới, lồng dây, đấu dây
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
CS.2.07.10 LUỒN DÂY TỪ CÁP TREO LÊN ĐÈN
Đơn vị tính: đồng/100m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.2.07.11 | Luồn dây từ cáp treo lên đèn | 100m | 1.498.140 | 729.650 | 1.878.175 |
CS.2.07.20 LUỒN DÂY TỪ CÁP NGẦM LÊN ĐÈN
Đơn vị tính: đồng/100m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.2.07.21 | Luồn dây từ cáp ngầm lên đèn | 100m | 1.498.140 | 729.650 |
|
CS.2.08.00 LẮP GIÁ ĐỠ TỦ, TỦ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN CHIẾU SÁNG
CS.2.08.10 LẮP GIÁ ĐỠ TỦ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, xác định vị trí
- Đo khoảng cách, cố định lắp đặt giá
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.2.08.11 | Lắp giá đỡ tủ | bộ | 100.000 | 729.650 |
|
CS.2.08.20 LẮP ĐẶT TỦ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN CHIẾU SÁNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, mặt bằng xác định vị trí
- Kiểm tra tủ, lắp đặt tủ, đấu cáp vào tủ
- Kiểm tra hoàn thiện và đóng thử
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/tủ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đặt tủ điện Điều khiển chiếu sáng |
|
|
|
|
CS.2.08.21 | - Chiều cao < 2m | tủ | 1.250.000 | 685.871 |
|
CS.2.08.22 | - Chiều cao ≥ 2m | tủ | 1.250.000 | 685.871 | 375.635 |
CHƯƠNG III
LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN SÂN VƯỜN
CS.3.01.10 LẮP DỰNG CỘT ĐÈN SÂN VƯỜN
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển cột trong phạm vi 30m
- Dựng cột, căn chỉnh, cố định cột, hoàn chỉnh bàn giao
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/cột
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp dựng cột đèn sân vườn |
|
|
|
|
CS.3.01.11 | - Lắp đặt bằng thủ công | cột | 910.000 | 942.405 |
|
CS.3.01.12 | - Lắp đặt bằng cơ giới | cột | 910.000 | 471.203 | 308.285 |
CS.3.02.10 LẮP ĐẶT ĐÈN LỒNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, dụng cụ vật tư
- Đục lỗ bắt tay đèn lồng
- Lắp tay đèn lồng, lắp đèn, thử bóng, đấu nối dây nguồn
- Kiểm tra hoàn thiện
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.3.02.11 | Lắp đặt đèn lồng | bộ | 300.000 | 188.481 | 281.726 |
CS.3.03.10 LẮP ĐẶT ĐÈN CẦU, ĐÈN NẤM, ĐÈN CHIẾU SÁNG THẢM CỎ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, dụng cụ vật tư
- Lắp đặt theo đúng yêu cầu kỹ thuật
- Kiểm tra hoàn thiện
- Vệ sinh, hoàn thiện mặt bằng.
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đặt đèn cầu, đèn nấm, đèn chiếu sáng thảm cỏ |
|
|
|
|
CS.3.03.11 | - Lắp đặt đèn cầu | bộ | 550.000 | 62.827 | 281.726 |
CS.3.03.12 | - Lắp đặt đèn nấm | bộ | 400.000 | 94.241 | 281.726 |
CS.3.03.13 | - Lắp đặt đèn chiếu sáng thảm cỏ | bộ | 590.000 | 188.481 |
|
CHƯƠNG IV
LẮP ĐẶT ĐÈN TRANG TRÍ
CS.4.01.00 LẮP ĐÈN MÀU NGANG ĐƯỜNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt
- Kiểm tra thử bóng, sửa đui, đầu tiếp xúc, đầu nối ...
- Cảnh giới, kéo dây đui, lắp đèn, lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ, đấu dây cân pha các dây đèn
- Kiểm tra, xử lý tiếp xúc hoàn chỉnh
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
CS.4.01.10 LẮP ĐÈN BÓNG ỐC NGANG ĐƯỜNG
Đơn vị tính: đồng/100 bóng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đèn bóng ốc ngang đường |
|
|
|
|
CS.4.01.11 | - Lắp đặt ngang đường | 100 bóng | 663.000 | 1.256.540 | 1.878.175 |
CS.4.01.12 | - Lắp đặt ngã 3 – ngã 4 | 100 bóng | 828.000 | 1.884.810 | 2.817.263 |
CS.4.01.20 LẮP ĐÈN DÂY RẮN NGANG ĐƯỜNG
Đơn vị tính: đồng/10m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đèn dây rắn ngang đường |
|
|
|
|
CS.4.01.21 | - Lắp đặt ngang đường | 10m | 500.000 | 314.135 | 375.635 |
CS.4.01.22 | - Lắp đặt ngã 3 – ngã 4 | 10m | 500.000 | 471.203 | 563.453 |
CS.4.02.00 LẮP ĐÈN TRANG TRÍ VIỀN CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển đến vị trí lắp đặt
- Kiểm tra thử bóng, sửa đui, đầu tiếp xúc, đầu nối
- Lắp đèn cố định viền trang trí kiến trúc
- Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ
- Kéo dây nguồn, đấu dây, cân pha
- Kiểm tra, xử lý tiếp xúc hoàn chỉnh
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
CS.4.02.10 LẮP ĐÈN BÓNG ỐC VIỀN CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC
Đơn vị tính: đồng/100 bóng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đèn bóng ốc viền công trình kiến trúc |
|
|
|
|
CS.4.02.11 | - Độ cao H < 3m | 100 bóng | 618.000 | 1.570.675 | 1.878.175 |
CS.4.02.12 | - Độ cao H ≥ 3m | 100 bóng | 618.000 | 2.041.878 | 2.817.263 |
CS.4.02.20 LẮP ĐÈN DÂY RẮN VIỀN KIẾN TRÚC
Đơn vị tính: đồng/10m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đèn dây rắn viền công trình kiến trúc |
|
|
|
|
CS.4.02.21 | - Độ cao H < 3m | 10m | 500.000 | 314.135 | 187.818 |
CS.4.02.22 | - Độ cao H ≥ 3m | 10m | 500.000 | 408.376 | 375.635 |
CS.4.03.00 LẮP ĐÈN MÀU TRANG TRÍ CÂY
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt
- Trải dây đèn lên cây
- Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ
- Kéo dây nguồn, đấu dây, cân pha
- Kiểm tra, xử lý tiếp xúc
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
CS.4.03.10 LẮP ĐÈN BÓNG ỐC TRANG TRÍ CÂY
Đơn vị tính: đồng/100 bóng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đèn bóng ốc trang trí cây |
|
|
|
|
CS.4.03.11 CS.4.03.12 | - Độ cao H < 3m - Độ cao H ≥ 3m | 100 bóng 100 bóng | 618.000 618.000 | 1.099.473 1.570.675 | 375.635 751.270 |
CS.4.03.20 LẮP ĐÈN BÓNG 3W TRANG TRÍ CÂY
Đơn vị tính: đồng/dây (100 bóng)
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đèn bóng 3w trang trí cây |
|
|
|
|
CS.4.03.21 | - Độ cao H < 3m | dây | 100.000 | 31.414 | 46.954 |
CS.4.03.22 | - Độ cao H ≥ 3m | dây | 100.000 | 62.827 | 56.345 |
CS.4.04.00 LẮP ĐÈN MÀU VIỀN KHẨU HIỆU, BIỂU TƯỢNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển dụng cụ, phương tiện đến vị trí lắp đặt
- Lắp cố định dây đui, bóng vào khung khẩu hiệu
- Kéo dây nguồn, đấu dây, cân pha
- Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ; Kiểm tra, xử lý tiếp xúc. Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
CS.4.04.10 LẮP ĐÈN BÓNG ỐC VIỀN KHẨU HIỆU, BIỂU TƯỢNG
Đơn vị tính: đồng/100 bóng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đèn bóng ốc viền khẩu hiệu, biểu tượng |
|
|
|
|
CS.4.04.11 | - Độ cao H < 3m | 100 bóng | 618.000 | 1.256.540 | 1.502.540 |
CS.4.04.12 | - Độ cao H ≥ 3m | 100 bóng | 618.000 | 1.633.502 | 2.253.810 |
CS.4.04.20 LẮP ĐÈN DÂY RẮN VIỀN KHẨU HIỆU, BIỂU TƯỢNG
Đơn vị tính: đồng/10m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đèn bóng ốc viền khẩu hiệu, biểu tượng |
|
|
|
|
CS.4.04.21 | - Độ cao H < 3m | 10m | 500.000 | 314.135 | 281.726 |
CS.4.04.22 | - Độ cao H ≥ 3m | 10m | 500.000 | 408.376 | 563.453 |
CS.4.04.30 LẮP ĐÈN ỐNG VIỀN KHẨU HIỆU, BIỂU TƯỢNG
Đơn vị tính: đồng/10m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đèn bóng ốc viền khẩu hiệu, biểu tượng |
|
|
|
|
CS.4.04.31 | - Độ cao H < 3m | 10m | 800.000 | 942.405 | 375.635 |
CS.4.04.32 | - Độ cao H ≥ 3m | 10m | 800.000 | 1.256.540 | 751.270 |
CS.4.05.00 LẮP ĐÈN PHA CHIẾU SÁNG TRANG TRÍ CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển dụng cụ, phương tiện đến vị trí lắp đặt
- Lắp đặt đèn pha cố định, đấu bộ mồi theo vị trí thiết kế
- Kéo dây nguồn đấu điện
- Kiểm tra, hoàn chỉnh
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
CS.4.05.10 LẮP ĐÈN PHA TRÊN CẠN
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp đèn pha trên cạn |
|
|
|
|
CS.4.05.11 | - Độ cao H < 3m | bộ | 937.000 | 314.135 | 281.726 |
CS.4.05.12 | - Độ cao H ≥ 3m | bộ | 937.000 | 408.376 | 336.254 |
CS.4.05.20 LẮP ĐÈN PHA DƯỚI NƯỚC
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.4.05.21 | Lắp đặt đèn pha dưới nước | bộ | 937.000 | 565.443 |
|
CS.4.06.00 LẮP KHUNG HOA VĂN, KHUNG CHỮ KHẨU HIỆU
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt
- Lắp giá đỡ khung, bắt khung trang trí cố định vào giá
- Kiểm tra, hoàn chỉnh
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
CS.4.06.10 LẮP KHUNG KÍCH THƯỚC 1M X 2M
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp khung kích thước 1m x 2m |
|
|
|
|
CS.4.06.11 | - Độ cao H < 3m | bộ | 250.000 | 471.203 | 300.508 |
CS.4.06.12 | - Độ cao H ≥ 3m | bộ | 250.000 | 628.270 | 450.762 |
CS.4.06.20 LẮP KHUNG KÍCH THƯỚC 1M X 2M < KHUNG < 2M X 2M
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp khung kích thước 1m x 2m < khung < 2m x 2m |
|
|
|
|
CS.4.06.21 | - Độ cao H < 3m | bộ | 350.000 | 628.270 | 322.448 |
CS.4.06.22 | - Độ cao H ≥ 3m | bộ | 350.000 | 816.751 | 483.673 |
CS.4.07.10 LẮP BỘ ĐIỀU KHIỂN NHẤP NHÁY
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt
- Kiểm tra thiết bị, lắp đặt, đấu dây Điều khiển.
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Lắp bộ điều khiển nhấp nháy |
|
|
|
|
CS.4.07.11 | - 2 ÷ 3 kênh | bộ bộ | 150.000 | 314.135 |
|
CS.4.07.12 | - ≥ 4 kênh |
| 210.000 | 471.203 |
|
CHƯƠNG V
DUY TRÌ LƯỚI ĐIỆN CHIẾU SÁNG
CS.5.01.00 THAY BÓNG ĐÈN SỢI TÓC, ĐÈN CAO ÁP, ĐÈN ỐNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay lắp
- Cảnh giới đảm bảo giao thông
- Kiểm tra sửa chữa các chi tiết lưới
- Tháo và lắp bóng; tháo và lắp kính lốp đèn
- Giám sát an toàn, hoàn thiện
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
CS.5.01.10 THAY BÓNG ĐÈN SỢI TÓC BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/20 bóng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.5.01.11 | Thay bóng đèn sợi tóc bằng thủ công | 20 bóng | 154.260 | 1.050.696 |
|
CS.5.01.20 THAY BÓNG CAO ÁP
CS.5.01.2a THAY BÓNG CAO ÁP BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng/20 bóng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thay bóng cao áp bằng máy |
|
|
|
|
CS.5.01.2a1 | - Độ cao H < 10m | 20 bóng | 2.816.260 | 1.256.540 | 1.878.175 |
CS.5.01.2a2 | - Độ cao 10m ≤ H < 18m | 20 bóng | 2.816.260 | 1.570.675 | 2.241.695 |
CS.5.01.2a3 | - Độ cao 18m ≤ H < 24m | 20 bóng | 2.816.260 | 2.198.945 | 2.764.830 |
CS.5.01.2b THAY BÓNG CAO ÁP BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/20 bóng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.5.01.2b1 | Thay bóng cao áp H < 10m bằng thủ công | 20 bóng | 2.816.260 | 2.261.772 |
|
CS.5.01.30 THAY BÓNG ĐÈN ỐNG
CS.5.01.3a THAY BÓNG ĐÈN ỐNG BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng/20 bóng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.5.01.3a1 | Thay bóng đèn ống bằng máy | 20 bóng | 377.550 | 1.167.440 | 1.878.175 |
CS.5.01.3b THAY BÓNG ĐÈN ỐNG BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/20 bóng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.5.01.3b1 | Thay bóng đèn ống bằng thủ công | 20 bóng | 377.550 | 2.101.392 |
|
CS.5.02.00 THAY CHOÁ ĐÈN (LỐP ĐÈN) ĐÈN PHA, CHAO ĐÈN CAO ÁP
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, kiểm tra vật tư
- Sửa chữa chi tiết tháo lốp cũ, lắp lốp mới
- Giám sát an toàn, hoàn thiện
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
CS.5.02.10 THAY CHOÁ ĐÈN (LỐP ĐÈN) ĐÈN PHA, CHAO ĐÈN CAO ÁP BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng/10 lốp
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thay chóa đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng máy |
|
|
|
|
| Lốp đơn |
|
|
|
|
CS.5.02.11 | - Độ cao H < 12m | 10 lốp | 1.560.000 | 3.455.485 | 4.453.810 |
CS.5.02.12 | - Độ cao 12m ≤ H < 18m | 10 lốp | 1.560.000 | 3.769.620 | 3.736.158 |
CS.5.02.13 | - Độ cao 18m ≤ H < 24m | 10 lốp | 1.560.000 | 4.083.755 | 4.466.263 |
| Lốp kép |
|
|
|
|
CS.5.02.14 | - Độ cao H < 12m | 10 lốp | 2.800.000 | 5.874.325 | 4.453.810 |
CS.5.02.15 | - Độ cao 12m ≤ H < 18m | 10 lốp | 2.800.000 | 6.125.633 | 3.736.158 |
CS.5.02.16 | - Độ cao 18m ≤ H < 24m | 10 lốp | 2.800.000 | 6.471.181 | 4.466.263 |
CS.5.02.20 THAY CHOÁ ĐÈN (LỐP ĐÈN) ĐÈN PHA, CHAO ĐÈN CAO ÁP BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/10 lốp
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.5.02.21 | Thay chóa đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng thủ công | 10 lốp | 2.287.270 | 6.282.700 |
|
Ghi chú: Đơn giá vật liệu đã bao gồm chao đèn (lốp đèn) và bóng.
CS.5.03.00 THAY CHẤN LƯU (HOẶC BỘ MỒI) VÀ BÓNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, kiểm tra chi tiết
- Tháo vỏ lốp, chấn lưu, bộ mồi, bóng cũ.
- Thay chấn lưu mới, bộ mồi mới, bóng mới
- Lắp vỏ lốp, đấu điện, kiểm tra
- Dọn dẹp hiện trường.
CS.5.03.10 THAY CHẤN LƯU (HOẶC BỘ MỒI) VÀ BÓNG ĐỒNG BỘ BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thay chấn lưu (hoặc bộ mối) và bóng đồng bộ bằng máy |
|
|
|
|
CS.5.03.11 | - Độ cao H < 10m | bộ | 238.940 | 241.884 | 322.448 |
CS.5.03.12 | - Độ cao 10m ≤ H < 12m | bộ | 238.940 | 273.297 | 373.616 |
CS.5.03.13 | - Độ cao 12m ≤ H < 18m | bộ | 238.940 | 370.679 | 373.616 |
CS.5.03.14 | - Độ cao 18m ≤ H < 24m | bộ | 238.940 | 414.658 | 446.626 |
CS.5.03.20 THAY CHẤN LƯU (HOẶC BỘ MỒI) VÀ BÓNG ĐỒNG BỘ BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.5.03.21 | Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng thủ công | bộ | 238.940 | 361.255 |
|
CS.5.03.30 THAY CHẤN LƯU HOẶC BỘ MỒI
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thay chấn lưu hoặc bộ mối |
|
|
|
|
CS.5.03.31 | - Độ cao H < 10m | bộ | 165.000 | 219.895 | 290.204 |
CS.5.03.32 | - Độ cao 10m ≤ H < 12m | bộ | 165.000 | 251.308 | 290.204 |
CS.5.03.33 | - Độ cao 12m ≤ H < 18m | bộ | 165.000 | 345.549 | 373.616 |
CS.5.03.34 | - Độ cao 18m ≤ H < 24m | bộ | 165.000 | 376.962 | 446.626 |
CS.5.03.50 THAY CHẤN LƯU, BỘ MỒI VÀ BÓNG ĐỒNG BỘ BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thay chấn lưu, bộ mối và bóng đồng bộ bằng máy |
|
|
|
|
CS.5.03.51 | - Độ cao H < 10m | bộ | 350.140 | 295.287 | 386.938 |
CS.5.03.52 | - Độ cao 10m ≤ H < 12m | bộ | 350.140 | 336.124 | 403.061 |
CS.5.03.53 | - Độ cao 12m ≤ H < 18m | bộ | 350.140 | 458.637 | 504.381 |
CS.5.03.54 | - Độ cao 18m ≤ H < 24m | bộ | 350.140 | 508.899 | 595.502 |
CS.5.03.60 THAY CHẤN LƯU, BỘ MỒI VÀ BÓNG ĐỒNG BỘ BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.5.03.61 | Thay chấn lưu, bộ mồi và bóng đồng bộ bằng thủ công | bộ | 338.940 | 442.930 |
|
CS.5.03.70 THAY THẾ BỘ ĐIỆN TIẾT KIỆM ĐIỆN BẰNG MÁY
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, kiểm tra chi tiết
- Tháo vỏ chóa đèn, bộ điện tiết kiệm
- Thay bộ điện tiết kiệm điện mới
- Lắp vỏ chóa, đấu điện, kiểm tra
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thay thế bộ điện tiết kiệm điện bằng máy |
|
|
|
|
CS.5.03.71 | - Độ cao H < 10m | bộ | 350.813 | 314.135 | 322.448 |
CS.5.03.72 | - Độ cao 10m ≤ H < 12m | bộ | 350.813 | 345.549 | 373.616 |
CS.5.03.73 | - Độ cao 12m ≤ H < 18m | bộ | 350.813 | 439.789 | 373.616 |
CS.5.03.74 | - Độ cao 18m ≤ H < 24m | bộ | 350.813 | 471.203 | 446.626 |
CS.5.03.80 THAY THẾ BỘ ĐIỆN TIẾT KIỆM ĐIỆN BẰNG THỦ CÔNG TẠI CÔNG VIÊN, VƯỜN HOA
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.5.03.81 | Thay thế bộ điện tiết kiệm điện bằng thủ công tại công viên, vườn hoa | bộ | 350.813 | 471.203 |
|
CS.5.04.00 THAY CÁC LOẠI XÀ
Thành phần công việc:
- Kiểm tra xà, lĩnh vật tư, xin cắt điện
- Tháo dây và lắp dây hoặc cáp (khoảng 2 dây hoặc cáp)
- Giám sát an toàn, sửa chữa hệ thống dây khác trên cột
- Tháo xà cũ, lắp xà mới, lắp sứ trên xà (đối với các loại xà có sứ)
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
CS.5.04.10 THAY BỘ XÀ ĐƠN DÀI 1,2M CÓ SỨ
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.5.04.11 | Thay bộ xà đơn dài 1,2m - 4 sứ | bộ | 228.252 | 848.165 | 300.508 |
CS.5.04.20 THAY BỘ XÀ KÉP DÀI 1,2M CÓ SỨ
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.5.04.21 | Thay bộ xà kép dài 1,2m - 4 sứ | bộ | 565.504 | 942.405 | 338.072 |
CS.5.04.30 THAY BỘ XÀ DÀI 0,6M CÓ SỨ
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.5.04.31 | Thay bộ xà dài 0,6m có sứ | bộ | 108.076 | 785.338 | 300.508 |
CS.5.04.40 THAY BỘ XÀ ĐƠN DÀI 1,2M KHÔNG SỨ, KHÔNG DÂY BẰNG CƠ GIỚI
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.5.04.41 | Thay bộ xà đơn dài 1,2m không sứ, không dây bằng cơ giới | bộ | 197.500 | 471.203 | 225.381 |
CS.5.04.50 THAY BỘ XÀ ĐƠN DÀI 1,2M KHÔNG SỨ, KHÔNG DÂY BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.5.04.51 | Thay bộ xà đơn dài 1,2m không sứ, không dây bằng thủ công | bộ | 197.500 | 942.405 |
|
CS.5.04.60 THAY BỘ XÀ DÀI 0,6M; 0,4M; 0,3M KHÔNG SỨ, KHÔNG DÂY BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thay bộ xà không sứ, không dây bằng máy |
|
|
|
|
CS.5.04.61 | - Xà dài 0,6m | bộ | 110.700 | 376.962 | 225.381 |
CS.5.04.62 | - Xà dài 0,4m | bộ | 83.800 | 376.962 | 225.381 |
CS.5.04.63 | - Xà dài 0,3m | bộ | 70.400 | 376.962 | 225.381 |
CS.5.04.70 THAY BỘ XÀ DÀI 0,6M; 0,4M; 0,3M KHÔNG SỨ, KHÔNG DÂY BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thay bộ xà không sứ, không dây bằng thủ công |
|
|
|
|
CS.5.04.71 | - Xà dài 0,6m | bộ | 110.700 | 691.097 |
|
CS.5.04.72 | - Xà dài 0,4m | bộ | 83.800 | 691.097 |
|
CS.5.04.73 | - Xà dài 0,3m | bộ | 70.400 | 691.097 |
|
CS.5.05.00 THAY CÁC LOẠI CẦN ĐÈN CHAO CAO ÁP, CẦN ĐÈN CAO ÁP, CHỤP LIỀN CẦN, CHỤP ỐNG PHÓNG ĐƠN, CHỤP ỐNG PHÓNG KÉP
Thành phần công việc:
- Kiểm tra cần, chụp cột, chụp cột liền cần, lĩnh vật tư, xin cắt điện
- Tháo chụp, cần cũ
- Lắp chụp đầu cột, cần mới, lắp sứ, kéo lèo, giám sát.
CS.5.05.10 THAY CẦN ĐÈN CAO ÁP, CHỤP LIỀN CẦN, CHỤP ỐNG PHÓNG ĐƠN, CHỤP ỐNG PHÓNG KÉP BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thay cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép bằng máy |
|
|
|
|
CS.5.05.11 | - Cần cao áp chữ L | bộ | 510.000 | 785.338 | 322.448 |
CS.5.05.12 | - Cần cao áp chữ S | bộ | 460.000 | 1.099.473 | 322.448 |
CS.5.05.13 | - Chụp liền cần | bộ | 600.000 | 1.099.473 | 322.448 |
CS.5.05.14 | - Chụp ống phóng đơn, kép | bộ | 475.000 | 1.099.473 | 322.448 |
CS.5.05.20 THAY CẦN ĐÈN CAO ÁP BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thay cần đèn cao áp bằng thủ công |
|
|
|
|
CS.5.05.21 | - Cần cao áp chữ L | bộ | 367.500 | 1.413.608 |
|
CS.5.05.22 | - Cần cao áp chữ S | bộ | 315.000 | 1.979.051 |
|
CS.5.05.30 THAY CẦN ĐÈN CHAO CAO ÁP BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.5.05.31 | Thay cần đèn chao cao áp bằng máy | bộ | 386.000 | 628.270 | 375.635 |
CS.5.05.40 THAY CẦN ĐÈN CHAO CAO ÁP BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.5.05.41 | Thay cần đèn chao cao áp bằng thủ công | bộ | 386.000 | 1.130.886 |
|
CS.5.07.00 THAY CÁC LOẠI DÂY
CS.5.07.10 THAY DÂY ĐỒNG MỘT RUỘT
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay dây, hạ dây cũ
- Kéo dây mới, cắt điện
- Giám sát an toàn, hoàn thiện.
CS.5.07.1a THAY DÂY ĐỒNG MỘT RUỘT BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng/40m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thay dây đồng một ruột bằng máy |
|
|
|
|
CS.5.07.1a1 | - M6 | 40m | 669.047 | 628.270 | 319.290 |
CS.5.07.1a2 | - M10 | 40m | 1.058.523 | 785.338 | 319.290 |
CS.5.07.1a3 | - M16 | 40m | 1.640.565 | 785.338 | 319.290 |
CS.5.07.1a4 | - M25 | 40m | 2.512.369 | 785.338 | 319.290 |
CS.5.07.1a5 | - A16 | 40m | 1.481.900 | 785.338 | 319.290 |
CS.5.07.1a6 | - A25 | 40m | 2.314.200 | 785.338 | 319.290 |
CS.5.07.1b THAY DÂY ĐỒNG MỘT RUỘT BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/40m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thay dây đồng một ruột bằng thủ công |
|
|
|
|
CS.5.07.1b1 | - M6 | 40m | 669.047 | 1.130.886 |
|
CS.5.07.1b2 | - M10 | 40m | 1.058.523 | 1.413.608 |
|
CS.5.07.1b3 | - M16 | 40m | 1.640.565 | 1.413.608 |
|
CS.5.07.1b4 | - M25 | 40m | 2.512.369 | 1.413.608 |
|
CS.5.07.1b5 | - A16 | 40m | 1.481.900 | 1.413.608 |
|
CS.5.07.1b6 | - A25 | 40m | 2.314.200 | 1.413.608 |
|
CS.5.07.1c THAY DÂY LÊN ĐÈN
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, hạ dây cũ, luồn cửa cột
- Kéo dây mới, cắt điện
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/40m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.5.07.1c1 | Thay dây lên đèn | 40m | 687.390 | 1.570.675 | 939.088 |
CS.5.07.20 THAY CÁP TREO
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển cáp treo đến địa điểm thay cáp, hạ cáp cũ
- Treo lại dây văng, treo cáp, đấu hoàn chỉnh
- Giám sát an toàn, hoàn thiện
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
CS.5.07.2a THAY CÁP TREO BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng/40m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.5.07.2a1 | Thay cáp treo bằng máy | 40m | 1.519.400 | 1.256.540 | 939.088 |
CS.5.07.2b THAY CÁP TREO BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/40m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.5.07.2b1 | Thay cáp treo bằng thủ công | 40m | 1.519.400 | 2.261.772 |
|
CS.5.07.30 THAY CÁP NGẦM
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, tháo đầu nguồn luồn cửa cột
- Đào rãnh thay cáp, rải cáp mới, luồn cửa cột
- Xử lý hai đầu cáp khô, san lấp rãnh cáp, đầm chặt
- Đặt lưới bảo vệ, vận chuyển đất thừa
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/40m
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thay cáp ngầm |
|
|
|
|
CS.5.07.31 | - Nền đất | 40m | 4.932.000 | 10.052.320 |
|
CS.5.07.32 | - Hè phố | 40m | 4.932.000 | 12.565.400 |
|
CS.5.07.33 | - Đường nhựa | 40m | 4.932.000 | 16.335.020 |
|
CS.5.07.34 | - Bê tông at phan | 40m | 4.932.000 | 16.335.020 |
|
Ghi chú: Đơn giá trên chưa bao gồm hoàn trả hố đường.
CS.5.08.10 THAY TỦ ĐIỆN
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, tháo tủ cũ
- Tháo đấu đầu, đấu kiểm tra
- Giám sát an toàn, hoàn thiện
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/tủ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.5.08.11 | Thay tủ điện | tủ | 1.250.000 | 1.256.540 | 375.635 |
CS.5.09.10 NỐI CÁP NGẦM
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến địa điểm đấu nối
- Đào đất, xử lý đầu cáp, làm hộp nối
- Kiểm tra, lấp đất, thu dọn vệ sinh
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/mối nối
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Nối cáp ngầm |
|
|
|
|
CS.5.09.11 | - Nền đất | mối nối | 197.452 | 1.570.675 |
|
CS.5.09.12 | - Hè phố | mối nối | 197.452 | 1.884.810 |
|
CS.5.09.13 | - Đường nhựa | mối nối | 197.452 | 2.041.878 |
|
CS.5.09.14 | - Bê tông at phan | mối nối | 197.452 | 2.198.945 |
|
CS.5.10.10 THAY CỘT ĐÈN
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, tháo hạ dây, hạ cần, hạ lốp
- Đào hố nhổ cột, thu hồi cột cũ
- Nhận vật tư, trồng cột mới
- Lắp xà, đèn, chụp, dây
- San lấp hố móng, đánh số cột, vệ sinh bàn giao.
Đơn vị tính: đồng/cột
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thay cột đèn |
|
|
|
|
CS.5.10.11 | - Cột bê tông li tâm, cột bê tông chữ H | cột | 1.687.931 | 4.850.713 | 2.905.509 |
CS.5.10.12 | - Cột sắt | cột | 1.475.769 | 4.377.900 | 2.905.509 |
CS.5.11.00 CÔNG TÁC SƠN
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, cạo gỉ, sơn 3 nước (1 nước chống gỉ, 2 nước sơn bóng)
- Đánh số cột
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
CS.5.11.10 SƠN CỘT SẮT (CÓ CHIỀU CAO 8 ÷ 9,5M)
Đơn vị tính: đồng/cột
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.5.11.11 | Sơn cột sắt (có chiều cao 8÷ 9,5m) | cột | 118.818 | 583.720 | 1.113.453 |
CS.5.11.20 SƠN CHỤP, SƠN CẦN ĐÈN
Đơn vị tính: đồng/cột
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.5.11.21 | Sơn chụp, sơn cần đèn | cột | 52.421 | 350.232 | 483.673 |
CS.5.11.30 SƠN CỘT ĐÈN CHÙM BẰNG MÁY CÓ CHIỀU CAO CỘT >4M
Đơn vị tính: đồng/cột
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.5.11.31 | Sơn cột đèn chùm bằng máy có chiều cao cột > 4m | cột | 83.939 | 583.720 | 644.897 |
CS.5.11.40 SƠN CỘT ĐÈN CHÙM BẰNG THỦ CÔNG (ÁP DỤNG CỘT CÓ CHIỀU CAO <4M)
Đơn vị tính: đồng/cột
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.5.11.41 | Sơn cột đèn chùm bằng máy có chiều cao cột < 4m | cột | 83.939 | 1.167.440 |
|
CS.5.11.50 SƠN CỘT ĐÈN 1 CẦU, ĐÈN CHÙA, ĐÈN VƯƠNG MIỆN BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/cột
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.5.11.51 | Sơn cột đèn 1 cầu, đèn chùa, đèn vương niệm bằng thủ công | cột | 61.757 | 875.580 |
|
CS.5.11.60 SƠN TỦ ĐIỆN CẢ GIÁ ĐỠ
Đơn vị tính: đồng/tủ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.5.11.61 | Sơn tủ điện cả giá đỡ | tủ | 145.802 | 583.720 |
|
CS.5.12.10 THAY SỨ CŨ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, vật tư, cắt điện
- Tháo sứ cũ, lắp sứ mới, kéo lại dây
- Kiểm tra đóng điện, giám sát an toàn
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/quả sứ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.5.12.11 | Thay sứ cũ | quả sứ | 5.000 | 107.988 | 187.818 |
CS.5.13.10 DUY TRÌ CHOÁ ĐÈN CAO ÁP, KÍNH ĐÈN CAO ÁP
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, tháo choá, kiểm tra tiếp xúc, vệ sinh choá, kính
- Lắp choá, giám sát an toàn
- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Duy trì chóa đèn cao áp, kính đèn cao áp |
|
|
|
|
CS.5.13.11 | - Độ cao H < 10m | bộ | 5.200 | 87.558 | 131.472 |
CS.5.13.12 | - Độ cao 10m ≤ H < 12m | bộ | 5.200 | 116.744 | 112.857 |
CS.5.13.13 | - Độ cao 12m ≤ H < 18m | bộ | 5.200 | 145.930 | 149.446 |
CS.5.13.14 | - Độ cao 18m ≤ H < 24m | bộ | 5.200 | 175.116 | 191.411 |
CS.5.14.00 THAY QUẢ CẦU NHỰA HOẶC THUỶ TINH
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay thế
- Sửa chữa chi tiết đấu, tháo lắp cầu nhựa
- Giám sát an toàn.
CS.5.14.10 THAY QUẢ CẦU NHỰA HOẶC THUỶ TINH BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng/quả
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thay quả cầu bằng máy |
|
|
|
|
CS.5.14.11 | - Quả cầu nhựa | quả | 150.000 | 175.116 | 187.818 |
CS.5.14.12 | - Quả cầu thủy tinh | quả | 200.000 | 175.116 | 187.818 |
CS.5.14.20 THAY QUẢ CẦU NHỰA HOẶC THUỶ TINH BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/quả
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thay quả cầu bằng thủ công |
|
|
|
|
CS.5.14.21 | - Quả cầu nhựa | quả | 150.000 | 315.209 |
|
CS.5.14.22 | - Quả cầu thủy tinh | quả | 200.000 | 315.209 |
|
CHƯƠNG VI
DUY TRÌ TRẠM ĐÈN
CS.6.01.00 DUY TRÌ TRẠM ĐÈN
Thành phần công việc:
- Hàng ngày đóng, ngắt, kiểm tra lưới đèn
- Vệ sinh bảo dưỡng thiết bị điện, kiểm tra máy, kiểm tra tín hiệu trực máy
- Kiểm tra lưới đèn, ghi chép kết quả đèn sáng, đèn tối
- Sử lý sự cố nhỏ: tra chì, đấu tiếp xúc, báo công tơ điện mất nguồn
- Đọc chỉ số đồng hồ công tơ điện
- Kiến nghị sửa chữa thay thế.
CS.6.01.10 DUY TRÌ TRẠM 1 CHẾ ĐỘ BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/trạm/ngày
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.6.01.11 | Duy trì trạm 1 chế độ bằng thủ công | trạm/ngày |
| 125.654 |
|
CS.6.01.20 DUY TRÌ TRẠM 1 CHẾ ĐỘ BẰNG ĐỒNG HỒ HẸN GIỜ
Đơn vị tính: đồng/trạm/ngày
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.6.01.21 | Duy trì trạm 1 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ | trạm/ngày |
| 97.382 |
|
CS.6.01.30 DUY TRÌ TRẠM 1 CHẾ ĐỘ BẰNG THIẾT BỊ TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT
Đơn vị tính: đồng/trạm/ngày
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.6.01.31 | Duy trì trạm 1 chế độ bằng thiết bị trung tâm Điều khiển UTU và giám sát | trạm/ngày |
| 78.534 |
|
CS.6.01.40 DUY TRÌ TRẠM 2 CHẾ ĐỘ BẰNG THỦ CÔNG
Đơn vị tính: đồng/trạm/ngày
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.6.01.41 | Duy trì trạm 2 chế độ bằng thủ công (bằng tay vào buổi tối) | trạm/ngày |
| 144.502 |
|
CS.6.01.50 DUY TRÌ TRẠM 2 CHẾ ĐỘ BẰNG ĐỒNG HỒ HẸN GIỜ
Đơn vị tính: đồng/trạm/ngày
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.6.01.51 | Duy trì trạm 2 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ | trạm/ngày |
| 106.806 |
|
CS.6.01.60 DUY TRÌ TRẠM 2 CHẾ ĐỘ BẰNG THIẾT BỊ TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT
Đơn vị tính: đồng/trạm/ngày
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.6.01.61 | Duy trì trạm 2 chế độ bằng thiết bị trung tâm Điều khiển UTU và giám sát | trạm/ngày |
| 81.675 |
|
Ghi chú:
Đơn giá duy trì trạm đèn công cộng quy định tại các bảng trên tương ứng với chiều dài tuyến trạm = 1500m và trạm trên đường phố. Khi chiều dài tuyến trạm khác với khoảng cách trên và có vị trí khác thì đơn giá điều chỉnh như sau:
- Chiều dài tuyến trạm 1500 ÷ 3000m K1 = 1,1
- Chiều dài tuyến trạm > 3000m K1 = 1,2
- Chiều dài tuyến trạm 1000 ÷ 1500m K1 = 0,9
- Chiều dài tuyến trạm 500 ÷ 1000m K1 = 0,8
- Chiều dài tuyến trạm < 500m K1 = 0,5
- Trạm trong ngõ xóm nội thành Kv = 1,2
- Trạm trong khu tập thể dân cư nội thành Kv = 1,1
- Trạm ngoại thành Kv = 1,2
CS.6.01.70 QUẢN LÝ, KIỂM TRA TRẠM BIẾN THẾ ĐÈN CÔNG CỘNG
Thành phần công việc:
- Hàng ngày kiểm tra máy, dàn, ghi nhật ký
- Kiến nghị sửa đổi khi có sự cố.
Đơn vị tính: đồng/trạm/ngày
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.6.01.71 | Quản lý, kiểm tra trạm biến thế đèn công cộng | trạm/ngày |
| 100.523 |
|
CS.6.02.00 THAY THẾ THIẾT BỊ TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN
CS.6.02.10 THAY MODEM (TẠI TỦ KHU VỰC VÀ TẠI TRUNG TÂM)
Thành phần công việc:
- Kiểm tra modem cũ
- Lĩnh vật tư, tháo modem
- Lắp và đấu modem mới
- Cấu hình cho modem
- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.6.02.11 | Thay modem (tại tủ khu vực và tại trung tâm) | bộ | 400.000 | 203.902 |
|
CS.6.02.20 THAY BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC MASTER (TẠI TỦ KHU VỰC)
Thành phần công việc:
- Kiểm tra PLC Master
- Lĩnh vật tư, tháo PLC Master cũ
- Lắp và đấu PLC Master mới
- Nạp chương trình phần mền
- Cấu hình cho PLC Master mới
- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.6.02.21 | Thay bộ Điều khiển PLC MASTER | bộ | 2.500.000 | 431.792 |
|
CS.6.02.30 THAY BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC RTU
Thành phần công việc:
- Kiểm tra PLC RTU
- Lĩnh vật tư, tháo PLC RTU cũ
- Lắp và đấu PLC RTU mới
- Nạp chương trình phần mền
- Cấu hình cho PLC RTU mới
- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.6.02.31 | Thay bộ Điều khiển PLC RTU | bộ | 2.500.000 | 431.792 |
|
CS.6.02.40 THAY BỘ ĐO ĐIỆN ÁP VÀ DÒNG ĐIỆN (TRANDUCER)
Thành phần công việc:
- Kiểm tra Tranducer
- Lĩnh vật tư, tháo Tranducer cũ
- Lắp và đấu Tranducer mới
- Nạp chương trình phần mền
- Cấu hình cho Tranducer mới
- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.6.02.41 | Thay bộ đo điện áp và dòng điện Tranducer | bộ | 300.000 | 407.804 |
|
CS.6.02.50 THAY BỘ ĐO DÒNG ĐIỆN
Thành phần công việc:
- Kiểm tra TI cũ
- Lĩnh vật tư, tháo TI cũ
- Lắp và đấu TI mới
- Nạp chương trình phần mền
- Cấu hình cho TI mới
- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.6.02.51 | Thay bộ đo dòng điện | bộ | 500.000 | 203.902 |
|
CS.6.02.60 THAY COUPLER
Thành phần công việc:
- Kiểm tra Coupler cũ
- Lĩnh vật tư, tháo Coupler cũ
- Lắp và đấu Coupler mới
- Đo và kiểm tra tín hiệu truyền thông giữa 2 trạm (tại Couple)
- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện
- Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ tủ khu vực và từ trung tâm.
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Thay coupler |
|
|
|
|
CS.6.02.61 | - Bộ đo dòng điện ngoài lưới | bộ | 26.000 | 431.792 | 580.407 |
CS.6.02.62 | - Bộ đo dòng điện trong tủ điều khiển | bộ | 26.000 | 215.896 |
|
CS.6.02.70 THAY TỦ ĐIỀU KHIỂN KHU VỰC
Thành phần công việc:
- Tháo Modem, PLC Master, PLC TTU, Tranducer, Aptomat, couple, cần đấu cũ
- Khoan lắp các thiết bị mới trên vào giá
- Đi lại dây điện
- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện
- Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ trung tâm.
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.6.02.71 | Thay tủ Điều khiển khu vực | bộ | 2.500.000 | 863.584 |
|
CS.6.03.00 DUY TRÌ GIÁM SÁT TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN
CS.6.03.10 THAY THẾ PHẦN ĐIỀU KHIỂN GIÁM SÁT TRUNG TÂM TẠI TỦ ĐIỀU KHIỂN CHIẾU SÁNG
Thành phần công việc:
- Tháo Modem, PLC Master, PLC TTU, Tranducer, Aptomat, couple, cần đấu cũ
- Khoan lắp các thiết bị mới trên vào giá
- Đi lại dây điện
- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện
- Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ trung tâm.
Đơn vị tính: đồng/bộ
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.6.03.11 | Thay thế phần Điều khiển giám sát trung tâm tại tủ điều khiển chiếu sáng | bộ | 2.000.000 | 647.688 |
|
CS.6.03.20 XỬ LÝ MẤT TRUYỀN THÔNG TIN (TÍN HIỆU) GIỮA CÁC TỦ
Thành phần công việc:
- Đo kiểm tra tín hiệu giữa các tủ
- Phân đoạn kiểm tra đường truyền thông
- Kiểm tra chọn lại đường truyền thông
- Đồng bộ hóa tín hiệu giữa các tủ
- Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ khu vực và từ trung tâm.
Đơn vị tính: đồng/lần xử lý
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.6.03.21 | Xử lý mất truyền thông tin (tín hiệu) giữa các tủ | lần xử lý |
| 431.792 |
|
CS.6.03.30 LỰA CHỌN PHA TRUYỀN THÔNG ĐỂ ĐỒNG BỘ HÓA TÍN HIỆU GIỮA CÁC TỦ (DO THAY TBA, THAY CÁP NGUỒN)
Thành phần công việc:
- Kiểm tra điện áp pha cấp vào RTU
- Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ khu vực và từ trung tâm.
Đơn vị tính: đồng/lần lựa chọn
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.6.03.31 | Lựa chọn pha truyền thông để đồng bộ hóa tín hiệu giữa các tủ (do thay TBA, thay cáp nguồn) | lần lựa chọn |
| 215.896 |
|
CS.6.03.40 THAY MẠCH HIỂN THỊ (BOARD MẠCH) TRÊN BẢNG HIỆN THỊ
Thành phần công việc:
- Tháo bảng hiển thị, tháo board mạch cũ
- Lắp đặt board mạch mới
- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện
- Kiểm tra lại tín hiệu từ máy tính đến bản hiển thị.
Đơn vị tính: đồng/lần lựa chọn
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.6.03.41 | Thay mạch hiển thị (board mạch) trên bảng hiển thị | lần lựa chọn | 150.000 | 215.896 |
|
CS.6.03.50 XỬ LÝ SỰ CỐ MÁY TÍNH TẠI TRUNG TÂM
Thành phần công việc:
- Cài đặt phần mền trên máy tính
- Kiểm tra đồng bộ tín hiệu với bảng hiển thị và các tủ khu vực.
Đơn vị tính: đồng/lần xử lý
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
CS.6.03.51 | Xử lý sự cố máy tính tại trung tâm | lần xử lý |
| 431.792 |
|
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG
STT | Tên vật tư, vật liệu, nhân công và máy thi công | Đơn vị | Giá chưa có VAT (đồng) |
I | Vật liệu |
|
|
1 | Bàn chải sắt (hoặc giấy nháp) | cái (tờ) | 5.000 |
2 | Bảng điện | bảng | 35.000 |
3 | Băng dính | cuộn | 6.000 |
4 | Băng vải | cuộn | 10.000 |
5 | Băng vải cách điện | cuộn | 10.000 |
6 | Bộ điện tiết kiệm điện | bộ | 350.000 |
7 | Bộ điều khiển nhấp nháy > 4 kênh | bộ | 210.000 |
8 | Bộ điều khiển nhấp nháy 2-3 kênh | bộ | 150.000 |
9 | Bộ mồi | cái | 100.000 |
10 | Bộ mồi | bộ | 111.200 |
11 | Bóng | bóng | 72.727 |
12 | Bóng cao áp | bóng | 135.000 |
13 | Bóng đèn | cái | 72.727 |
14 | Bóng đèn 75-100W | bóng | 6.000 |
15 | Bóng đèn ốc | bóng | 6.000 |
16 | Bóng đèn ống | bóng | 16.000 |
17 | Bu lông | cái | 6.000 |
18 | Bu lông M16x250 | bộ | 15.000 |
19 | Bu lông M16x250 | cái | 15.000 |
20 | Bu lông M18x250 | cái | 18.000 |
21 | Cần cao áp chữ L | cái | 350.000 |
22 | Cần cao áp chữ S | cái | 300.000 |
23 | Cần đèn chao cao áp | bộ | 350.000 |
24 | Cần đèn chữ S, chiều dài <= 2,8m | bộ | 300.000 |
25 | Cần đèn chữ S, chiều dài <= 3,2m | bộ | 360.000 |
26 | Cần đèn, chiều dài <= 1,5m | bộ | 120.000 |
27 | Cần đèn, chiều dài <= 2,0m | bộ | 150.000 |
28 | Cần đèn, chiều dài <= 2,8m | bộ | 350.000 |
29 | Cần đèn, chiều dài <= 3,2m | bộ | 380.000 |
30 | Cần đèn, chiều dài <= 3,6m | bộ | 480.000 |
31 | Cáp | m | 35.000 |
32 | Cáp ngầm | m | 100.000 |
33 | Cát vàng (ML >2) | m3 | 181.819 |
34 | Cầu chì | cái | 6.000 |
35 | Chấn lưu | cái | 165.000 |
36 | Chấn lưu (hoặc bộ mồi) | cái | 165.000 |
37 | Chao cao áp | bộ | 120.000 |
38 | Choá đèn cao áp, ở độ cao <= 12m | bộ | 65.000 |
39 | Choá đèn cao áp, ở độ cao > 12m | bộ | 65.000 |
40 | Chóa hình quang | bộ | 30.000 |
41 | Chổi sơn | cái | 5.000 |
42 | Chụp đầu cột (cột mới), chiều dài cột <=10,5m | bộ | 600.000 |
43 | Chụp đầu cột (cột mới), chiều dài cột >10,5m | bộ | 600.000 |
44 | Chụp đầu cột tận dụng | bộ | 200.000 |
45 | Chụp liền cần | cái | 600.000 |
46 | Chụp ống phóng đơn, kép | cái | 475.000 |
47 | Cọc tiếp địa có râu | bộ | 131.818 |
48 | Cột | cột | 910.000 |
49 | Cột đèn | cột | 910.000 |
50 | Cột đèn bê tông, chiều cao cột <= 10m | cột | 1.300.000 |
51 | Cột đèn bê tông, chiều cao cột > 10m | cột | 1.900.000 |
52 | Cột đèn, cột thép, cột gang, chiều cao<= 10m | cột | 4.300.000 |
53 | Cột đèn, cột thép, cột gang, chiều cao<= 12m | cột | 5.165.000 |
54 | Cột đèn, cột thép, cột gang, chiều cao<= 8m | cột | 3.100.000 |
55 | Coupler | bộ | 26.000 |
56 | Cửa cột | cửa | 45.000 |
57 | Củi | kg | 500 |
58 | Đá 1x2 | m3 | 230.000 |
59 | Đầu cốt | cái | 7.500 |
60 | Đầu cốt đồng | bộ | 27.000 |
61 | Dây 2x2,5mm2 | m | 16.783 |
62 | Dây A16 | m | 36.500 |
63 | Dây A25 | m | 57.000 |
64 | Dây dẫn | m | 14.760 |
65 | Dây điện 1x1 | m | 2.710 |
66 | Dây điện 26 - 50mm2 | m | 112.800 |
67 | Dây điện 6 - 25mm2 | m | 25.000 |
68 | Dây đồng 1,2mm-2mm | m | 4.480 |
69 | Dây fi 1,5 | kg | 16.000 |
70 | Dây M10 | m | 26.072 |
71 | Dây M16 | m | 40.408 |
72 | Dây M25 | m | 61.881 |
73 | Dây M6 | m | 16.479 |
74 | Dây văng fi 4 | m | 2.000 |
75 | Đèn bóng 3 W | bóng | 1.000 |
76 | Đèn bóng ốc | bóng | 6.000 |
77 | Đèn cầu | bộ | 550.000 |
78 | Đèn chiếu sáng thảm cỏ | bộ | 590.000 |
79 | Đèn dây rắn | m | 50.000 |
80 | Đèn lồng | bộ | 300.000 |
81 | Đèn nấm | bộ | 400.000 |
82 | Đèn ống | m | 80.000 |
83 | Đèn pha | bộ | 937.000 |
84 | Đui đèn | đui | 4.000 |
85 | Đui đèn ống | đui | 3.000 |
86 | Đui E40 hoặc E27 | đui | 50.000 |
87 | Ghíp kẹp dây | cái | 8.000 |
88 | Giá đỡ tủ | bộ | 100.000 |
89 | Giấy nháp | tờ | 4.500 |
90 | Giẻ lau | cái | 5.000 |
91 | Hộp nối cáp ngầm | hộp | 55.000 |
92 | Khung >1mx2m | bộ | 350.000 |
93 | Khung 1mx2m | bộ | 250.000 |
94 | Lốp đèn đơn | cái | 156.000 |
95 | Lốp đèn kép | cái | 280.000 |
96 | Lưới bảo vệ 40x50 | m2 | 40.000 |
97 | Mạch hiển thị | bộ | 150.000 |
98 | Modem | bộ | 400.000 |
99 | Nhựa bitum | kg | 14.136 |
100 | Nước | lít | 10 |
101 | Phần điều khiển giám sát trung tâm tại tủ điều khiển chiếu sáng | bộ | 2.000.000 |
102 | PLC Master | bộ | 2.500.000 |
103 | PLC RTU | bộ | 2.500.000 |
104 | Quả cầu nhựa | quả | 150.000 |
105 | Quả cầu thủy tinh | quả | 200.000 |
106 | Que hàn | kg | 25.000 |
107 | Sắt D4 | m | 1.500 |
108 | Sơn bóng | kg | 53.030 |
109 | Sơn chống gỉ | kg | 41.818 |
110 | Sơn đen | kg | 53.030 |
111 | Sơn trắng | kg | 53.030 |
112 | Sơn xịt | kg | 53.030 |
113 | Sứ | cái | 5.000 |
114 | Sứ 102 | cái | 5.000 |
115 | Tắc te | cái | 4.000 |
116 | Tay bắt cần | cái | 100.000 |
117 | Thép buộc fi 1,5 mạ kẽm | kg | 16.000 |
118 | Thép văng fi 4 mạ kẽm | m | 2.000 |
119 | TI | bộ | 500.000 |
120 | Tiếp địa | bộ | 300.000 |
121 | Tiếp địa 6 cọc | bộ | 1.000.000 |
122 | Tranducer | bộ | 300.000 |
123 | Tủ điện | tủ | 1.250.000 |
124 | Tủ điều khiển khu vực | bộ | 2.500.000 |
125 | Xà 0,3m | bộ | 40.400 |
126 | Xà 0,4m | bộ | 53.800 |
127 | Xà 0,6m | bộ | 80.700 |
128 | Xà dọc | bộ | 91.300 |
129 | Xà đơn 1,2m | bộ | 161.500 |
130 | Xà kép 1,2m | bộ | 368.000 |
131 | Xà ngang <= 1m | bộ | 134.600 |
132 | Xà ngang > 1m | bộ | 269.200 |
133 | Xà phòng | kg | 20.000 |
134 | Xi măng PC40 | kg | 1.636 |
II | Nhân công |
|
|
1 | Chuyên viên kỹ sư chính (DVCI), bậc 4/8 | công | 407.804 |
2 | Chuyên viên kỹ sư chính (DVCI), bậc 5/8 | công | 431.792 |
3 | Nhân công Nhóm I (Dịch vụ công ích đô thị), Bậc 3,0/7 | công | 269.585 |
4 | Nhân công Nhóm I (Dịch vụ công ích đô thị), Bậc 3,5/7 | công | 291.860 |
5 | Nhân công Nhóm I (Dịch vụ công ích đô thị), Bậc 4,0/7 | công | 314.135 |
III | Máy thi công |
|
|
1 | Biến thế hàn xoay chiều - công suất: 14 kW | ca | 385.843 |
2 | Biến thế hàn xoay chiều - công suất: 23 kW | ca | 435.543 |
3 | Cần trục ô tô - sức nâng: 3 T | ca | 1.541.426 |
4 | Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 10 T | ca | 1.605.562 |
5 | Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 5 T | ca | 1.115.924 |
6 | Xe nâng - Chiều cao nâng 9 m | ca | 1.471.962 |
7 | Xe nâng - chiều cao nâng: 12 m | ca | 1.612.242 |
8 | Xe nâng - chiều cao nâng: 18 m | ca | 1.868.079 |
9 | Xe nâng - chiều cao nâng: 24 m | ca | 2.126.792 |
10 | Xe thang - chiều dài thang: 12 m | ca | 2.226.905 |
11 | Xe thang - chiều dài thang: 18 m | ca | 2.526.617 |
12 | Xe thang - chiều dài thang: 9 m | ca | 1.878.175 |
MỤC LỤC
Mã hiệu | Nội dung | Trang |
| THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG |
|
| CHƯƠNG I - LẮP DỰNG CỘT ĐÈN, XÀ, CẦN ĐÈN, CHÓA ĐÈN |
|
CS.1.01.00 | Lắp dựng cột đèn bằng cột bê tông cốt thép, bằng cột thép và cột gang |
|
CS.1.02.00 | Lắp chụp đầu cột |
|
CS.1.02.10 | Lắp chụp đầu cột mới |
|
CS.1.02.20 | Lắp đặt chụp đầu cột vào cột tận dụng (cột hạ thế có sẵn) |
|
CS.1.03.00 | Lắp cần đèn các loại |
|
CS.1.04.10 | Lắp choá đèn (lắp lốp), chao cao áp |
|
CS.1.05.00 | Lắp các loại xà, sứ |
|
CS.1.05.10 | Đục lỗ để lắp xà và luồn cáp |
|
CS.1.05.20 | Lắp xà dọc |
|
CS.1.05.30 | Lắp xà ngang bằng máy |
|
CS.1.05.40 | Lắp xà ngang bằng thủ công |
|
CS.1.06.00 | Lắp đặt hệ thống tiếp địa, bộ néo |
|
CS.1.06.10 | Làm tiếp địa cho cột điện |
|
CS.1.06.20 | Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp ngầm |
|
CS.1.06.30 | Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp treo |
|
| CHƯƠNG II - KÉO DÂY, KÉO CÁP – LÀM ĐẦU CÁP KHÔ LUỒN CÁP CỬA CỘT – ĐÁNH SỐ CỘT – LẮP BẢNG ĐIỆN CỦA CỘT LẮP CỬA CỘT – LUỒN DÂY LÊN ĐÈN – LẮP TỦ ĐIỆN |
|
CS.2.01.00 | Kéo dây, cáp trên lưới đèn chiếu sáng |
|
CS.2.02.00 | Làm đầu cáp khô, lắp cầu chì đuôi cá |
|
CS.2.02.10 | Làm đầu cáp khô |
|
CS.2.02.20 | Lắp cầu chì đuôi cá |
|
CS.2.03.10 | Rải cáp ngầm |
|
CS.2.04.10 | Luồn cáp cửa cột |
|
CS.2.05.10 | Đánh số cột bê tông ly tâm |
|
CS.2.05.20 | Đánh số cột thép |
|
CS.2.06.00 | Lắp bảng điện cửa cột, lắp cửa cột |
|
CS.2.06.10 | Lắp bảng điện cửa cột |
|
CS.2.06.20 | Lắp cửa cột |
|
CS.2.07.00 | Luồn dây lên đèn |
|
CS.2.07.10 | Luồn dây từ cáp treo lên đèn |
|
CS.2.07.20 | Luồn dây từ cáp ngầm lên đèn |
|
CS.2.08.00 | Lắp giá đỡ tủ, tủ điện điều khiển chiếu sáng |
|
CS.2.08.10 | Lắp giá đỡ tủ |
|
CS.2.08.20 | Lắp đặt tủ điện điều khiển chiếu sáng |
|
| CHƯƠNG III - LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN SÂN VƯỜN |
|
CS.3.01.10 | Lắp dựng cột đèn sân vườn |
|
CS.3.02.10 | Lắp đặt đèn lồng |
|
CS.3.03.10 | Lắp đặt đèn cầu, đèn nấm, đèn chiếu sáng thảm cỏ |
|
| CHƯƠNG IV - LẮP ĐẶT ĐÈN TRANG TRÍ |
|
CS.4.01.00 | Lắp đèn màu ngang đường |
|
CS.4.01.10 | Lắp đèn bóng ốc ngang đường |
|
CS.4.01.20 | Lắp đèn dây rắn ngang đường |
|
CS.4.02.00 | Lắp đèn trang trí viền công trình kiến trúc |
|
CS.4.02.10 | Lắp đèn bóng ốc viền công trình kiến trúc |
|
CS.4.02.20 | Lắp đèn dây rắn viền kiến trúc |
|
CS.4.03.00 | Lắp đèn màu trang trí cây |
|
CS.4.03.10 | Lắp đèn bóng ốc trang trí cây |
|
CS.4.03.20 | Lắp đèn bóng 3W trang trí cây |
|
CS.4.04.00 | Lắp đèn màu viền khẩu hiệu, biểu tượng |
|
CS.4.04.10 | Lắp đèn bóng ốc viền khẩu hiệu, biểu tượng |
|
CS.4.04.20 | Lắp đèn dây rắn viền khẩu hiệu, biểu tượng |
|
CS.4.04.30 | Lắp đèn ống viền khẩu hiệu, biểu tượng |
|
CS.4.05.00 | Lắp đèn pha chiếu sáng trang trí công trình kiến trúc |
|
CS.4.05.10 | Lắp đèn pha trên cạn |
|
CS.4.05.20 | Lắp đèn pha dưới nước |
|
CS.4.06.00 | Lắp khung hoa văn, khung chữ khẩu hiệu |
|
CS.4.06.10 | Lắp khung kích thước 1mx2m |
|
CS.4.06.20 | Lắp khung kích thước 1mx2m < khung < 2mx2m |
|
CS.4.07.10 | Lắp bộ điều khiển nhấp nháy |
|
| CHƯƠNG V - DUY TRÌ LƯỚI ĐIỆN CHIẾU SÁNG |
|
CS.5.01.00 | Thay bóng đèn sợi tóc, đèn cao áp, đèn ống |
|
CS.5.01.10 | Thay bóng đèn sợi tóc bằng thủ công |
|
CS.5.01.20 | Thay bóng cao áp |
|
CS.5.01.2a | Thay bóng cao áp bằng máy |
|
CS.5.01.2b | Thay bóng cao áp bằng thủ công |
|
CS.5.01.30 | Thay bóng đèn ống |
|
CS.5.01.3a | Thay bóng đèn ống bằng máy |
|
CS.5.01.3b | Thay bóng đèn ống bằng thủ công |
|
CS.5.02.00 | Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp |
|
CS.5.02.10 | Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng máy |
|
CS.5.02.20 | Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng thủ công |
|
CS.5.03.00 | Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng |
|
CS.5.03.10 | Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng máy |
|
CS.5.03.20 | Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng thủ công |
|
CS.5.03.30 | Thay chấn lưu hoặc bộ mồi |
|
CS.5.03.50 | Thay chấn lưu, bộ mồi và bóng đồng bộ bằng máy |
|
CS.5.03.60 | Thay chấn lưu, bộ mồi và bóng đồng bộ bằng thủ công |
|
CS.5.03.70 | Thay thế bộ điện tiết kiệm điện bằng máy |
|
CS.5.03.80 | Thay thế bộ điện tiết kiệm điện bằng thủ công tại công viên, vườn hoa |
|
CS.5.04.00 | Thay các loại xà |
|
CS.5.04.10 | Thay bộ xà đơn dài 1,2m có sứ |
|
CS.5.04.20 | Thay bộ xà kép dài 1,2m có sứ |
|
CS.5.04.30 | Thay bộ xà dài 0,6m có sứ |
|
CS.5.04.40 | Thay bộ xà đơn dài 1,2m không sứ, không dây bằng cơ giới |
|
CS.5.04.50 | Thay bộ xà đơn dài 1,2m không sứ, không dây bằng thủ công |
|
CS.5.04.60 | Thay bộ xà dài 0,6m; 0,4m; 0,3m không sứ, không dây bằng máy |
|
CS.5.04.70 | Thay bộ xà dài 0,6m; 0,4m; 0,3m không sứ, không dây bằng thủ công |
|
CS.5.05.00 | Thay các loại cần đèn chao cao áp, cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép |
|
CS.5.05.10 | Thay cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép bằng máy |
|
CS.5.05.20 | Thay cần đèn cao áp bằng thủ công |
|
CS.5.05.30 | Thay cần đèn chao cao áp bằng máy |
|
CS.5.05.40 | Thay cần đèn chao cao áp bằng thủ công |
|
CS.5.07.00 | Thay các loại dây |
|
CS.5.07.10 | Thay dây đồng một ruột |
|
CS.5.07.1a | Thay dây đồng một ruột bằng máy |
|
CS.5.07.1b | Thay dây đồng một ruột bằng thủ công |
|
CS.5.07.1c | Thay dây lên đèn |
|
CS.5.07.20 | Thay cáp treo |
|
CS.5.07.2a | Thay cáp treo bằng máy |
|
CS.5.07.2b | Thay cáp treo bằng thủ công |
|
CS.5.07.30 | Thay cáp ngầm |
|
CS.5.08.10 | Thay tủ điện |
|
CS.5.09.10 | Nối cáp ngầm |
|
CS.5.10.10 | Thay cột đèn |
|
CS.5.11.00 | Công tác sơn |
|
CS.5.11.10 | Sơn cột sắt (có chiều cao 8 ÷ 9,5m) |
|
CS.5.11.20 | Sơn chụp, sơn cần đèn |
|
CS.5.11.30 | Sơn cột đèn chùm bằng máy có chiều cao cột >4m |
|
CS.5.11.40 | Sơn cột đèn chùm bằng thủ công (áp dụng cột có chiều cao<4m) |
|
CS.5.11.50 | Sơn cột đèn 1 cầu, đèn chùa, đèn vương miện bằng thủ công |
|
CS.5.11.60 | Sơn tủ điện cả giá đỡ |
|
CS.5.12.10 | Thay sứ cũ |
|
CS.5.13.10 | Duy trì choá đèn cao áp, kính đèn cao áp |
|
CS.5.14.00 | Thay quả cầu nhựa hoặc thuỷ tinh |
|
CS.5.14.10 | Thay quả cầu nhựa hoặc thuỷ tinh bằng máy |
|
CS.5.14.20 | Thay quả cầu nhựa hoặc thuỷ tinh bằng thủ công |
|
| CHƯƠNG VI - DUY TRÌ TRẠM ĐÈN |
|
CS.6.01.00 | Duy trì trạm đèn |
|
CS.6.01.10 | Duy trì trạm 1 chế độ bằng thủ công |
|
CS.6.01.20 | Duy trì trạm 1 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ |
|
CS.6.01.30 | Duy trì trạm 1 chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển và giám sát |
|
CS.6.01.40 | Duy trì trạm 2 chế độ bằng thủ công |
|
CS.6.01.50 | Duy trì trạm 2 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ |
|
CS.6.01.60 | Duy trì trạm 2 chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển và giám sát |
|
CS.6.01.70 | Quản lý, kiểm tra trạm biến thế đèn công cộng |
|
CS.6.02.00 | Thay thế thiết bị trung tâm điều khiển |
|
CS.6.02.10 | Thay modem (tại tủ khu vực và tại trung tâm) |
|
CS.6.02.20 | Thay bộ điều khiển PLC Master (tại tủ khu vực) |
|
CS.6.02.30 | Thay bộ điều khiển PLC RTU |
|
CS.6.02.40 | Thay bộ đo điện áp và dòng điện (Tranducer) |
|
CS.6.02.50 | Thay bộ đo dòng điện |
|
CS.6.02.60 | Thay Coupler |
|
CS.6.02.70 | Thay tủ điều khiển khu vực |
|
CS.6.03.00 | Duy trì giám sát trung tâm điều khiển |
|
CS.6.03.10 | Thay thế phần điều khiển giám sát trung tâm tại tủ điều khiển chiếu sáng |
|
CS.6.03.20 | Xử lý mất truyền thông tin (tín hiệu) giữa các tủ |
|
CS.6.03.30 | Lựa chọn pha truyền thông để đồng bộ hóa tín hiệu giữa các tủ (do thay TBA, thay cáp nguồn) |
|
CS.6.03.40 | Thay mạch hiển thị (Board mạch) trên bảng hiển thị |
|
CS.6.03.50 | Xử lý sự cố máy tính tại trung tâm |
|
| BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG |
|
| MỤC LỤC |
|
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN BỔ SUNG
CHUYÊN NGÀNH CÔNG VIÊN CÂY XANH
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. NỘI DUNG BỘ ĐƠN GIÁ
Đơn giá bổ sung chuyên ngành công viên cây xanh bao gồm các chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công và xe máy để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị.
1. Bộ đơn giá bổ sung chuyên ngành công viên cây xanh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận bao gồm các chi phí sau:
a) Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống cây xanh đô thị.
Giá vật tư, vật liệu trong Bộ đơn giá chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng.
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo Thông tư số 17/2019/TT- BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện; Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (điều chỉnh tăng mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng).
Chi phí nhân công trong đơn giá được tính theo bảng lương 2.3, nhóm lao động trực tiếp, ngành dịch vụ công ích đô thị, trong điều kiện lao động bình thường và được tính bổ sung thêm các phụ cấp và hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương như sau:
Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương: 0,65 (quy định tại điểm d khoản 4 Điều 4 của Thông tư số 17/2019/TTBLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
Phụ cấp lưu động: 0,2 (quy định tại mục III, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXD ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,061 so với tiền lương trong đơn giá.
Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,135 so với tiền lương trong đơn giá.
Đơn giá nhân công trong bộ đơn giá áp dụng đối với các công trình trên địa bàn Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, huyện Ninh Hải, huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận.
Đối với các công trình tại các địa bàn còn lại của tỉnh Ninh Thuận thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh 0,909.
c) Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống cây xanh đô thị. Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển, chi phí khác.
Trong đơn giá ca máy chi phí nhiên liệu, năng lượng (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) được xác định như sau:
Xăng sinh học E5 RON 92-II | 19.345 đồng/lít | Thông báo của tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) về mức nhiên liệu tại thời điểm lập đơn giá (áp dụng từ 15 giờ ngày 01/6/2023) |
Dầu Diezen 0,05S-II | 16.627 đồng/lít | |
Điện | 1.920 đồng/kWh | Quyết định số 1062/QĐ-BCT ngày 04/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về Quy định giá bán điện (Mức giá bán lẻ điện bình quân) |
Đơn giá máy thi công trong bộ đơn giá áp dụng đối với các công trình trên địa bàn Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, huyện Ninh Hải, huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận.
Đối với các công trình tại các địa bàn còn lại của tỉnh Ninh Thuận thì đơn giá máy thi công được nhân với hệ số điều chỉnh 0,975.
2. Bộ đơn giá bổ sung chuyên ngành công viên cây xanh được xác định trên cơ sở:
Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;
Quyết định số 135/2009/QĐ-UBND ngày 08/5/2009 của UBND tỉnh Ninh Thuận về việc công bố định mức dự toán bổ sung chuyên ngành công viên cây xanh tỉnh Ninh Thuận.
II. KẾT CẤU BỘ ĐƠN GIÁ
Tập đơn giá bổ sung chuyên ngành công viên cây xanh được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất bao gồm 02 chương:
Chương I: Công viên
Chương II: Cây xanh
III. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Tập đơn giá bổ sung chuyên ngành công viên cây xanh là cơ sở để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí duy trì cây xanh đô thị theo đúng quy định của Nhà nước.
Giá các loại vật liệu, nhiên liệu trong tập đơn giá này được xác định tại thời điểm lập đơn giá. Khi lập dự toán xây dựng công trình, giá vật liệu xây dựng, giá nhiên liệu được xác định trên cơ sở công bố giá vật liệu xây dựng của Sở Xây dựng phù hợp với thời điểm lập dự toán và mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình. Trường hợp giá vật liệu xây dựng theo công bố giá không phù hợp với mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình và các loại vật liệu xây dựng không có trong công bố giá vật liệu xây dựng của địa phương thì giá của các loại vật liệu này được xác định trên cơ sở lựa chọn mức giá phù hợp giữa các báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng vật liệu xây dựng (trừ những loại vật liệu xây dựng lần đầu xuất hiện trên thị trường và chỉ có duy nhất trên thị trường) đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng vật liệu của công trình về tiến độ, khối lượng cung cấp, tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật của vật liệu hoặc giá của loại vật liệu xây dựng có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự đã và đang được sử dụng ở công trình khác.
Trường hợp công tác duy trì cây xanh đô thị tại địa phương có quy trình kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá hoặc những loại công tác duy trì cây xanh đô thị chưa được quy định định mức thì các đơn vị căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự toán do Bộ Xây dựng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập đơn giá trình cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng.
Áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh sử dụng vốn ngân sách nhà nước; vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án đầu tư theo hình thức đối tác đầu tư (PPP).
Trong quá trình sử dụng tập đơn giá bổ sung chuyên ngành công viên cây xanh nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.
CHƯƠNG I.
CÔNG VIÊN
I. TRỒNG VÀ BẢO DƯỠNG CÂY HOA, CÂY KIỂNG, CÂY HÀNG RÀO VÀ THẢM CỎ
BS.11110 CUNG CẤP VÀ VẬN CHUYỂN ĐẤT ĐEN TRỒNG CỎ, KIỂNG
Thành phần công việc:
- Vận chuyển đất đen từ nơi tập trung đến vị trí đổ, cự ly bình quân 100m.
Đơn vị tính: đồng/m3
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.11110 | Cung cấp và vận chuyển đất đen trồng cỏ, kiểng | m3 |
| 145.930 |
|
Ghi chú: Chiều dày đất đen (trong các định mức đã ban hành không có quy định về chiều dày đổ đất đen khi trồng cỏ, kiểng), căn cứ theo thực tế quản lý và thi công trong thời gian qua thì chiều dày đất đen để trồng cỏ kiểng là: Đối với trồng hoa kiểng tối thiểu chiều dày đất đen phải đạt 20cm, đối với đất trồng cỏ chiều dày đất đen phải đạt 10cm.
BS.11210 TRỒNG CÂY KIỂNG, CÂY TẠO HÌNH, CÂY TRỔ HOA
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động.
- Xúc và vận chuyển phân hữu cơ đổ đúng nơi quy định trong phạm vi 30m.
- Cho phân vào hố. Kích thước hố (đường kính x chiều sâu) m.
- Vận chuyển cây bằng thủ công đến hố trồng.
- Trồng thẳng cây, lén chặt gốc, đánh vừng giữ nước tưới, đóng cọc chống cây (3 cọc/1 cây); buộc giữ cọc vào thân cây bằng dây nilon, tưới nước 2 lần/ngày.
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi trồng.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Cây sau khi trồng đảm bảo không bị gãy cành, vỡ bầu.
Đơn vị tính: đồng/cây
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Trồng cây cảnh, cây tạo hình, cây trổ hoa |
|
|
|
|
BS.11211 | - Kích thước bầu (15x15)cm | cây | 26.040 | 8.756 |
|
BS.11212 | - Kích thước bầu (20x20)cm | cây | 34.950 | 10.799 |
|
BS.11213 | - Kích thước bầu (30x30)cm | cây | 48.480 | 15.760 |
|
BS.11214 | - Kích thước bầu (40x40)cm | cây | 68.620 | 22.181 |
|
BS.11215 | - Kích thước bầu (50x50)cm | cây | 134.440 | 32.105 |
|
BS.11216 | - Kích thước bầu (60x60)cm | cây | 152.520 | 42.612 |
|
BS.11217 | - Kích thước bầu (70x70)cm | cây | 170.860 | 58.080 |
|
BS.11310 TRỒNG HOA CÔNG VIÊN
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động.
- Xúc và vận chuyển phân hữu cơ đổ đúng nơi quy định trong phạm vi 30m.
- Rải phân, vận chuyển cây giống bằng thủ công đến địa điểm quy định.
- Trồng theo yêu cầu kỹ thuật, làm vệ sinh sạch sẽ, tưới nước 2 lần/ngày.
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi trồng.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Đảo bảo cây sau khi trồng phát triển bình thường, lá xanh tươi, không sâu bệnh.
Đơn vị tính: đồng/100m2
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.11311 | - Trồng cây hoa viên, loại cây | 100m2 | 13.715.000 | 1.079.882 |
|
BS.11312 | - Trồng cây hoa viên, loại giỏ | 100m2 | 20.415.000 | 1.079.882 |
|
BS.11410 TRỒNG CÂY HÀNG RÀO
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động.
- Xúc và vận chuyển phân hữu cơ đổ đúng nơi quy định trong phạm vi 30m.
- Rải phân, vận chuyển cây giống bằng thủ công đến địa điểm quy định.
- Trồng theo yêu cầu kỹ thuật, làm vệ sinh sạch sẽ, tưới nước 2 lần/ngày.
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi trồng.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Đảo bảo cây sau khi trồng phát triển bình thường, lá xanh tươi, không sâu bệnh.
Đơn vị tính: đồng/100m2
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.11410 | Trồng cây hàng rào | 100m2 | 21.215.000 | 971.894 |
|
BS.11510 TRỒNG CÂY LÁ MÀU, BỒN KIỂNG; CẢI TẠO BỒN KIỂNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động.
- Xúc và vận chuyển phân hữu cơ đổ đúng nơi quy định trong phạm vi 30m.
- Rải phân, vận chuyển cây giống bằng thủ công đến địa điểm quy định.
- Trồng theo yêu cầu kỹ thuật, khoảng cách cây trồng tùy thuộc vào chiều cao thân cây, làm vệ sinh sạch sẽ, tưới nước 2 lần/ngày.
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi trồng.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Đảo bảo cây sau khi trồng phát triển bình thường, lá xanh tươi, không sâu bệnh.
Đơn vị tính: đồng/100m2
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.11510 | Trồng cây lá màu, bồn kiểng; cải tạo bồn kiểng | 100m2 | 9.215.000 | 1.654.846 |
|
Ghi chú:
- Cải tạo bồn kiểng (Bồn kiểng, cây lá màu tùy theo chủng loại để xác định thời giá cải tạo thích hợp):
- Loại cây kiểng, lá màu sinh trưởng khoảng 4 tháng: Gấm thái, Tía tô, Dền lữa, Cẩm thạch, Hồng sa đéc…: 4 tháng đến 6 tháng cải tạo một lần.
- Loại cây kiểng, lá màu sinh trưởng khoảng 6 tháng: Croton, Tai tượng, Lẻ bạn…: 6 tháng đến 12 tháng cải tạo một lần.
- Loại cây kiểng, lá màu sinh trưởng > 12 tháng: Trang các loại, Trâm ổi, Lá trắng…: >12 tháng đến <24 tháng cải tạo một lần.
BS.11610 TRỒNG CỎ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động.
- Xúc và vận chuyển phân hữu cơ đổ đúng nơi quy định trong phạm vi 30m.
- Rải phân, vận chuyển cây giống bằng thủ công đến địa điểm quy định.
- Trồng theo yêu cầu kỹ thuật, khoảng cách cây trồng tùy thuộc vào chiều cao thân cây, làm vệ sinh sạch sẽ, tưới nước 2 lần/ngày.
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi trồng.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Đảo bảo sau khi trồng đạt độ phủ kín đều, phát triển bình thường, cỏ xanh tươi, không sâu bệnh, không lẫn cỏ dại, đạt độ cao đều 5cm.
Đơn vị tính: đồng/100m2
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.11611 | Trồng cỏ lá gừng | 100m2 | 3.965.000 | 1.290.021 |
|
BS.11612 | Trồng cỏ nhung | 100m2 | 3.440.000 | 1.873.741 |
|
BS.11710 TRỒNG CÂY VÀO CHẬU
Thành phần công việc:
- Đổ đất phân vào chậu, trồng cây theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Dọn dẹp vệ sinh sau khi trồng, tưới nước 2 lần/ngày.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Đảm bảo cây sau khi trồng vào chậu phát triển bình thường, lá xanh tươi, không sâu bệnh.
Đơn vị tính: đồng/chậu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Trồng cây vào chậu |
|
|
|
|
BS.11711 | - Kích thước chậu (30x30)cm | chậu | 92.577 | 7.297 |
|
BS.11712 | - Kích thước chậu (50x50)cm | chậu | 141.675 | 11.674 |
|
BS.11713 | - Kích thước chậu (70x70)cm | chậu | 181.933 | 29.186 |
|
BS.11714 | - Kích thước chậu (80x80)cm | chậu | 227.732 | 43.779 |
|
BS.11810 VẬN CHUYỂN XẾP CHẬU CÂY VÀO NƠI TRANG TRÍ
Thành phần công việc:
- Vận chuyển không làm gãy cây, vỡ chậu cây, xếp chậu vào nơi trang trí đúng yêu cầu kỹ thuật, cự ly vận chuyển trong phạm vi 30m.
Đơn vị tính: đồng/chậu
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Vận chuyển xếp chậu cây vào nơi trang trí |
|
|
|
|
BS.11811 | - Kích thước chậu > 20cm | chậu |
| 2.965 |
|
BS.11812 | - Kích thước chậu > 30cm | chậu |
| 3.855 |
|
BS.11813 | - Kích thước chậu > 40cm | chậu |
| 5.392 |
|
BS.11814 | - Kích thước chậu > 50cm | chậu |
| 8.896 |
|
BS.11815 | - Kích thước chậu > 60cm | chậu |
| 13.479 |
|
BS.11816 | - Kích thước chậu > 70cm | chậu |
| 18.062 |
|
BS.11817 | - Kích thước chậu > 80cm | chậu |
| 26.959 |
|
BS.11900 BẢO DƯỠNG BỒN HOA, THẢM CỎ, BỒN KIỂNG, HÀNG RÀO; CHẬU KIỂNG
Thành phần công việc:
- Tưới bảo dưỡng 30 ngày sau khi trồng.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Sau thời gian bảo dưỡng 30 ngày: bồn kiểng, cây hàng rào phát triển bình thường, không sâu bệnh, không lẫn cỏ dại, được cắt tỉa gọn theo quy định. Thảm cỏ phải đạt độ phủ kín đều, phát triển bình thường, cỏ xanh tươi, không sâu bệnh, không lẫn cỏ.
BS.11910 TƯỚI NƯỚC BẢO DƯỠNG BỒN HOA, THẢM CỎ, BỒN KIỂNG, HÀNG RÀO, NƯỚC LẤY TỪ GIẾNG KHOAN
Đơn vị tính: đồng/100m2/tháng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Tưới nước bảo dưỡng bông hoa, thảm cỏ, bồn kiểng, hàng rào, nước lấy từ giếng khoan |
|
|
|
|
BS.11911 | - Bằng máy bơm chạy xăng | 100m2/tháng |
| 726.731 | 51.299 |
BS.11912 | - Bằng máy bơm chạy điện | 100m2/tháng |
| 726.731 | 8.162 |
BS.11920 TƯỚI NƯỚC BẢO DƯỠNG BỒN HOA, THẢM CỎ, BỒN KIỂNG, HÀNG RÀO BẰNG NƯỚC MÁY
Đơn vị tính: đồng/100m2/tháng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.11920 | Tưới nước bảo dưỡng bông hoa, thảm cỏ, bồn kiểng, hàng rào bằng nước máy | 100m2/tháng | 300.000 | 875.580 |
|
BS.11930 TƯỚI NƯỚC BẢO DƯỠNG BỒN HOA, THẢM CỎ, BỒN KIỂNG, HÀNG RÀO BẰNG XE BỒN
Đơn vị tính: đồng/100m2/tháng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Tưới nước bảo dưỡng bông hoa, thảm cỏ, bồn kiểng, hàng rào bằng xe bồn |
|
|
|
|
BS.11931 | - Bằng xe bồn 5m3 | 100m2/tháng | 300.000 | 1.459.300 | 2.809.853 |
BS.11932 | - Bằng xe bồn 8m3 | 100m2/tháng | 300.000 | 1.313.370 | 1.884.320 |
BS.11940 BẢO DƯỠNG CHẬU KIỂNG
- Tưới rót vào gốc cây, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
BS.11940 TƯỚI NƯỚC BẢO DƯỠNG CHẬU CÂY KIỂNG BẰNG NƯỚC GIẾNG KHOAN
Đơn vị tính: đồng/100chậu/tháng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Tưới nước bảo dưỡng chậu cây kiểng bằng nước giếng khoan |
|
|
|
|
BS.11941 | - Bằng máy bơm chạy xăng | 100chậu/tháng |
| 726.731 | 17.100 |
BS.11942 | - Bằng máy bơm chạy điện | 100chậu/tháng |
| 726.731 | 5.387 |
BS.11950 TƯỚI NƯỚC BẢO DƯỠNG CHẬU CÂY KIỂNG BẰNG NƯỚC MÁY
Đơn vị tính: đồng/100chậu/tháng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.11950 | Tưới nước bảo dưỡng chậu cây kiểng bằng nước máy | 100chậu/tháng | 100.000 | 875.580 |
|
BS.11960 TƯỚI NƯỚC BẢO DƯỠNG CHẬU CÂY KIỂNG BẰNG XE BỒN
Đơn vị tính: đồng/100chậu/tháng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Tưới nước bảo dưỡng chậu cây kiểng bằng xe bồn |
|
|
|
|
BS.11961 | - Bằng xe bồn 5m3 | 100chậu/tháng | 100.000 | 726.731 | 878.079 |
BS.11962 | - Bằng xe bồn 8m3 | 100chậu/tháng | 100.000 | 653.766 | 625.863 |
II. DUY TRÌ THẢM CỎ; CÂY TRANG TRÍ
(Bón phân thảm cơ; trồng dặm kiểng tạo hình; dây leo trồng trên hè phố thành cầu; hoa, kiểng trồng trong chậu nhựa nhỏ)
BS.12110 BÓN PHÂN THẢM CỎ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động.
- Xúc và vận chuyển phân hữu cơ đổ đúng nơi quy định trong phạm vi 30m.
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Phân hữu cơ không có mùi hôi gây ảnh hưởng đến môi trường, được đập nhỏ, không vón cục.
- Rải đều trên diện tích thảm cỏ: 2 lần/năm.
- Rải phân xong phải thực hiện tưới nước cho thảm cỏ.
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.12110 | Bón phân thảm cỏ bằng phân hữu cơ | 100m2/lần | 800.000 |
|
|
BS.12210 TRỒNG DẶM KIỂNG TẠO HÌNH
- Quy trình cho phép: Tỷ lệ trồng dặm 10%/năm
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động.
- Nhổ bỏ cây bị hư, chết.
- Xúc và vận chuyển phân hữu cơ đổ đúng nơi quy định trong phạm vi 30m, cho phân vào hố.
- Kích thước hố (đường kính x chiều sâu) m.
- Vận chuyển cây bằng thủ công đến hố trồng.
- Trồng thẳng cây, lén chặt gốc, đánh vững giữ nước tưới, đóng cọc chống cây (3 cọc/cây), buộc giữ cọc vào thân cây bằng nilon, tưới nước 2 lần/ngày.
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Cây sau khi trồng đảm bảo không bị gãy cành, vỡ bầu.
Đơn vị tính: đồng/100cây trồng dặm/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.12210 | Trồng dặm kiểng tạo hình | 100cây/lần | 3.000.000 | 4.377.900 |
|
BS.12300 DUY TRÌ DÂY LEO TRÊN HÈ PHỐ, THÀNH CẦU
BS.12310 CÔNG TÁC TƯỚI NƯỚC
Đơn vị tính: đồng/100gốc/năm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Tưới nước dây leo trên hè phố, thành cầu |
|
|
|
|
BS.12311 | - Bằng xe bồn 5m3 | 100gốc/năm | 2.400.000 | 7.705.104 | 9.272.514 |
BS.12312 | - Bằng xe bồn 8m3 | 100gốc/năm | 2.400.000 | 7.705.104 | 6.783.553 |
BS.12320 CÔNG TÁC CHĂM SÓC
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Thực hiện các công tác theo đúng quy trình kỹ thuật bao gồm: Làm cỏ, xới gốc, rũ giàn, cắt tỉa cành nhánh khô héo, cột dây leo theo dàn; trừ sâu rệp; xịt thuốc dưỡng lá, bón phân hữu cơ.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Làm cỏ, xới gốc, rũ giàn, cắt tỉa cành nhánh khô héo, cột dây leo theo dàn: 12 lần/năm.
- Trừ sâu rệp: 3 đợt/năm, 2 lần/đợt.
- Bón phân hữu cơ: 4 lần/năm.
- Xịt thuốc dưỡng lá: 12 lần/năm.
- Thuốc sâu, thuốc dưỡng lá phun vào lúc trời mát.
Đơn vị tính: đồng/100trụ/năm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.12320 | Chăm sóc dây leo | 100trụ/năm | 2.064.333 | 18.970.900 |
|
BS.12400 CHĂM SÓC HOA, KIỂNG TRỒNG TRONG CHẬU NHỰA NHỎ
Hoa kiểng trồng trong chậu có đường kính 10cm, 12cm, 14cm, 16cm gồm các chủng loại kiểng sau: Chuỗi ngọc, dền đỏ, dền xanh, cẩm thạch, lá màu, hồng tỷ muội, hàm chó… dùng để lắp ghép tạo thành mảng tại dải phân cách bê tông, tiểu đảo, trên trụ giần sắt, trồng tại gốc cây đường phố hoặc trên các thành cầu.
BS.12410 CÔNG TÁC TƯỚI NƯỚC HOA, KIỂNG TRỒNG TRONG CHẬU NHỰA NHỎ
Thực hiện theo quy trình 480 lần/năm
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Tưới nước hoa kiểng trồng trong các chậu nhỏ |
|
|
|
|
BS.12411 | - Bằng nước giếng bơm xăng | 100m2/lần |
| 23.349 | 4.145 |
BS.12412 | - Bằng nước giếng bơm điện | 100m2/lần |
| 29.186 | 1.088 |
BS.12413 | - Bằng nước máy | 100m2/lần | 5.000 | 46.698 |
|
BS.12414 | - Bằng nước xe bồn 8m3 | 100m2/lần | 5.000 | 32.105 | 28.265 |
BS.12420 CÔNG TÁC CHĂM SÓC HOA, KIỂNG TRỒNG TRONG CHẬU NHỰA NHỎ ĐK < 20CM
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Thực hiện các công tác theo đúng quy trình kỹ thuật bao gồm: Làm cỏ, cắt tỉa, thay bổ sung kiểng chậu, thay đổi kiểu sắp xếp.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Làm cỏ, cắt tỉa kiểng theo hình quy định: 12 lần/năm.
- Thay kiểng: 105%/năm (nếu thay hoa là 12 lần/năm/100%)
- Xịt thuốc: 2 lần/đợt và 3 đợt/năm.
- Giàn hoa hoặc bồn hoa kiểng phải luôn tươi tốt, phủ kín diện tích, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ và mục đích trang trí.
Đơn vị tính: đồng/100m2/năm (# 3600 chậu đk 16cm/năm)
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.12420 | Chăm sóc hoa, kiểng trồng trong chậu nhựa nhỏ đk <20cm | 100m2/năm |
| 10.851.355 |
|
III. BỨNG DI DỜI VÀ DƯỠNG KIỂNG TRỔ HOA, KIỂNG TẠO HÌNH
BS.13110 BỨNG DI DỜI KIỂNG TRỔ HOA, KIỂNG TẠO HÌNH
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Thực hiện các công tác theo đúng quy trình kỹ thuật.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Cây sau khi bứng không được bể bầu, phải được vô chậu, thêm đất và lén chặt gốc.
Đơn vị tính: đồng/cây
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.13110 | Bứng di dời kiểng trổ hoa, kiểng tạo hình | cây | 16.574 | 43.779 |
|
BS.13200 DƯỠNG KIỂNG BỨNG DI DỜI
Kiểng sau khi bứng di dời được vận chuyển về vườn ươm và dưỡng trong thời gian 02 tháng.
BS.13210 CÔNG TÁC TƯỚI NƯỚC
Thực hiện 60 lần bằng giếng khoan bơm điện
Đơn vị tính: đồng/100chậu/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Tưới nước bảo dưỡng kiểng bứng di dời bằng nước giếng khoan |
|
|
|
|
BS.13211 | - Bằng máy bơm chạy xăng | 100chậu/lần |
| 14.593 | 2.591 |
BS.13212 | - Bằng máy bơm chạy điện | 100chậu/lần |
| 20.430 | 762 |
BS.13220 CÔNG TÁC CHĂM SÓC
Thực hiện trong thời gian 02 tháng.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động, vận chuyển đến nơi làm việc.
- Thực hiện các công tác theo đúng quy trình kỹ thuật.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Bón phân vô cơ: 01 lần.
- Phun thuốc trừ sâu: 02 lần.
- Nhổ cỏ dại, xới đất.
- Cây sau thời gian dưỡng 02 tháng phải đảm bảo có thể trồng lại được.
Đơn vị tính: đồng/cây
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.13220 | Chăm sóc kiểng sau khi bứng di dời | cây | 175.443 | 1.664.916 |
|
IV. VỆ SINH THẢM CỎ, BỒN KIỂNG, ĐƯỜNG, VỈA HÈ, GHẾ ĐÁ, CHẬU KIỂNG
BS.14110 QUÉT RÁC TRONG CÔNG VIÊN
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động.
- Quét sạch rác bẩn, thu gom, vận chuyển đến nơi quy định.
- Vệ sinh dụng cụ và cất vào nơi quy định.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Đường, bãi luôn sạch sẽ, không có rác bẩn. Công tác quét rác phải hoàn thành vào thời gian trước 9 giờ.
Đơn vị tính: đồng/1000m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Quét rác trong công viên |
|
|
|
|
BS.14111 | - Đường nhựa, đường đan, đường gạch sâu | 1000m2/lần |
| 69.110 |
|
BS.14112 | - Đường đất | 1000m2/lần |
| 125.654 |
|
BS.14113 | - Thảm cỏ | 1000m2/lần |
| 157.068 |
|
BS.14114 | - Vỉa hè (gạch lá dừa, mắt na,…) | 1000m2/lần |
| 78.534 |
|
BS.14200 NHẶT RÁC TRONG CÔNG VIÊN
BS.14210 NHẶT RÁC Ở CÔNG VIÊN: ÁP DỤNG CHO CÔNG VIÊN
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ gắp rác, thùng hoặc bịch để đựng rác.
- Nhặt sạch rác (không bao gồm lá cây rớt từ cây xanh) trên toàn bộ diện tích công viên.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Số lần thực hiện: 365 lần/năm.
- Đảm bảo toàn bộ diện tích công viên luôn sạch sẽ.
Đơn vị tính: đồng/100m2/ngày
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.14210 | Nhặt rác ở công viên | 100m2/ngày |
| 628 |
|
BS.14220 NHẶT RÁC BỒN HOA, BỒN KIỂNG TRÊN GIẢI PHÂN CÁCH, TIỂU ĐẢO
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động.
- Nhặt sạch rác trên toàn bộ các vườn hoa vườn kiểng.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Số lần thực hiện: 365 lần/năm.
- Đảm bảo toàn bộ bồn hoa, bồn kiểng trên dải phân cách, tiểu đảo sạch rác trước 9 giờ.
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.14220 | Nhặt rác bồn hoa, bồn kiểng trên giải phân cách, tiểu đảo | 100m2/lần |
| 628 |
|
BS.14310 RỬA VỈA HÈ
Thành phần công việc:
- Phun nước quét sạch vỉa hè, làm cỏ lối đi.
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.14310 | Rửa vỉa hè | 100m2/lần | 10.000 | 52.461 |
|
BS.14410 VỆ SINH NỀN ĐÁ ỐP LÁT
Thành phần công việc:
- Lau chùi, cọ rửa nền đá ốp lát, đảm bảo bệ vỉa luôn sạch, có độ bóng của từng loại vật liệu ốp.
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.14410 | Vệ sinh nền đá ốp lát | 100m2/lần | 10.550 | 56.544 |
|
BS.14510 LÀM CỎ ĐƯỜNG ĐI TRONG CÔNG VIÊN
Thành phần công việc:
- Làm sạch cỏ trên khu vực đường đan và đường đất.
- Thực hiện 3 lần/năm đối với đường đan và 4 lần/năm đối với đường đất.
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.14511 | Làm cỏ đường đan trong công viên | 100m2/lần |
| 157.068 |
|
BS.14512 | Làm cỏ đường đất trong công viên | 100m2/lần |
| 314.135 |
|
BS.14610 VỆ SINH GHẾ ĐÁ
Thành phần công việc:
- Rửa và lau sạch ghế đá trong công viên.
- Thực hiện 52 lần/năm.
Đơn vị tính: đồng/10ghế/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.14610 | Vệ sinh ghế đá | 10ghế/lần |
| 26.073 |
|
BS.14710 VỆ SINH BỒN TRỒNG HOA KIỂNG, CHẬU KIỂNG CAO (BẰNG ĐÁ RỬA)
Thành phần công việc:
- Lau chùi, cọ rửa nền đá ốp lát, đảm bảo bệ vỉa luôn sạch, có độ bóng của từng loại vật liệu.
- Thực hiện 52 lần/năm.
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.14710 | Vệ sinh bồn trồng hoa kiểng, chậu kiểng cao (bằng đá rửa) | 100m2/lần | 10.550 | 56.544 |
|
V. VỆ SINH HỒ NƯỚC – BỂ PHUN – HỐ GA, CỐNG RÃNH BS.15110 THAY NƯỚC HỒ CẢNH
- Bơm hút sạch nước cũ bẩn, cọ rửa xung quanh hồ, vét sạch bùn đất trong đáy hồ, vận chuyển rác bùn đổ tại nơi quy định, cấp nước mới cho hồ.
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.15111 | Thay nước hồ cảnh < 1.000m2 | 100m2/lần | 615.000 | 583.720 | 68.917 |
BS.15112 | Thay nước hồ cảnh > 1.000m2 | 100m2/lần | 1.030.000 | 583.720 | 113.997 |
BS.15210 VỚT RÁC VÀ LÁ KHÔ TRÊN MẶT HỒ, THÔNG THỤT BÉC PHUN
- Thực hiện 182 lần/năm
Đơn vị tính: đồng/100m2/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.15210 | Vớt rác và lá khô trên mặt hồ, thông thụt béc phun | 100m2/lần |
| 145.930 |
|
BS.15310 DUY TRÌ BỂ PHUN VÀ BỂ KHÔNG PHUN
Thành phần công việc:
- Cọ rửa trong và ngoài bể, dọn vớt rác, thay nước theo quy định, vận hành hệ thống phun với những bể có hệ thống phun, đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/1bể/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.15311 | Duy trì bể phun < 20m2 | bể/lần | 20.000 | 3.064.530 |
|
BS.15312 | Duy trì bể phun ≥ 20m2 | bể/lần | 40.000 | 6.129.060 |
|
BS.15313 | Duy trì bể không phun < 3m2 | bể/lần | 2.000 | 350.232 |
|
BS.15314 | Duy trì bể không phun < 20m2 | bể/lần | 20.000 | 1.751.160 |
|
BS.15315 | Duy trì bể không phun ≥ 20m2 | bể/lần | 40.000 | 3.502.320 |
|
BS.15410 NẠO VÉT CỐNG, MÚC BÙN CÁC HỐ GA TRONG CÔNG VIÊN
Thành phần công việc:
- Vét sạch bùn đất đọng trong cống rãnh và các hố ga trong công viên.
Đơn vị tính: đồng/m3
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.15410 | Nạo vét cống, múc bùn các hố ga trong công viên | m3 |
| 583.720 |
|
VI. THU GOM RÁC CÔNG VIÊN
BS.16110 CÔNG TÁC THU GOM RÁC SINH HOẠT TỪ CÁC XE THÔ SƠ (XE ĐẨY TAY) TẠI CÁC ĐIỂM TẬP KẾT LÊN XE ÉP RÁC, VẬN CHUYỂN ĐẾN ĐỊA ĐIỂM ĐỔ RÁC CỰ LY 20KM
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Nạp rác từ xe thô sơ (xe đẩy tay) vào máng hứng, ép vào xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.
- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Đơn vị tính: đồng/tấn rác
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác |
|
|
|
|
| Cự ly bình quân 20km |
|
|
|
|
BS.16111 | - Xe ép rác 4 tấn | tấn rác |
| 76.963 | 143.627 |
BS.16112 | - Xe ép rác 7 tấn | tấn rác |
| 71.309 | 149.339 |
BS.16113 | - Xe ép rác 10 tấn | tấn rác |
| 62.827 | 132.640 |
| Cự ly bình quân 25km |
|
|
|
|
BS.16121 | - Xe ép rác 4 tấn | tấn rác |
| 85.429 | 159.426 |
BS.16122 | - Xe ép rác 7 tấn | tấn rác |
| 79.153 | 165.770 |
BS.16123 | - Xe ép rác 10 tấn | tấn rác |
| 69.738 | 147.235 |
| Cự ly bình quân 30km |
|
|
|
|
BS.16131 | - Xe ép rác 4 tấn | tấn rác |
| 93.895 | 175.225 |
BS.16132 | - Xe ép rác 7 tấn | tấn rác |
| 86.997 | 182.201 |
BS.16133 | - Xe ép rác 10 tấn | tấn rác |
| 76.649 | 161.830 |
| Cự ly bình quân 35km |
|
|
|
|
BS.16141 | - Xe ép rác 4 tấn | tấn rác |
| 100.052 | 186.716 |
BS.16142 | - Xe ép rác 7 tấn | tấn rác |
| 92.701 | 194.141 |
`BS.16143 | - Xe ép rác 10 tấn | tấn rác |
| 81.675 | 172.432 |
| Cự ly bình quân 40km |
|
|
|
|
BS.16151 | - Xe ép rác 4 tấn | tấn rác |
| 106.209 | 198.206 |
BS.16152 | - Xe ép rác 7 tấn | tấn rác |
| 98.406 | 206.080 |
BS.16153 | - Xe ép rác 10 tấn | tấn rác |
| 86.701 | 183.034 |
| Cự ly bình quân 45km |
|
|
|
|
BS.16161 | - Xe ép rác 4 tấn | tấn rác |
| 111.596 | 208.260 |
BS.16162 | - Xe ép rác 7 tấn | tấn rác |
| 103.398 | 216.541 |
BS.16163 | - Xe ép rác 10 tấn | tấn rác |
| 91.099 | 192.328 |
| Cự ly bình quân 50km |
|
|
|
|
BS.16171 | - Xe ép rác 4 tấn | tấn rác |
| 116.214 | 216.877 |
BS.16172 | - Xe ép rác 7 tấn | tấn rác |
| 107.676 | 225.506 |
BS.16173 | - Xe ép rác 10 tấn | tấn rác |
| 94.869 | 200.29 |
| Cự ly bình quân 55km |
|
|
|
|
BS.16181 | - Xe ép rác 4 tấn | tấn rác |
| 120.832 | 225.495 |
BS.16182 | - Xe ép rác 7 tấn | tấn rác |
| 111.955 | 234.470 |
BS.16183 | - Xe ép rác 10 tấn | tấn rác |
| 98.638 | 208.254 |
| Cự ly bình quân 60km |
|
|
|
|
BS.16191 | - Xe ép rác 4 tấn | tấn rác |
| 124.680 | 232.676 |
BS.16192 | - Xe ép rác 7 tấn | tấn rác |
| 115.520 | 241.937 |
BS.16193 | - Xe ép rác 10 tấn | tấn rác |
| 101.780 | 214.886 |
| Cự ly bình quân 65km |
|
|
|
|
BS.16201 | - Xe ép rác 4 tấn | tấn rác |
| 127.759 | 238.421 |
BS.16202 | - Xe ép rác 7 tấn | tấn rác |
| 118.372 | 247.906 |
BS.16203 | - Xe ép rác 10 tấn | tấn rác |
| 104.293 | 220.187 |
VII. DUY TRÌ TƯỢNG TIỂU CẢNH, VẬN HÀNH MÁY BƠM HỒ PHUN
BS.17110 DUY TRÌ TƯỢNG, TIỂU CẢNH
Thành phần công việc:
Lau, cọ rửa đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/tượng/lần; 100m2 tiểu cảnh/lần
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.17111 | Duy trì tượng công viên | tượng/lần |
| 72.965 |
|
BS.17112 | Duy trì tiểu cảnh | 100m2/lần |
| 96.314 |
|
BS.17210 VẬN HÀNH MÁY BƠM HỒ PHUN
Đơn vị tính: đồng/máy/ngày
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Vận hành máy bơm hồ phun |
|
|
|
|
BS.17211 | - Hồ ≤ 1.000m2 | máy/ngày |
| 291.860 |
|
BS.17212 | - Hồ > 1.000m2 | máy/ngày |
| 291.860 |
|
VIII. BẢO VỆ CÔNG VIÊN, VÒNG XOAY, TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH
Thành phần công việc:
- Thực hiện 03 ca/ngày, 365 ngày/năm.
- Bố trí lược lượng bảo vệ cho phù hợp, đảm bảo trật tự an ninh khu vực và tài sản mà đơn vị được giao quản lý.
BS.18110 BẢO VỆ CÔNG VIÊN
Công viên đặc biệt: Công viên trung tâm
Công viên thường: Các công viên không đặc biệt (không phải là tiểu đảo, vòng xoay, dải phân cách)
Đơn vị tính: đồng/ha/ngày đêm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.18111 | - Bảo vệ công viên thường | ha/ngày đêm |
| 1.459.300 |
|
BS.18112 | - Bảo vệ công viên đặc biệt | ha/ngày đêm |
| 7.296.500 |
|
BS.18113 | - Công viên đang chờ dự án đầu tư xây dựng | ha/ngày đêm |
| 341.476 |
|
BS.18210 BẢO VỆ VÒNG XOAY, TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH
Đơn vị tính: đồng/ha/ngày đêm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.18211 | - Bảo vệ vòng xoay, tiểu đảo | ha/ngày đêm |
| 5.253.480 |
|
BS.18212 | - Bảo vệ dải phân cách < 06m | ha/ngày đêm |
| 3.502.320 |
|
BS.18213 | - Bảo vệ dải phân cách > 06m | ha/ngày đêm |
| 1.751.160 |
|
CHƯƠNG II
CÂY XANH
I. TRỒNG, BẢO DƯỠNG CÂY XANH
BS.21110 PHÓNG HỐ TRỒNG CÂY
Thành phần công việc:
- Khảo sát, xác định vị trí cây trồng trên mỗi tuyến đường.
Đơn vị tính: đồng/hố
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.21110 | Phóng hố trồng cây | hố |
| 7.297 |
|
BS.21210 PHÁ DỠ NỀN, HÈ (BÊ TÔNG, GẠCH VỠ)
Thành phần công việc:
- Phá dỡ nền, hè (bê tông, gạch vỡ), đảm bảo không làm hư hỏng ngoài phạm vi vị trí trồng cây.
Đơn vị tính: đồng/m3
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.21210 | Phá dỡ nền, hè (bê tông, gạch vỡ) | m3 |
| 898.929 |
|
BS.21310 ĐÀO ĐẤT HỐ TRỒNG CÂY XANH
Thành phần công việc:
- Đào đất, xúc đất ra ngoài cho vô bao tập trung, chuyển hay xúc lên xe ô tô mang đi đổ.
Đơn vị tính: đồng/m3
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.21310 | Đào đất hố trồng cây xanh | m3 |
| 434.871 |
|
BS.21400 VẬN CHUYỂN ĐẤT TRỒNG CÂY
Thành phần công việc:
- Vận chuyển đất đen, phân hữu cơ từ vị trí tập kết đến từng hố trồng cây cự ly bình quân 30m.
BS.21410 VẬN CHUYỂN ĐẤT TRỒNG CÂY TRONG CÔNG VIÊN
Đơn vị tính: đồng/m3
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Vận chuyển đất trồng cây trong công viên |
|
|
|
|
BS.21411 | - Kích thước hố 0,5x0,5x0,5(m) | m3 | 29.113 | 11.674 |
|
BS.21412 | - Kích thước hố 0,8x0,8x0,8(m) | m3 | 43.305 | 17.512 |
|
BS.21413 | - Kích thước hố 1,0x1,0x1,0(m) | m3 | 123.829 | 105.070 |
|
Ghi chú:
- Đối với loại hố có kích thước 1x1x1m, đơn giá vật tư được áp dụng trong trường hợp không sử dụng lại toàn bộ khối lượng đất đào từ hố trồng cây.
- Khối lượng đất trồng cây trên chưa tính hệ số đầm tơi 1,3.
BS.21510 VẬN CHUYỂN CÂY XANH BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Vận chuyển cây bằng thủ công: Từ vườn bốc lên xe phương tiện vận chuyển hoặc từ vị trí tập kết đến hố trồng cự li bình quân 30m. Cây đặt nằm nghiêng, không vỡ bầu, không gãy cành nhánh.
- Vận chuyển cơ giới: Bốc lên xe bằng cẩu, cự ly vận chuyển bình quân 27,5km.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Cây vận chuyển đến vị trí trồng không được bể bầu.
Đơn vị tính: đồng/cây
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Vận chuyển cây xanh bằng thủ công |
|
|
|
|
BS.21511 | - Cây có khạp, kích thước bầu đất 0,7x0,7x0,7(m) | cây |
| 72.965 |
|
BS.21512 | - Cây có bầu, kích thước bầu đất 0,7x0,7x0,7(m) | cây |
| 58.372 |
|
BS.21513 | - Cây có bầu, kích thước bầu đất 0,6x0,6x0,6(m) | cây |
| 30.645 |
|
BS.21514 | - Cây có bầu, kích thước bầu đất 0,4x0,4x0,4(m) | cây |
| 24.224 |
|
BS.21520 VẬN CHUYỂN CÂY XANH BẰNG CƠ GIỚI
Thành phần công việc:
- Vận chuyển cơ giới: Bốc lên xe bằng cẩu, cự ly vận chuyển bình quân 27,5km.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Cây vận chuyển đến vị trí trồng không được bể bầu.
Đơn vị tính: đồng/cây
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Vận chuyển cây xanh bằng cơ giới |
|
|
|
|
BS.21521 | - Cây có bầu, kích thước bầu đất 0,7x0,7x0,7(m) | cây |
| 29.186 | 58.049 |
BS.21522 | - Cây có bầu, kích thước bầu đất 0,6x0,6x0,6(m) | cây |
| 23.349 | 47.390 |
BS.21523 | - Cây có bầu, kích thước bầu đất 0,4x0,4x0,4(m) | cây |
| 17.512 | 40.538 |
BS.21610 TRỒNG CÂY XANH
Thành phần công việc:
- Lấp đất, lén chặt đất làm bồn, tưới nước, đóng cọc chống (4 cọc/gốc cây) theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Cây sau khi trồng phát triển xanh tốt bình thường, cây không bị nghiêng.
Đơn vị tính: đồng/cây
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Trồng cây xanh |
|
|
|
|
BS.21611 | - Kích thước bầu đất 0,7x0,7x0,7(m) | cây | 277.275 | 58.372 |
|
BS.21612 | - Kích thước bầu đất 0,6x0,6x0,6(m) | cây | 257.275 | 36.483 |
|
BS.21613 | - Kích thước bầu đất 0,4x0,4x0,4(m) | cây | 115.700 | 24.224 |
|
BS.21700 BẢO DƯỠNG CÂY XANH SAU KHI TRỒNG
Thành phần công việc:
- Được tính từ sau khi trồng xong đến lúc chăm sóc được 90 ngày để nghiệm thu. Bao gồm: Tưới nước, vun bồn, làm cỏ dại, sửa nọc chống, dọn dẹp vệ sinh trong vòng 90 ngày. Yêu cầu kỹ thuật:
- Cây sau thời gian bảo dưỡng 90 ngày phát triển xanh tốt, cây không bị nghiêng, xung quanh gốc cây không có rác, cỏ dại, các chồi nhánh được cắt tỉa gọn.
Đơn vị tính: đồng/cây/90 ngày
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Bảo dưỡng cây xanh sau khi trồng |
|
|
|
|
BS.21711 | - Bằng nước giếng bơm điện | cây/90ngày | 12.000 | 202.843 | 862 |
BS.21712 | - Bằng nước giếng bơm xăng | cây/90ngày | 12.000 | 202.843 | 2.052 |
BS.21721 | - Bằng nước xe bồn 5m3 | cây/90ngày |
| 202.843 | 49.172 |
BS.21722 | - Bằng nước máy | cây/90ngày |
| 202.843 |
|
II. TRỒNG CỎ LÁ GỪNG (BỒN CỎ GỐC CÂY) VÀ BẢO DƯỠNG BỒN CỎ SAU KHI TRỒNG
BS.22110 TRỒNG CỎ LÁ GỪNG (BỒN CỎ GỐC CÂY)
Thành phần công việc:
- Đào đất, xúc đất ra ngoài sâu 0,2m.
- Vận chuyển phân hữu cơ, đất đen từ nơi tập trung đến các bồn, cự li bình quân 100m.
- Trồng cỏ vào các bồn.
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi trồng.
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.22110 | Trồng cỏ lá gừng (bồn cỏ gốc cây) | m2 | 38.150 | 14.593 |
|
Ghi chú: Đất đen dùng cho trồng cỏ được tính toán theo nhu cầu thực tế (hệ số đầm tơi 1,3).
BS.22210 BẢO DƯỠNG BỒN CỎ SAU KHI TRỒNG
(Kích thước bồn bình quân 3m2 cỏ)
Thành phần công việc:
- Tưới nước, chăm sóc và nhổ cỏ dại, dọn vệ sinh.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Bồn cỏ sau thời gian bảo dưỡng 30 ngày đạt độ che phủ kín đều, phát triển bình thường, cỏ xanh tươi, không sâu bệnh, không lẫn cỏ dại, đạt độ cao đều 05cm.
Đơn vị tính: đồng/bồn/tháng
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.22210 | Bảo dưỡng bồn cỏ sau khi trồng | bồn/tháng | 9.000 | 93.395 | 35.123 |
III. DUY TRÌ CÂY XANH
PHÂN LOẠI CÂY BÓNG MÁT:
Cây bóng mát mới trồng: Cây sau khi trồng 90 ngày (kể từ ngày nghiệm thu công trình trồng cây) đến 2 năm.
Cây bóng mát loại 1: Cây cao ≤ 6m và có đường kính thân cây tại chiều cao tiêu chuẩn ≤ 20cm.
Cây bóng mát loại 2: Cây cao ≤ 12m và có đường kính thân cây tại chiều cao tiêu chuẩn ≤ 50cm.
Cây bóng mát loại 1: Cây cao > 12m và có đường kính thân cây tại chiều cao tiêu chuẩn >50cm.
Trong đó: Đường kính thân cây tại chiều cao tiêu chuẩn (chiều cao 1,3m).
BS.23110 DUY TRÌ CÂY XANH MỚI TRỒNG (CÂY CÓ BỒN TRỒNG CỎ GỐC CÂY)
Thành phần công việc:
- Thực hiện các công tác đúng theo qui trình kỹ thuật, bao gồm:
Sửa tán, tạo hình và tẩy chồi: Dùng kéo (hoặc cưa) cắt tỉa những cánh hoặc chồi mọc không thích hợp với dáng, kiểu cần tạo: Thực hiện trung bình 04 lần/năm.
Chống sửa cây nghiêng: Thực hiện trung bình 02 lần/năm
Trồng dặm cây chết: Nhổ bỏ cây chết, đào hố trồng dặm thay thế cây chết, tính bình quân bằng 5% số cây mới trồng.
Dọn dẹp, vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Cây luôn đứng thẳng, tán cây cân đối.
Đơn vị tính: đồng/cây/năm
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.23110 | Duy trì cây xanh mới trồng (cây có bồn trồng cỏ gốc cây) | cây/năm | 41.962 | 53.403 |
|
BS.23510 TUẦN TRA PHÁT HIỆN HƯ HẠI CÂY, BỒN CỎ
Thành phần công việc:
- Thường xuyên tuần tra cây xanh, bồn cỏ thuộc khu vực quản lý.
- Phát hiện và đề xuất hoặc có biện pháp xử lý kịp thời cây sâu bệnh, ngã đổ, hư hại, cây xanh bị xâm hại, bồn cỏ bị chiếm dụng.
- Cây đường phố và bồn trồng cỏ gốc cây đường phố: thực hiện 365 lần/năm.
- Cây trong công viên: Thực hiện 02 lần/năm.
Đơn vị tính: đồng/1000 cây (1 bồn)/ngày
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.23510 | Tuần tra phát hiện hư hại cây, bồn cỏ | 1000cây (bồn)/ngày |
| 227.651 |
|
BS.23600 VẬN CHUYỂN RÁC CÂY XANH
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ và trang bị phòng hộ lao động.
- Hốt rác tại điểm tập trung lên xe vận chuyển.
- Phủ bạt trước khi xe chạy.
- Vận chuyển và xuống rác tại bãi.
- Vệ sinh phương tiện dụng cụ lao động khi xong công việc.
- Sử dụng ô tô có sức chở 2T, cự li vận chuyển trong phạm vi 5km.
BS.23610 VẬN CHUYỂN RÁC CÂY: LẤY CÀNH KHÔ, CÀNH GÃY DO MƯA BÃO, CẮT MÉ TẠO TÁN
Đơn vị tính: đồng/cây
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Vận chuyển rác cây: lấy cành khô, cành gãy do mưa bão, cắt mé tạo tán |
|
|
|
|
BS.23611 | - Cây loại 1 | cây |
| 992 | 2.079 |
BS.23612 | - Cây loại 2 | cây |
| 30.353 | 1.248 |
BS.23613 | - Cây loại 3 | cây |
| 70.630 | 4.658 |
BS.23620 VẬN CHUYỂN RÁC CÂY ĐỐN HẠ, NGÃ ĐỔ
Đơn vị tính: đồng/cây
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Vận chuyển rác cây đốn hạ, ngã đổ |
|
|
|
|
BS.23621 | - Cây loại 1 | cây |
| 27.843 | 15.720 |
BS.23622 | - Cây loại 2 | cây |
| 111.491 | 62.795 |
BS.23623 | - Cây loại 3 | cây |
| 451.799 | 251.180 |
BS.23630 VẬN CHUYỂN RÁC CÂY CẮT THẤP TÁN, KHỐNG CHẾ CHIỀU CAO
Đơn vị tính: đồng/cây
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.23630 | Vận chuyển rác cây cắt thấp tán, khống chế chiều cao | cây |
| 222.689 | 125.590 |
BS.23640 VẬN CHUYỂN RÁC PHẾ THẢI, THẢM CỎ GỐC CÂY
Đơn vị tính: đồng/100 bồn
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.23640 | Vận chuyển rác phế thải, thảm cỏ gốc cây | 100 bồn |
| 6.538 | 12.559 |
Ghi chú: Nếu phạm vi vận chuyển ngoài 5km, thì chi phí máy thi công cho các công tác vận chuyển rác cây xanh được điều chỉnh với hệ số k=0,15 cho mỗi km tiếp theo.
BS.23710 QUÉT VÔI BÓ VỈA GỐC CÂY
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vôi và nước tôi vôi.
- Lọc vôi, quét vôi đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Quét vôi 3 nước trắng cho tất cả các mặt bó vỉa: Thực hiện 3 lần/năm cho các ngày lễ 30/4; 2/9; Tết Dương Lịch và Tết Âm Lịch.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/1 bó vỉa
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.23710 | Quét vôi bó vỉa gốc cây | bó vỉa | 2.512 | 13.863 |
|
IV. BỨNG DI DỜI VÀ DƯỠNG CÂY XANH
BS.24110 BỨNG DI DỜI CÂY XANH
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Thực hiện các công tác theo đúng quy trình kỹ thuật: Tháo dỡ và vận chuyển bó vỉa về nơi quy định, đào rãnh quanh gốc cây 2 đợt, cắt tỉa gọn cành nhánh và sơn vết cắt, tỉa bầu đất, cưa rễ, sơn vết cắt rễ cây, bứng gốc, quấn xung quanh thân bằng bao bố, bó bấu cây loại 1 = 80x80x80, cây loại 2 = 100x100x100.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Cây sau khi bứng không được bể bầu, được bó chặt bằng bao ny lon và quấn kỹ thân bằng bao bố.
Đơn vị tính: đồng/1 cây
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.24111 | Bứng di dời cây xanh, cây loại 1 | 1 cây | 86.661 | 729.650 | 186.033 |
BS.24112 | Bứng di dời cây xanh, cây loại 2 | 1 cây | 132.261 | 1.167.440 | 372.065 |
BS.24210 DƯỠNG CÂY XANH SAU KHI BỨNG DI DỜI
Cây xanh sau khi bứng di dời được vận chuyển về vườn ươm và dưỡng trong thời gian 6 tháng
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động.
- Thực hiện các công tác theo đúng quy trình kỹ thuật.
- Tháo bó bấu cây bằng bao PE
- Quây bầu cây bằng cót ép (CL= 1,5x1,5x1; CL2=1,7x1,7x1) tăng cường đất đen – tro trấu, xơ dừa – phân hữu cơ (theo tỉ lệ 4-2-1).
- Dựng cây, chống đỡ cây cho thẳng, cột giằng bằng dây dù (tạo giá đỡ cho 10 cây, không chống riêng lẻ).
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Cây phục hồi tốt và phải đảm bảo có thể tái xuất vườn sau thời gian dưỡng 06 tháng.
Đơn vị tính: đồng/1 cây
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.24211 | Dưỡng cây xanh sau khi bứng di dời, cây loại 1 | 1 cây | 211.915 | 5.253.480 |
|
BS.24212 | Dưỡng cây xanh sau khi bứng di dời, cây loại 2 | 1 cây | 285.775 | 5.253.480 |
|
V. CHĂM SÓC RIÊNG CÂY CÒI CỌC VÀ MÉ TẠO HÌNH CÂY XANH
BS.25110 CHĂM SÓC RIÊNG CÂY CÒI CỌC
Một số cây xanh loại 1 hoặc loại 2 còi cọc không phát triển được phải lập danh sách để có chế độ chăm sóc riêng.
Thành phần công việc:
- Khảo sát, lập danh sách và chụp hình hiện trạng của cây cần chăm sóc riêng.
- Thực hiện chăm sóc theo đúng quy trình kỹ thuật.
Thay đất: 01 lần/năm.
Bón phân: 06 lần/năm.
Phun thuốc kích thích lá: 04 lần/năm.
Tưới nước: 240 lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Cây có chiều hướng chuyển biến tốt và phát triển hơn hẳn so với hiện trạng ban đầu sau 1 năm chăm sóc riêng.
Đơn vị tính: đồng/1 cây
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
BS.25110 | Chăm sóc riêng cây còi cọc | 1 cây | 124.498 | 350.232 | 140.493 |
BS.25210 MÉ TẠO HÌNH CÂY XANH
Công tác chăm sóc cây xanh hiện nay mới chỉ thực hiện ở mức cắt tỉa tạo tán cân đối, để tạo tán cây có hình dáng cụ thể thẩm mỹ như: Hình trứng, hình tháp, hình tròn, hình cầu,... giống cây như các cây kiểng tạo hình cần phải bổ sung thêm định mức là 03 lần cắt tỉa/năm đối với cây loại 1, 2. Công tác mé tạo hình chỉ thực hiện đối với một số chủng loại cây như: Me chua, Bằng Lăng, Sọ khỉ, Viết,... và những cây này phải tập trung trên đoạn, tuyến, không nằm đơn lẻ.
Thành phần công việc:
- Khảo sát, lập danh sách và chụp hình hiện trạng của cây cần cắt tỉa.
- Thực hiện chăm sóc theo đúng quy trình kỹ thuật.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Phải tạo được các cây có bộ tán đặc biệt, có hình dáng theo kích thước và thiết kế cụ thể, chiều cao các cây trên đoạn và trên tuyến phải bằng nhau.
Đơn vị tính: đồng/1 cây
Mã hiệu | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy |
| Mé tạo hình cây xanh |
|
|
|
|
BS.25211 | Cây mới trồng | 1 cây |
| 99.232 | 222.691 |
BS.25212 | Cây loại 1 | 1 cây | 3.403 | 350.232 | 445.381 |
BS.25213 | Cây loại 2 | 1 cây | 3.994 | 642.092 | 1.117.179 |
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG
STT | Tên vật tư, vật liệu, nhân công và máy thi công | Đơn vị | Giá chưa có VAT (đồng) |
I | Vật liệu |
|
|
1 | A dao | kg | 20.000 |
2 | Bao bố | cái | 20.000 |
3 | Bao PE (0,9x0,5)m | cái | 2.000 |
4 | Cây cảnh, kiểng trổ hoa | cây | 30.000 |
5 | Cây chống | cây | 13.000 |
6 | Cây chống fi 60 | cây | 32.727 |
7 | Cây giống | cây | 30.000 |
8 | Cây giống trồng dặm | cây | 35.000 |
9 | Cây hàng rào (Chuỗi ngọc vàng) | cây | 500 |
10 | Cây lá màu (Cây lá màu, h=0,4-0,5m) | giỏ | 5.000 |
11 | Cây trồng kích thước bầu 0,4x0,4x0,4m | cây | 60.000 |
12 | Cây trồng kích thước bầu 0,6x0,6x0,6m | cây | 180.000 |
13 | Cây trồng kích thước bầu 0,7x0,7x0,7m | cây | 200.000 |
14 | Cây trồng kích thước bầu 15x15cm | cây | 18.000 |
15 | Cây trồng kích thước bầu 20x20cm | cây | 24.000 |
16 | Cây trồng kích thước bầu 30x30cm | cây | 36.000 |
17 | Cây trồng kích thước bầu 40x40cm | cây | 48.000 |
18 | Cây trồng kích thước bầu 50x50cm | cây | 60.000 |
19 | Cây trồng kích thước bầu 60x60cm | cây | 72.000 |
20 | Cây trồng kích thước bầu 70x70cm | cây | 84.000 |
21 | Chậu cảnh 30x30cm | chậu | 60.000 |
22 | Chậu cảnh 50x50cm | chậu | 100.000 |
23 | Chậu cảnh 70x70cm | chậu | 120.000 |
24 | Chậu cảnh 80x80cm | chậu | 150.000 |
25 | Chậu đựng cây 0,6x0,6x0,6 | chậu | 10.000 |
26 | Cỏ lá gừng | m2 | 30.000 |
27 | Cỏ nhung | m2 | 25.000 |
28 | Cọc chống | cây | 16.500 |
29 | Cọc chống dài BQ (Lbq = 2,5m) | cây | 16.500 |
30 | Cót ép | m2 | 6.250 |
31 | Đất đen | m3 | 73.049 |
32 | Đất mùn đen trộn cát mịn | m3 | 70.000 |
33 | Dây kẽm 1mm | kg | 16.000 |
34 | Dây nilon | kg | 12.000 |
35 | Dây nylon d=80mm | m | 17.500 |
36 | Đinh | kg | 21.500 |
37 | Giẻ lau | kg | 5.000 |
38 | Hoa cây | cây | 5.000 |
39 | Hoa giỏ | giỏ | 12.000 |
40 | Nẹp gỗ 0,03x0,05 dài L = 0,3m | cây | 2.000 |
41 | Nước | m3 | 10.000 |
42 | Nước tẩy rửa | lọ | 10.000 |
43 | Phân hữu cơ | kg | 4.000 |
44 | Phân vô cơ | kg | 12.311 |
45 | Sơn | kg | 53.030 |
46 | Thuốc dưỡng lá | lít | 77.963 |
47 | Thuốc kích thích lá | lít | 53.908 |
48 | Thuốc trừ sâu | lít | 280.000 |
49 | Tro trấu, xơ dừa | m3 | 50.000 |
50 | Vôi bột | kg | 2.800 |
51 | Xăng | lít | 19.345 |
II | Nhân công |
|
|
1 | Nhân công Nhóm I (Dịch vụ công ích đô thị), Bậc 3,0/7 | công | 269.585 |
2 | Nhân công Nhóm I (Dịch vụ công ích đô thị), Bậc 3,5/7 | công | 291.860 |
3 | Nhân công Nhóm I (Dịch vụ công ích đô thị), Bậc 4,0/7 | công | 314.135 |
III | Máy thi công |
|
|
1 | Cần cẩu bánh hơi 3T (cần trục ô tô sức nâng 3 t) | ca | 1.541.426 |
2 | Máy bơm nước, động cơ điện 1,5 kW (1,1kW) | ca | 10.882 |
3 | Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất: 3 cv | ca | 51.817 |
4 | Máy cưa gỗ cầm tay - công suất: 1,3 kW | ca | 24.837 |
5 | Ô tô tự đổ 2T | ca | 831.721 |
6 | Ô tô tưới nước - dung tích: 5 m3 | ca | 1.170.772 |
7 | Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 2 t | ca | 761.331 |
8 | Xe bồn 8m3 (Ô tô tưới nước 7m3) | ca | 1.345.943 |
9 | Xe ép rác <=5 T (4T) | ca | 1.709.850 |
10 | Xe ép rác >=10T (10T) | ca | 2.377.061 |
11 | Xe ép rác 5T < xe < 10T (7T) | ca | 1.970.170 |
12 | Xe ô tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe: 5,0 T | ca | 1.860.325 |
13 | Xe thang - chiều dài thang: 12 m | ca | 2.226.905 |
MỤC LỤC
Mã hiệu | Nội dung | Trang |
| THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG |
|
| CHƯƠNG I - CÔNG VIÊN |
|
| I.TRỒNG VÀ BẢO DƯỠNG CÂY HOA, CÂY KIỂNG, CÂY HÀNG RÀO VÀ THẢM CỎ |
|
BS.11110 | Cung cấp và vận chuyển đất đen trồng cỏ, kiểng |
|
BS.11210 | Trồng cây kiểng, cây tạo hình, cây trổ hoa |
|
BS.11310 | Trồng hoa công viên |
|
BS.11410 | Trồng cây hàng rào |
|
BS.11510 | Trồng cây lá màu, bồn kiểng; cải tạo bồn kiểng |
|
BS.11610 | Trồng cỏ |
|
BS.11710 | Trồng cây vào chậu |
|
BS.11810 | Vận chuyển xếp chậu cây vào nơi trang trí |
|
BS.11900 | Bảo dưỡng bồn hoa, thảm cỏ, bồn kiểng, hàng rào; chậu kiểng |
|
BS.11910 | Tưới nước bảo dưỡng bồn hoa, thảm cỏ, bồn kiểng, hàng rào, nước lấy từ giếng khoan |
|
BS.11920 | Tưới nước bảo dưỡng bồn hoa, thảm cỏ, bồn kiểng, hàng rào bằng nước máy |
|
BS.11930 | Tưới nước bảo dưỡng bồn hoa, thảm cỏ, bồn kiểng, hàng rào bằng xe bồn |
|
BS.11940 | Tưới nước bảo dưỡng chậu cây kiểng bằng nước giếng khoan |
|
BS.11950 | Tưới nước bảo dưỡng chậu cây kiểng bằng nước máy |
|
BS.11960 | Tưới nước bảo dưỡng chậu cây kiểng bằng xe bồn |
|
| II.DUY TRÌ THẢM CỎ; CÂY TRANG TRÍ |
|
BS.12110 | Bón phân thảm cỏ |
|
BS.12210 | Trồng dặm kiểng tạo hình |
|
BS.12300 | Duy trì dây leo trên hè phố, thành cầu |
|
BS.12310 | Công tác tưới nước dây leo trên hè phố, thành cầu |
|
BS.12320 | Công tác chăm sóc dây leo |
|
BS.12400 | Chăm sóc hoa, kiểng trồng trong chậu nhựa nhỏ |
|
BS.12410 | Công tác tưới nước hoa kiểng trồng trong các chậu nhựa nhỏ |
|
BS.12420 | Công tác chăm sóc hoa, kiểng trồng trong các chậu nhựa nhỏ |
|
| III.BỨNG DI DỜI VÀ DƯỠNG KIỂNG TRỔ HOA, KIỂNG TẠO HÌNH |
|
BS.13110 | Bứng di dời kiểng trổ hoa, kiểng tạo hình |
|
BS.13200 | Dưỡng kiểng bứng di dời |
|
BS.13210 | Công tác tưới nước bảo dưỡng kiểng bứng di dời |
|
BS.13220 | Chăm sóc kiểng sau khi bứng di dời |
|
| IV.VỆ SINH THẢM CỎ, BỒN KIỂNG, ĐƯỜNG, VỈA HÈ, GHẾ ĐÁ, CHẬU KIỂNG |
|
BS.14110 | Quét rác trong công viên |
|
BS.14200 | Nhặt rác trong công viên |
|
BS.14210 | Nhặt rác ở công viên: áp dụng cho công viên |
|
BS.14220 | Nhặt rác bồn hoa, bồn kiểng trên giải phân cách, tiểu đảo |
|
BS.14310 | Rửa vỉa hè |
|
BS.14410 | Vệ sinh nền đá ốp lát |
|
BS.14510 | Làm cỏ đường đi trong công viên |
|
BS.14610 | Vệ sinh ghế đá |
|
BS.14710 | Vệ sinh bồn trồng hoa kiểng, chậu kiểng cao (bằng đá rửa) |
|
| V.VỆ SINH HỒ NƯỚC – BỂ PHUN – HỐ GA, CỐNG RÃNH |
|
BS.15110 | Thay nước hồ cảnh |
|
BS.15210 | Vớt rác và lá khô trên mặt hồ, thông thụt béc phun |
|
BS.15310 | Duy trì bể phun và bể không phun |
|
BS.15410 | Tua vỉa đường, nạo vét cống, múc bùn các hố ga trong công viên |
|
| VI.THU GOM RÁC CÔNG VIÊN |
|
BS.16110 | Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác cự ly 20km |
|
| VII.DUY TRÌ TƯỢNG TIỂU CẢNH, VẬN HÀNH MÁY BƠM HỒ PHUN |
|
BS.17110 | Duy trì tượng, tiểu cảnh |
|
BS.17210 | Vận hành máy bơm hồ phun |
|
| VIII.BẢO VỆ CÔNG VIÊN, VÒNG XOAY, TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH |
|
BS.18110 | Bảo vệ công viên |
|
BS.18210 | Bảo vệ vòng xoay, tiểu đảo, dải phân cách |
|
| CHƯƠNG II - CÂY XANH |
|
| I.TRỒNG, BẢO DƯỠNG CÂY XANH |
|
BS.21110 | Phóng hố trồng cây |
|
BS.21210 | Phá dỡ nền, hè (bê tông, gạch vỡ) |
|
BS.21310 | Đào đất hố trồng cây xanh |
|
BS.21400 | Vận chuyển đất trồng cây |
|
BS.21410 | Vận chuyển đất trồng cây trong công viên |
|
BS.21510 | Vận chuyển cây xanh bằng thủ công |
|
BS.21520 | Vận chuyển cây xanh bằng cơ giới |
|
BS.21610 | Trồng cây xanh |
|
BS.21700 | Bảo dưỡng cây xanh sau khi trồng |
|
| II.TRỒNG CỎ LÁ GỪNG (BỒN CỎ GỐC CÂY) VÀ BẢO DƯỠNG BỒN CỎ SAU KHI TRỒNG |
|
BS.22110 | Trồng cỏ lá gừng (bồn cỏ gốc cây) |
|
BS.22210 | Bảo dưỡng bồn cỏ sau khi trồng |
|
| III.DUY TRÌ CÂY XANH |
|
BS.23110 | Duy trì cây xanh mới trồng (cây có bồn trồng cỏ gốc cây) |
|
BS.23510 | Tuần tra phát hiện hư hại cây, bồn cỏ |
|
BS.23600 | Vận chuyển rác cây xanh |
|
BS.23610 | Vận chuyển rác cây: lấy cành khô, cành gãy do mưa bão, cắt mé tạo tán |
|
BS.23620 | Vận chuyển rác cây đốn hạ, ngã đổ |
|
BS.23630 | Vận chuyển rác cây cắt thấp tán, khống chế chiều cao |
|
BS.23640 | Vận chuyển rác phế thải, thảm cỏ gốc cây |
|
BS.23710 | Quét vôi bó vỉa gốc cây |
|
| IV.BỨNG DI DỜI VÀ DƯỠNG CÂY XANH |
|
BS.24110 | Bứng di dời cây xanh |
|
BS.24210 | Dưỡng cây xanh sau khi bứng di dời |
|
| V.CHĂM SÓC RIÊNG CÂY CÒI CỌC VÀ MÉ TẠO HÌNH CÂY XANH |
|
BS.25110 | Chăm sóc riêng cây còi cọc |
|
BS.25210 | Mé tạo hình cây xanh |
|
| BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG |
|
| MỤC LỤC |
|
- 1Quyết định 29/2021/QĐ-UBND về Tập đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 1974/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi mã đơn giá trong đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 39/2022/QĐ-UBND về Bộ đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị; duy trì, phát triển hệ thống cây xanh đô thị; duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị; duy trì hệ thống thoát nước đô thị; Quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung trong dự toán chi phí dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước và sản phẩm dịch vụ công ích đô thị tỉnh Phú Thọ
- 4Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Hà Giang
- 5Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Bến Tre - Phần thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị công bố kèm theo Quyết định 1781/QĐ-UBND
- 1Quyết định 135/2009/QĐ-UBND công bố định mức dự toán bổ sung chuyên ngành công viên cây xanh tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Quyết định 591/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Duy trì hệ thống thoát nước đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 592/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 594/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 593/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Duy trì cây xanh đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 10Thông tư 14/2017/TT-BXD về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 12Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 13Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 14Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 15Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 16Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 17Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 18Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 19Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 20Quyết định 1974/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi mã đơn giá trong đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 21Quyết định 39/2022/QĐ-UBND về Bộ đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị; duy trì, phát triển hệ thống cây xanh đô thị; duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị; duy trì hệ thống thoát nước đô thị; Quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung trong dự toán chi phí dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước và sản phẩm dịch vụ công ích đô thị tỉnh Phú Thọ
- 22Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Hà Giang
- 23Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Bến Tre - Phần thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị công bố kèm theo Quyết định 1781/QĐ-UBND
- 24Quyết định 1062/QĐ-BCT năm 2023 quy định về giá bán điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Quyết định 38/2023/QĐ-UBND về Tập đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 38/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Phan Tấn Cảnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết