Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2023/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CẤP PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Càn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ quan tài chính địa phương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 12 năm 2023.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND ngày 18/9/2017 của UBND tỉnh Lai Châu ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trực thuộc Sở Tài chính tỉnh Lai Châu.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CẤP PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 08/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính tỉnh Lai Châu.
2. Đối tượng áp dụng
a) Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Trưởng các phòng, Giám đốc Trung tâm Tư vấn Dịch vụ Tài chính (sau đây gọi chung là trưởng phòng và tương đương);
b) Phó Chánh Văn phòng, Phó Chánh Thanh tra, Phó Trưởng các phòng, Phó Giám đốc Trung tâm Tư vấn Dịch vụ Tài chính (sau đây gọi chung là phó trưởng phòng và tương đương).
Điều 2. Tiêu chuẩn chung
1. Về chính trị tư tưởng: Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Đảng; kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và đường lối đổi mới của Đảng. Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; không giao động trước mọi khó khăn, thách thức; đặt lợi ích của tập thể lên trên lợi ích cá nhân. Chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Yên tâm công tác, chấp hành nghiêm sự phân công của tổ chức và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
2. Về đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật: Có phẩm chất đạo đức tốt; lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản dị; cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư; dám nghĩ, dám nói, dám làm, dám chịu trách nhiệm, dám đổi mới sáng tạo, dám đương đầu với khó khăn thử thách và quyết liệt trong hành động vì lợi ích chung; thẳng thắn trong đấu tranh phê bình và tự phê bình, chống tư tưởng bảo thủ, trì trệ; có tinh thần đoàn kết, xây dựng, gương mẫu, thương yêu đồng chí, đồng nghiệp. Không tham nhũng, quan liêu, cơ hội; tích cực đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ; kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí, chủ nghĩa cá nhân, lối sống cơ hội, thực dụng, bè phái, lợi ích nhóm, nói không đi đôi với làm; không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi. Thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình; thực hiện đúng, đầy đủ quyền hạn, trách nhiệm được giao; kiên quyết đấu tranh với những biểu hiện, việc làm trái với các quy định của Đảng, Nhà nước. Tuân thủ và thực hiện tốt các quy định, quy chế, nội quy của cơ quan, đơn vị và địa phương nơi công tác; báo cáo đầy đủ, trung thực với cấp trên; cung cấp thông tin chính xác, khách quan; thực hiện việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định.
3. Về trình độ
a) Chuyên môn: Đại học trở lên phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;
b) Lý luận chính trị: Trung cấp hoặc tương đương trở lên;
c) Có trình độ tin học và trình độ ngoại ngữ cần thiết và phù hợp;
d) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước chương trình ngạch chuyên viên và tương đương trở lên. Đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
4. Về năng lực và uy tín: Am hiểu tình hình chính trị và kinh tế - xã hội trong nước, của địa phương. Có tư duy đổi mới, phương pháp làm việc khoa học; có năng lực tổng hợp, phân tích và dự báo. Có khả năng đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả để phát huy, thúc đẩy hoặc tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc. Có năng lực thực tiễn, nắm bắt và hiểu biết cơ bản tình hình thực tế để tham mưu cụ thể hóa và tổ chức thực hiện có hiệu quả các nghị quyết, chỉ thị của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các văn bản chỉ đạo của cấp trên về lĩnh vực được phân công. Có khả năng lãnh đạo, chỉ đạo; gương mẫu, quy tụ, giữ vai trò là trung tâm đoàn kết và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể phòng và của từng cá nhân.
5. Về sức khỏe, độ tuổi: Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ; bảo đảm tuổi bổ nhiệm theo quy định.
Điều 3. Tiêu chuẩn cụ thể đối với chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính
Có đủ các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 2 Quy định này và đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan; có khả năng nghiên cứu, tham mưu, đề xuất, phối hợp xây dựng hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc các lĩnh vực được phân công; tham gia xây dựng các chương trình, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, các giải pháp kinh tế - xã hội để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực được giao.
2. Có khả năng phân tích, tham mưu cho tập thể lãnh đạo Sở Tài chính cụ thể hóa và chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả các chỉ thị, nghị quyết, kế hoạch của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chủ trương của cấp trên thành mục tiêu, kế hoạch, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện thuộc lĩnh vực công tác của phòng, đơn vị; có năng lực đề xuất kế hoạch, biện pháp, lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện toàn diện các mặt công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng, đơn vị.
3. Kịp thời quán triệt các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; nhiệm vụ công tác của Sở Tài chính đến công chức, viên chức, người lao động trong phòng, đơn vị.
4. Có năng lực tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của phòng, đơn vị; tổ chức triển khai thực hiện các văn bản liên quan đến lĩnh vực được phân công; kịp thời đề xuất lãnh đạo Sở để phát huy nhũng ưu điểm và khắc phục kịp thời những hạn chế, khuyết điểm trong thực hiện nhiệm vụ
5. Có thời gian công tác từ 05 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tại Sở Tài chính hoặc đã tham gia công việc liên quan đến ngành Tài chính; được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị bổ nhiệm; đang giữ một trong các chức vụ Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính, có thời gian giữ chức vụ ít nhất 02 năm trở lên.
6. Đối với chức danh Chánh Thanh tra Sở Tài chính, ngoài việc áp dụng các tiêu chuẩn quy định tại điều này, còn phải tuân thủ các tiêu chuẩn theo quy định của tỉnh và pháp luật chuyên ngành thanh tra (nếu có).
Điều 4. Tiêu chuẩn cụ thể đối với chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính
Có đủ các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 2 Quy định này và đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ; chức năng, nhiệm vụ của cơ quan; Nắm bắt được tình hình hoạt động chung của phòng, đơn vị; nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc mảng công việc được giao phụ trách.
2. Tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện xây dựng các chương trình, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực chuyên môn được phân công.
3. Có khả năng nghiên cứu, tham mưu, đề xuất giúp Trưởng phòng giải quyết các công việc khi được giao.
4. Có thời gian công tác từ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tại Sở Tài chính hoặc đã tham gia công việc liên quan đến ngành Tài chính, hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị bổ nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng.
5. Đối với chức danh Phó Chánh Thanh tra Sở Tài chính, ngoài việc áp dụng các tiêu chuẩn quy định tại điều này, còn phải tuân thủ các tiêu chuẩn theo quy định của tỉnh và pháp luật chuyên ngành thanh tra (nếu có).
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức, triển khai, thực hiện Quy định này.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện Quy định nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phù hợp quy định pháp luật hiện hành./.
- 1Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trực thuộc Sở Tài chính tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 1614/QĐ-UBND năm 2023 quy định về thành phần tham dự các bước trong quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng tại các Sở, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh do tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 2883/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 30/2023/QĐ-UBND quy định nội dung về lập, soát xét, thẩm định, phê duyệt hồ sơ hoàn thành khắc phục hậu quả thiên tai, xử lý ùn tắc, bảo đảm giao thông; hồ sơ hoàn thành dự án khẩn cấp phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 11Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 12Thông tư 04/2022/TT-BTC hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan tài chính địa phương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 1614/QĐ-UBND năm 2023 quy định về thành phần tham dự các bước trong quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng tại các Sở, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh do tỉnh An Giang ban hành
- 14Quyết định 2883/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 15Quyết định 30/2023/QĐ-UBND quy định nội dung về lập, soát xét, thẩm định, phê duyệt hồ sơ hoàn thành khắc phục hậu quả thiên tai, xử lý ùn tắc, bảo đảm giao thông; hồ sơ hoàn thành dự án khẩn cấp phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 38/2023/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 38/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Lê Văn Lương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra