ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2015/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 28 tháng 10 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 136 ngày 16/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định về mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại các cơ quan thực hiện chứng thực (Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản liên quan đến việc chứng thực tại các tổ chức hành nghề công chứng được áp dụng theo quy định mức trần thù lao công chứng do UBND tỉnh ban hành.
1. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản khi thực hiện yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
2. Các cơ quan thực hiện chứng thực: UBND các xã, phường, thị trấn; Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 3. Mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản
STT | Loại việc | Mức trần (đồng/trang) |
1 | In giấy tờ, văn bản (khổ A4) | 1.000 |
2 | In giấy tờ, văn bản (khổ A3) | 2.000 |
3 | Chụp giấy tờ, văn bản (khổ A4) | 500 |
4 | Chụp giấy tờ, văn bản (khổ A3) | 1.000 |
5 | Đánh máy, in giấy tờ, văn bản (trang A4) | 10.000 |
Mức trần trên đây là mức thu tối đa và đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. UBND các xã, phường, thị trấn và UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ tình hình thực tế để quyết định mức thu cho phù hợp nhưng không được vượt quá mức trần quy định trên, gửi về Sở Tư pháp để theo dõi, quản lý; đồng thời niêm yết công khai mức chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại trụ sở của cơ quan.
Điều 4. Quản lý và sử dụng chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản
UBND các xã, phường, thị trấn, Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố phải mở sổ sách kế toán để theo dõi, hạch toán chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản theo pháp luật về kế toán thống kê, có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số tiền thu được và có trách nhiệm quản lý, sử dụng số tiền thu sau khi trừ chi phí và nộp thuế theo quy định của pháp luật. Việc thu chi phí phải lập hóa đơn tài chính cho đối tượng nộp chi phí theo quy định hiện hành về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
Điều 5. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Giao Sở Tư pháp phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản theo quy định tại Quyết định này.
Điều 6. Trách nhiệm, hiệu lực thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Trưởng Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/11/2015./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm đồng ban hành
- 2Quyết định 632/QĐ-UBND-HC năm 2015 về phân công, phân cấp cơ quan thực hiện kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ quan thực hiện quản lý đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3Quyết định 50/2015/QĐ-UBND về Quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 1244/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5Quyết định 34/2015/QĐ-UBND quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
- 3Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm đồng ban hành
- 4Quyết định 632/QĐ-UBND-HC năm 2015 về phân công, phân cấp cơ quan thực hiện kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ quan thực hiện quản lý đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 5Quyết định 50/2015/QĐ-UBND về Quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Quyết định 1244/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7Quyết định 34/2015/QĐ-UBND quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại các cơ quan thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 38/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/10/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Phạm Ngọc Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực