- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật giao thông đường bộ 2008
- 7Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 8Thông tư 197/2012/TT-BTC hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư liên tịch 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Quyết định 39/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2013/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 08 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ THEO ĐẦU PHƯƠNG TIỆN ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH 10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/12/2012 của Liên Bộ Tài chính - Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2013/NQ-HĐND ngày 10/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi, Khoá XI - Kỳ họp thứ 9 Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 1678/STC-QLGCS ngày 13/8/2013 về việc quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm định số 117/BC-STP ngày 07/8/2013 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; cụ thể như sau:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
a) Đối tượng chịu phí: Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ bao gồm xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (gọi chung là mô tô và không bao gồm xe máy điện).
b) Các trường hợp miễn phí sử dụng đường bộ:
b1) Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng.
b2) Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.
c) Người nộp phí: Tổ chức, cá nhân sở hữu, sử dụng hoặc quản lý phương tiện (gọi chung là chủ phương tiện) thuộc đối tượng chịu phí quy định tại điểm a khoản này.
d) Đơn vị thu phí: UBND các xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã).
2. Mức thu phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại đơn vị thu phí
a) Mức thu phí:
TT | Loại phương tiện chịu phí | Mức thu |
1 | Loại xe mô tô có dung tích xi lanh đến 100 cm3 | 50.000 |
2 | Loại xe mô tô có dung tích xi lanh trên 100 cm3 | 110.000 |
3 | Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xi lanh | 2.160.000 |
b) Tỷ lệ (%) trích để lại đơn vị thu phí để trang trải chi phí cho việc thu phí:
b1) Số thu trên địa bàn các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi và thị trấn các huyện được để lại 10%.
b2) Số thu trên địa bàn các xã được để lại 20%.
b3) Phần còn lại nộp vào Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh.
3. Quản lý và sử dụng số phí thu được:
a) Đối với phần thu phí được để lại cho đơn vị thu phí: Được sử dụng để trang trải các chi phí phục vụ hoạt động tổ chức thu tại các địa phương theo quy định. UBND cấp xã chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn kinh phí này đảm bảo hiệu quả, đúng mục đích và chế độ tài chính hiện hành.
b) Số tiền còn lại, đơn vị thu phí phải thực hiện nộp (hàng tuần) vào tài khoản của Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Quảng Ngãi và sử dụng theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/12/2012 của Liên Bộ Tài chính - Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ.
4. Thời gian áp dụng: Mức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi được áp dụng từ ngày 01/01/2013. Phương thức thu, nộp phí thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 6 Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính, Tư pháp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 15/2013/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Nghị quyết 48/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phương án thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho cơ quan thu phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 6Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 35/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 9Quyết định 39/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 39/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật giao thông đường bộ 2008
- 7Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 8Thông tư 197/2012/TT-BTC hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư liên tịch 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 15/2013/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô tỉnh Lạng Sơn
- 12Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 13Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 14Nghị quyết 48/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 15Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND phương án thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho cơ quan thu phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 16Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 17Quyết định 35/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh An Giang
- 18Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 38/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/08/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Cao Khoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2013
- Ngày hết hiệu lực: 18/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực