Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/1998/QĐ-UB | Quy Nhơn, ngày 08 tháng 6 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI KHỐI SẢN XUẤT KINH DOANH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Quyết định số 285/QĐ-UB ngày 19/1/1998 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá nhà ở xây dựng mới;
- Xét đề nghị của liên ngành tại biên bản cuộc họp ngày 24/3/1998 giữa Sở Xây dựng, Sở Tài chính - Vật giá, Cục Thuế, Cục Quản lý vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp và đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 528/TT-SXD ngày 9/4/1998 về điều chỉnh giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước đối với khối sản xuất kinh doanh;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Ban hành bảng giá cho thuê nhà áp dụng đối với các đối tượng thuộc khối sản xuất kinh doanh thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước để làm trụ sở, nhà làm việc, sản xuất kinh doanh của đơn vị (có bảng giá chi tiết kèm theo quyết định này).
Điều 2 : Giao cho Sở Xây dựng phối hợp với Sở Tài chính - Vật giá, Cục Thuế tỉnh chỉ đạo Công ty Xây dựng - Phát triển đô thị Bình Định tổ chức triển khai thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý tài chính.
Điều 3 : Quyết định này có hiệu lực thi hành kể ngày 01/01/1998. Các quyết định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4 : Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Xây dựng, Tài chính - Vật giá, Địa chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Cục Quản lý vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp, Giám đốc Công ty Xây dựng - Phát triển đô thị và thủ trưởng các sở, ngành liên quan trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH |
BẢNG GIÁ CHI TIẾT
CHO THUÊ NHÀ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG SXKD THUÊ NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 38/1998/QĐ-UB ngày 08/6/1998 của UBND tỉnh Bình Định)
1- Giá cho thuê nhà áp dụng đối với các đối tượng SXKD thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước để làm trụ sở, nhà làm việc của đơn vị:
Cấp nhà | Gi (đ/m2 XD) | Hệ số Gi so với nhà cấp 4 chuẩn | Giá cho thuê (đ/tháng/m2) |
Nhà cấp 4: |
|
|
|
- Cấp 4 chuẩn | 539.000 | 1,00 | 2.200 |
- Cấp 4 A | 597.000 | 1,10 | 2.500 |
- Cấp 4 B | 485.000 | 0,90 | 2.000 |
- Cấp 4 C | 437.000 | 0,80 | 1.800 |
Nhà cấp 3 : |
|
|
|
- Cấp 3 chuẩn | 607.000 | 1,12 | 2.500 |
- Cấp 3 A | 668.000 | 1,24 | 2.800 |
- Cấp 3 B | 585.000 | 1,08 | 2.400 |
- Cấp 3 C | 526.000 | 0,98 | 2.200 |
Nhà cấp 2 : |
|
|
|
- Cấp 2 chuẩn | 645.000 | 1,2 | 2.700 |
- Cấp 2 A | 710.000 | 1,3 | 2.900 |
- Cấp 2 B | 594.000 | 1,1 | 2.500 |
* Gi : Giá nhà ở xây dựng mới cho cấp nhà i
* Giá cho thuê nhà nêu ở bảng trên được áp dụng cho tầng 3 (nếu là nhà nhiều tầng) với hệ số là 1. Trường hợp thuê nhà tầng 1, tầng 2, tầng 4 ... thì sẽ lấy giá cho thuê của tầng 3 nhân với hệ số theo quy định hiện hành.
2- Giá cho thuê nhà áp dụng đối với các đối tượng SXKD thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước để phục vụ SXKD:
Cấp nhà | Giá cho thuê (đồng/tháng/m2) |
Nhà cấp 3 : |
|
- Tầng 1 | 7.600 |
- Tầng 2 | 4.800 |
- Tầng 3 | 1.900 |
Ghi chú :
a- Biểu giá ở điểm 1 và 2 nêu trên chưa tính đến hệ số vị trí ngôi nhà, hệ số tầng cao ngôi nhà và hệ số điều kiện giao thông. Tùy từng trường hợp cụ thể, các hệ số nêu trên được tính toán theo đúng quy định tại Nghị định 61-CP ngày 5/7/1994 của Chính phủ.
b- Bảng giá nêu trên chưa tính đến tiền cho thuê đất. Các khoản tiền về cho thuê đất được tính theo các quy định hiện hành của Nhà nước và được cộng thêm vào sau giá cho thuê nhà.
Quyết định 38/1998/QĐ-UB về bảng giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước đối với sản xuất kinh doanh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- Số hiệu: 38/1998/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/06/1998
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Bùi Trần Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra