- 1Nghị quyết 22-NQ/TW năm 2013 về Hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị quyết 49/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết về chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới do Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 378/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 22 tháng 3 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 22-NQ/TW của Bộ Chính trị ngày 10/4/2013 về hội nhập quốc tế; Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày 10/7/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính Phủ tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng Khóa X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới;
Căn cứ Quyết định số 736/QĐ-UBND ngày 30/10/2014 của UBND tỉnh ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 49/NQ-CP ngày 10/7/2014 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới; Kế hoạch số 127/KH-UBND ngày 26/9/2015 của UBND tỉnh Bắc Giang về thực hiện Chương trình hành động số 61-Ctr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 16/TTr-SCT ngày 08/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch thông tin tuyên truyền về hội nhập kinh tế quốc tế; các nội dung hiệp định FTA được Việt Nam đã ký kết với các nước.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; Sở Công Thương, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành ./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN VỀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ; CÁC NỘI DUNG HIỆP ĐỊNH FTA ĐƯỢC VIỆT NAM ĐÃ KÝ KẾT VỚI CÁC NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 378/QĐ-UBND ngày 22/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Ý nghĩa:
Hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam thời gian qua đã đạt được những kết quả tích cực, góp phần quan trọng và sự nghiệp xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước, nâng cao đời sống nhân dân; quảng bá hình ảnh và nâng cao vai trò, vị thế, uy tín của nước ta trên thế giới.
Năm 2015, là một năm đặc biệt với nhiều sự kiện khu vực và quốc tế quan trọng, đánh dấu một năm hội nhập quốc tế sâu rộng của Việt Nam trên nhiều lĩnh vực. Các sự kiện hội nhập quốc tế sẽ tạo ra động lực cho tăng trưởng thương mại và đầu tư, qua đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tác động trực tiếp tới môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao chất lượng hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.
Cùng với mốc hình thành Cộng đồng ASEAN vào ngày 31 tháng 12 năm 2015 và đánh dấu 20 năm Việt Nam tham gia ASEAN (28/7/1995 - 28/7/2015); Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) được ký kết ngày 04/02/2016, Việt Nam cũng đang tích cực tham gia đàm phán 6 FTA khác gồm, Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP), giữa khối ASEAN với Hồng Công (Trung Quốc) và FTA với Liên minh châu Âu (EU), với Liên minh thuế quan Nga - Bê-la-rút - Ca-dắc-xtan, với Khối thương mại tự do châu Âu (EFTA) và với Israel. Ngoài ra, nước ta cũng tích cực chủ động tham gia sâu vào diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC), đã đăng cai năm APEC 2006 và tiến tới sẽ đăng cai APEC năm 2017. Đây cũng là thời kỳ có nhiều bộ luật, đạo luật liên quan đến kinh doanh, môi trường đầu tư - thể chế kinh tế thị trường được ban hành và có hiệu lực như Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật Quản lý sử dụng vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp, Luật Kinh doanh bất động sản, Luật Nhà ở, Luật Dạy nghề... Với các điều kiện như trên sẽ tạo môi trường và thị trường cho các doanh nghiệp trong nước nói chung, doanh nghiệp của tỉnh Bắc Giang nói riêng được tiếp nhận, ứng dụng công nghệ, thu hút đầu tư, mở rộng sản xuất và xuất khẩu.
Để triển khai thành công chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước trong tình hình mới, sự tham gia, phối hợp của các cấp, các ngành, địa phương, doanh nghiệp, đồng hành cùng tỉnh trong nhận thức, cách nghĩ, cách làm là yếu tố quyết định sự thành công của công cuộc hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Mục đích:
- Tăng cường sự phối hợp và phân công trách nhiệm giữa các cơ quan, đơn vị.
- Nâng cao nhận thức cho các cấp, các ngành, tổ chức, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn hiểu đúng thực chất và tầm quan trọng của hội nhập kinh tế quốc tế đối với việc phát triển kinh tế của tỉnh nói chung và của các doanh nghiệp nói riêng; về cơ hội và những thách thức trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế nhằm khai thác lợi thế, khắc phục hạn chế, khó khăn, tận dụng cơ hội và giảm thiểu thách thức, tác động tiêu cực trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
- Nâng cao hiệu quả công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến về hội nhập kinh tế quốc tế. Tạo điều kiện để các doanh nghiệp nắm bắt kịp thời các cam kết WTO, các FTA được ký kết giữa Việt Nam và các nước để có thể chủ động xây dựng chiến lược sản xuất, kinh doanh phù hợp với điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, đảm bảo các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta thực sự đi vào cuộc sống, mang lại lợi ích thiết thực cho doanh nghiệp và người dân.
3. Yêu cầu:
- Tạo sự chuyển biến từ nhận thức tới hành động của người dân và doanh nghiệp cũng như các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh về hội nhập kinh tế quốc tế; các FTA mà Việt Nam đã ký kết, cơ hội thách thức khi tham gia WTO và FTA.
- Tạo sự đồng thuận của người dân và doanh nghiệp đối với những chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về Hội nhập kinh tế quốc tế.
- Tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền một cách đồng bộ, có trọng tâm theo hướng tiết kiệm, đa dạng về phương thức, phù hợp với từng nhóm đối tượng nhưng vẫn bảo đảm hiệu quả.
II. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Đối tượng thông tin tuyên truyền:
- Các sở, ngành, UBND cấp huyện, các tổ chức từ cấp tỉnh đến cấp xã, phường.
- Cộng đồng doanh nghiệp; các tầng lớp nhân dân.
2. Thời gian thực hiện:
Tổ chức các hoạt động thông tin tuyên truyền trong năm 2016 và năm 2017. Sau năm 2017, trên cơ sở các kết quả đã đạt được, sẽ cập nhật, bổ sung các nội dung mới phù hợp với tình hình thực tế để xây dựng Kế hoạch thông tin, tuyên truyền về hội nhập kinh tế quốc tế cho các năm tiếp theo.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
1. Nội dung:
1.1. Thông tin, tuyên truyền đến các cấp, các ngành, các huyện, thành phố, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và của tỉnh về hội nhập kinh tế quốc tế tại Nghị quyết số 22-NQ/TW của Bộ Chính trị ngày 10/4/2013 về hội nhập quốc tế; Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày 10/7/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính Phủ tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng Khóa X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới; Kế hoạch số 127/KH-UBND ngày 26/9/2015 của UBND tỉnh Bắc Giang về thực hiện Chương trình hành động số 61-Ctr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2020; Quyết định số 736/QĐ-UBND ngày 30/10/2014 của UBND tỉnh ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 49/NQ-CP ngày 10/7/2014 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới.
1.2. Thông tin tuyên truyền về việc hình thành Cộng đồng kinh tế ASEAN vào 31/12/2015 với sự tham gia tích cực, đóng góp hiệu quả của Việt Nam trong việc xây dựng Cộng đồng kinh tế ASEAN:
- Các bước chuẩn bị cho việc gia nhập Cộng đồng kinh tế ASEAN; cơ hội, thách thức và những kiến nghị đối với cơ quan nhà nước và doanh nghiệp; những chính sách, ưu đãi trong quá trình gia nhập Cộng đồng kinh tế ASEAN.
- Thông tin giới thiệu về đất nước, con người, văn hóa và những thành tựu nổi bật của các nước thành viên ASEAN.
1.3. Thông tin tuyên truyền về các FTA đã được ký kết và đang đàm phán:
- Thông tin về các hiệp định thương mại song phương và đa phương mà Việt Nam đã ký kết: ASEAN-AEC, ASEAN - Ấn Độ, ASEAN - Australia/New Zealand, ASEAN - Hàn Quốc, ASEAN - Nhật Bản, ASEAN - Trung Quốc, Việt Nam - Nhật Bản, Việt Nam - Chile, Việt Nam - Lào, Việt Nam - Hàn Quốc,Việt Nam - Liên minh kinh tế Á Âu, Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP).
- Thông tin về các hiệp định thương mại song phương và đa phương mà Việt Nam đang đàm phán: Liên minh thuế quan Nga - Bê-la-rút - Ca-dắc-xtan, RCEP, ASEAN - Hồng Kông, Việt Nam - EU, Việt Nam - EFTA, Việt Nam - Israel.
- Những lợi ích mà các FTA mang lại cho Việt Nam cũng như những khó khăn, thách thức mà doanh nghiệp Việt Nam phải đối mặt.
- Phân tích, đánh giá tác động thực hiện các cam kết của Việt Nam đối với các ngành công nghiệp, nông nghiệp, hoạt động thương mại... để góp phần hỗ trợ doanh nghiệp và người dân tìm kiếm cơ hội, mở rộng thị trường.
1.4. Thông tin tuyên truyền về WTO: Giới thiệu ngắn gọn về WTO; các văn kiện cơ bản của WTO; cơ hội, thách thức khi tham gia WTO.
1.5. Thông tin tuyên truyền về hoạt động đầu tư, cơ chế chính sách liên quan đến hoạt động thu hút đầu tư nước ngoài; về tiềm năng, thế mạnh của tỉnh.
2. Phương pháp:
Công tác thông tin, tuyên truyền về hội nhập kinh tế quốc tế cần được triển khai liên tục, đồng bộ, bằng nhiều hình thức, loại hình, kịp thời; cụ thể như sau:
- Thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh (báo, đài truyền hình, đài phát thanh, truyền thanh cấp huyện, báo điện tử): Xây dựng các chuyên mục, chuyên trang, phóng sự, tin tức, hình ảnh về các nội dung cần thông tin, tuyên truyền.
- Xây dựng chuyên mục, đưa tin, bài về hội nhập kinh tế quốc tế trên trang thông tin điện tử của các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, cơ quan, đơn vị...
- Biên tập tài liệu giới thiệu về Cộng đồng kinh tế ASEAN, các FTA đã ký kết, WTO và lộ trình thực hiện.
- Xuất bản các ấn phẩm như sách hỏi đáp, sổ tay, tờ rơi, tờ gấp về hội nhập kinh tế quốc tế, về thu hút vốn đầu tư nước ngoài, về tiềm năng, thế mạnh của tỉnh, giải thích các cam kết trong các thỏa thuận thương mại.
- Tổ chức các hội nghị chuyên đề, hội thảo, tập huấn, đào tạo phổ biến kiến thức về các nội dung, cơ hội và thách thức do các Hiệp định thương mại tự do, cộng đồng kinh tế ASEAN, WTO cho các nhóm đối tượng khác nhau, trong đó tập trung vào các doanh nghiệp xuất nhập khẩu và cán bộ, công chức làm công tác hội nhập kinh tế quốc tế cấp tỉnh, huyện.
- Tổ chức sự kiện cấp tỉnh nhằm vinh danh các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tiêu biểu trong việc thực hiện nâng cao năng lực cạnh tranh, góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh.
- Gửi các thông tin, văn bản về hội nhập kinh tế quốc tế vào địa chỉ email của các cơ quan, đơn vị, hiệp hội, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Lồng ghép tuyên truyền về hội nhập kinh tế quốc tế tại các hội nghị tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, giao ban, hội nghị tổng kết công tác, triển khai nhiệm vụ tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp, người dân tìm hiểu về quá trình đàm phán, nội dung, văn bản triển khai hiệp định của Việt Nam về WTO, FTA và các hiệp định khác trên các phương tiện thông tin đại chúng.
1. Việc tổ chức các hoạt động thông tin tuyên truyền về hội nhập kinh tế quốc tế được sử dụng kinh phí từ nhiều nguồn khác nhau, trên nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả và đúng pháp luật.
2. Các sở, ngành, UBND cấp huyện, các cơ quan báo, đài truyền hình căn cứ nội dung Kế hoạch và các nhóm nhiệm vụ và đề án của mình xây dựng kế hoạch chi tiết, tự cân đối kinh phí để thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Căn cứ vào nội dung từ điểm 2 đến điểm 6 của Danh mục nhiệm vụ cụ thể kèm theo Kế hoạch này, các sở, cơ quan được giao chủ trì, lập dự toán chi tiết, gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh cấp kinh phí để tổ chức thực hiện.
1. Sở Công Thương:
- Là cơ quan đầu mối chủ trì thực hiện Kế hoạch, phối hợp chặt chẽ với Ban Chỉ đạo về Hội nhập kinh tế quốc tế tỉnh và các đơn vị có liên quan triển khai có hiệu quả nội dung Kế hoạch.
- Tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh của các tổ chức, cá nhân có liên quan khi gặp khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện để kiến nghị UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và theo hướng dẫn của Trung ương.
- Cập nhật thường xuyên các thông tin, chính sách về WTO, các FTA mà Việt Nam đã ký kết lên website của Sở Công Thương với tên miền: http://bacgiangintrade.gov.vn/ để tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp... trên địa bàn tỉnh tra cứu và tìm hiểu thông tin.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá và hàng năm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch với UBND tỉnh và Bộ Công Thương; tổng kết tình hình thực hiện Kế hoạch, đề xuất việc tiếp tục xây dựng kế hoạch tuyên truyền về hội nhập kinh tế quốc tế cho các năm tiếp theo.
- Hằng năm, xây dựng kế hoạch dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định bố trí ngân sách thực hiện.
2. Văn phòng UBND tỉnh: Thường xuyên cập nhật nội dung các chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước và tỉnh về hội nhập kinh tế quốc tế, trong đó chú trọng đưa thông tin về hội nhập kinh tế.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền kinh tế đối ngoại. Định kỳ cung cấp thông tin, quảng bá về chủ trương, chính sách, tiềm năng, thế mạnh của tỉnh đến Đại sứ quán các nước, các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam, các Đại sứ quán Việt Nam tại nước ngoài, các hãng thông tấn báo chí quốc tế nhằm tăng cường kêu gọi thu hút đầu tư cho tỉnh, mở rộng thị trường, đẩy mạnh xuất khẩu.
- Triển khai đào tạo, tập huấn bồi dưỡng kiến thức về kỹ năng đàm phán, đấu thầu quốc tế nâng cao năng lực hội nhập kinh tế quốc tế.
4. Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo, định hướng công tác thông tin tuyên truyền cho các cơ quan thông tấn, báo chí để bảo đảm thực hiện các mục tiêu tuyên truyền đã đặt ra thông qua việc cung cấp tài liệu tuyên truyền và tổ chức tập huấn cho các cơ quan thông tấn, báo chí. Thường xuyên theo dõi, giám sát việc thông tin, tuyên truyền của các cơ quan truyền thông đảm bảo thực hiện tốt kế hoạch.
5. Sở Ngoại vụ: Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cung cấp thông tin về đối ngoại cho các cơ quan thông tấn, báo chí thông tin về các hoạt động đối ngoại của tỉnh tại các nước, tổ chức, diễn đàn, hội nghị quốc tế.
6. Sở Tư pháp: Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên trang thông tin điện tử của sở thông qua các tin, bài, giải đáp pháp luật về vấn đề hội nhập kinh tế quốc tế; việc thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cần lồng ghép với các nội dung liên quan đến hội nhập kinh tế quốc tế.
7. Sở Tài chính: Tham mưu, bố trí cân đối nguồn vốn ngân sách hàng năm để đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch.
8. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Bắc Giang: Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền thông qua việc xây dựng chuyên trang, chuyên mục, chuyên đề về hội nhập kinh tế quốc tế; thường xuyên biên soạn, đăng các bài viết, bài nói, phóng sự, tin tức, ảnh về hội nhập kinh tế quốc tế.
9. Các sở , ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện: Căn cứ nội dung Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện của đơn vị mình để thông tin, tuyên truyền các nội dung, tin tức về hội nhập kinh tế quốc tế bằng các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể; đồng thời, cập nhật thường xuyên các thông tin về hội nhập kinh tế quốc tế trên cổng/trang thông tin điện tử của đơn vị mình.
10. Các doanh nghiệp: Tích cực tham gia, cộng tác với các chương trình, dự án của các cơ quan Nhà nước trong hoạt động tuyên truyền về hội nhập kinh tế quốc tế; chủ động tiếp cận thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng, website của các sở, ngành để có kế hoạch sản xuất, kinh doanh phù hợp đơn vị mình.
NHỮNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CỦA KẾ HOẠCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 378/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Thời gian, dự kiến kinh phí (triệu đồng) | |
Năm 2016 | Năm 2017 | |||||
1 | Thông tin, tuyên truyền đến các cấp, các ngành, các huyện, thành phố, các tổ chức doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và của tỉnh về hội nhập kinh tế quốc tế: |
|
|
|
|
|
1.1 | - Nghị quyết số 22-NQ/TW của Bộ Chính trị ngày 10/4/2013 về hội nhập quốc tế; |
|
|
|
|
|
1.2 | - Nghi quyết số 49/NQ-CP ngày 10/7/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính Phủ tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng Khóa X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới; | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, Báo Bắc Giang, Đài phát thanh và truyền hình tỉnh | Các cơ quan liên quan, Báo BG, Đài PT&TH tỉnh | Tin, bài cập nhật trên các website của các đơn vị, tin, bài ảnh |
|
|
1.3 | - Kế hoạch số 127/KH-UBND ngày 26/9/2015 của UBND tỉnh Bắc Giang về thực hiện Chương trình hành động số 61-Ctr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2020; | |||||
1.4 | - Quyết định số 736/QĐ-UBND ngày 30/10/2014 của UBND tỉnh ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 49/NQ-CP ngày 10/7/2014 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới. | |||||
2 | Thông tin tuyên truyền về việc hình thành Cộng đồng kinh tế ASEAN |
|
|
|
|
|
2.1 | Các bước chuẩn bị cho việc gia nhập Cộng đông kinh tế ASEAN; cơ hội, thách thức và những kiến nghị đối với cơ quan nhà nước và doanh nghiệp; Những chính sách, ưu đãi trong quá trình gia nhập Cộng đồng kinh tế ASEAN. | Sở Công Thương | Các cơ quan liên quan | Các cuốn tài liệu | 50 |
|
2.2 | Thông tin giới thiệu về đất nước, con người, văn hóa và những thành tựu nổi bật của các nước thành viên ASEAN. | Sở Ngoại vụ | Các cơ quan liên quan |
| 30 |
|
3 | Thông tin tuyên truyền về các FTA đã được ký kết và đang đàm phán |
|
|
|
|
|
3.1 | Thông tin về các hiệp định thương mại song phương và đa phương mà Việt Nam đã ký kết | Sở Công Thương | Các cơ quan liên quan | Các cuốn tài liệu | 120 | 120 |
3.2 | Thông tin về WTO và lộ trình thực hiện | Sở Công Thương | Các cơ quan liên quan | Các cuốn tài liệu | 60 |
|
4 | Xây dựng tài liệu hỏi - đáp về chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào tỉnh; thu hút đầu tư vào lĩnh vực ưu tiên của tỉnh; về tiềm năng, thế mạnh của tỉnh... | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan liên quan | Các tài liệu, sách, tờ rơi | 50 |
|
5 | Xây dựng tài liệu hỏi - đáp về luật thuế, các văn bản về thuế triển khai các Hiệp định của Việt Nam | Sở Tài chính | Các đơn vị liên quan | Các tài liệu, sách, tờ rơi | 50 |
|
6 | Tổ chức các hội nghị tập huấn, đào tạo phổ biến kiến thức: |
|
|
|
|
|
| 01 lớp về luật thuế từ các Hiệp định thương mại tự do đã ký kết | Sở Tài chính | Các đơn vị liên quan | Lớp tập huấn | 30 |
|
| 01 lớp về cộng đồng kinh tế ASEAN | Sở Công Thương | Các đơn vị liên quan | Lớp tập huấn | 30 |
|
| 01 lớp tập huấn pháp luật liên quan đến HNKTQT | Sở Tư pháp | Các đơn vị liên quan | Lớp tập huấn | 30 | 30 |
| TỔNG CỘNG |
|
|
| 390 | 150 |
- 1Quyết định 1096/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch triển khai công tác hội nhập kinh tế quốc tế tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2013-2015
- 2Quyết định 3493/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch triển khai công tác hội nhập kinh tế quốc tế tỉnh Bình Định từ nay đến năm 2020
- 3Quyết định 1156/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế hoạt động của Ban Hội nhập kinh tế quốc tế tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 4Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 80/2002/QĐ-UB do thành Phố Đà Nẵng ban hành
- 5Kế hoạch 140/KH-UBND thông tin, tuyên truyền về Hội nhập kinh tế quốc tế năm 2016 do thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 1173/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch tuyên truyền về hội nhập kinh tế quốc tế tỉnh Quảng Ngãi
- 1Luật Dạy nghề 2006
- 2Quyết định 1096/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch triển khai công tác hội nhập kinh tế quốc tế tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2013-2015
- 3Nghị quyết 22-NQ/TW năm 2013 về Hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Nghị quyết 49/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết về chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 3493/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch triển khai công tác hội nhập kinh tế quốc tế tỉnh Bình Định từ nay đến năm 2020
- 6Luật Nhà ở 2014
- 7Luật Kinh doanh bất động sản 2014
- 8Luật Đầu tư 2014
- 9Luật Doanh nghiệp 2014
- 10Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Quyết định 1156/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế hoạt động của Ban Hội nhập kinh tế quốc tế tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 13Quyết định 1214/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 80/2002/QĐ-UB do thành Phố Đà Nẵng ban hành
- 14Kế hoạch 140/KH-UBND thông tin, tuyên truyền về Hội nhập kinh tế quốc tế năm 2016 do thành phố Hà Nội ban hành
- 15Quyết định 1173/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch tuyên truyền về hội nhập kinh tế quốc tế tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thông tin tuyên truyền về hội nhập kinh tế quốc tế: các nội dung hiệp định FTA được Việt Nam đã ký kết với các nước do tỉnh Bắc Giang ban hành
- Số hiệu: 378/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Dương Văn Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực