Khoản 6 Điều 1 Quyết định 3775/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Cẩm Tân, huyện Cẩm Thuỷ, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
6. Quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng
6.1. Bảng tổng hợp sử dụng đất
STT | Hạng mục | Đế n năm 2030 | Đế n năm 2045 | ||
Diện tích (ha) | Tỷ lệ | Diện tích (ha) | Tỷ lệ | ||
| TỔNG DIỆN TÍCH LẬP QUY HOẠCH | 2.998,80 | 100,0% | 2.998,80 | 100,0% |
| Đất xây dựng đô thị | 564,28 | 18,82% | 748,25 | 24,95% |
I | Khu đất dân dụng | 170,06 | 5,67% | 200,29 | 6,68% |
Ia | Đất dân dụng hiện trạng cải tạo | 112,73 | 3,76% | 112,73 | 3,76% |
1 | Đất đơn vị ở hiện trạng (12.154 người) | 69,31 | 2,31% | 69,31 | 2,31% |
1.1 | Đất nhóm nhà ở hiện trạng cải tạo | 61,59 |
| 61,59 |
|
1.2 | Đất công cộng đơn vị ở hiện trạng | 4,40 |
| 4,40 |
|
1.3 | Đất cây xanh đơn vị ở hiện trạng cải tạo | 3,32 |
| 3,32 |
|
2 | Đất giáo dục hiện trạng | 5,40 | 0,18% | 5,40 | 0,18% |
3 | Đất dịch vụ - công cộng khác cấp đô thị hiện trạng cải tạo | 1,89 | 0,06% | 1,89 | 0,06% |
3.1 | Đất văn hóa đô thị hiện trạng | 0,57 |
| 0,57 |
|
3.2 | Đất dịch vụ thương mại đô thị hiện trạng | 1,32 |
| 1,32 |
|
4 | Đất giao thông đô thị hiện trạng | 35,04 | 1,17% | 35,04 | 1,17% |
5 | Đất hạ tầng kỹ thuật đô thị hiện trạng | 1,09 | 0,04% | 1,09 | 0,04% |
Ib | Đất dân dụng quy hoạch mới | 57,32 | 1,91% | 87,56 | 2,92% |
1 | Đất đơn vị ở mới (8.946 người) | 30,38 | 1,01% | 44,97 | 1,50% |
1.1a | Đất đơn vị ở phát triển mới (7.846 người) | 24,91 |
| 35,68 |
|
1.1b | Đất nhóm nhà ở tái định cư (1.100 người) | 3,06 |
| 4,96 |
|
1.2 | Đất công cộng đơn vị ở mới | 0,66 |
| 1,91 |
|
1.3 | Đất cây xanh đơn vị ở phát triển mới | 1,75 |
| 2,42 |
|
2 | Đất giáo dục mới | 1,18 | 0,04% | 1,18 | 0,04% |
3 | Đất dịch vụ - công cộng khác cấp đô thị mới | 4,05 | 0,14% | 5,63 | 0,19% |
3.1 | Đất dịch vụ thương mại đô thị mới | 2,22 |
| 2,22 |
|
3.2 | Đất văn hóa thể thao mới | 1,83 |
| 3,41 |
|
4 | Đất cơ quan trụ sở cấp đô thị mới | 0,67 | 0,02% | 1,77 | 0,06% |
5 | Đất cây xanh công cộng cấp đô thị mới | 4,20 | 0,14% | 8,87 | 0,30% |
6 | Đất giao thông đô thị mới | 10,94 | 0,36% | 18,24 | 0,61% |
7 | Đất hạ tầng kỹ thuật khác cấp đô thị mới | 5,90 | 0,20% | 6,90 | 0,23% |
II | Khu đất ngoài dân dụng | 394,22 | 13,15% | 547,95 | 18,27% |
1a | Đất sản xuất công nghiệp, kho tàng | 20,57 | 0,69% | 32,54 | 1,09% |
1b | Đất sản xuất công nghiệp, kho tàng phục vụ chế biến khai thác khoáng sản | 11,95 | 0,00 | 11,95 | 0,00 |
2 | Trung tâm giáo dục, đào tạo, nghiên cứu | 4,93 | 0,16% | 4,93 | 0,16% |
3 | Thương mại dịch vụ (cấp vùng) | 6,84 | 0,23% | 23,60 | 0,79% |
4 | Trung tâm y tế | 0,00 | 0,00% | 1,87 | 0,06% |
5 | Trung tâm văn hóa, thể dục thể thao | 3,00 | 0,10% | 7,28 | 0,24% |
6 | Cây xanh chuyên dụng | 5,88 | 0,20% | 14,14 | 0,47% |
7 | Di tích, tôn giáo | 1,13 | 0,04% | 1,13 | 0,04% |
8 | An ninh | 0,48 | 0,02% | 0,48 | 0,02% |
9 | Quốc phòng | 8,80 | 0,29% | 19,13 | 0,64% |
10 | Giao thông đối ngoại | 61,41 | 2,05% | 102,01 | 3,40% |
11 | Bãi đỗ xe | 3,67 | 0,12% | 7,07 | 0,24% |
12 | Hạ tầng kỹ thuật khác ngoài đô thị | 3,93 | 0,13% | 7,47 | 0,25% |
13 | Nghĩa trang | 1,00 | 0,03% | 4,07 | 0,14% |
14 | Dự kiến phát triển | 0,00 | 0,00% | 49,65 | 1,66% |
15 | Nông nghiệp nông thôn | 260,63 | 8,69% | 260,63 | 8,69% |
III | Khu nông nghiệ p và chức năng khác | 2.434,52 | 81,18% | 2.250,56 | 75,05% |
1 | Sản xuất nông nghiệp | 1.300,93 | 43,38% | 1.369,26 | 45,66% |
2 | Lâm nghiệp, đồi núi, khoáng sản | 603,82 | 20,12% | 603,82 | 20,12% |
3 | Mặt nước (hồ ao, đầm, sông suối, kênh rạch) | 271,47 | 9,05% | 271,47 | 9,05% |
4 | Đất chưa sử dụng khác | 258,70 | 8,63% | 6,41 | 0,21% |
6.2. Vị trí, quy mô các khu chức năng chính a) Khu chức năng đơn vị ở:
Đô thị được chia thành 3 đơn vị ở:
- Đơn vị ở số 1: (Gồm các thôn: Do Thượng, Do Trung, Phúc Mỹ, Phiến Thôn, một phần Phúc Tân) phía Tây đường tỉnh Minh Sơn - Thành Minh: Chủ yếu khai thác sản xuất nông - lâm nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
- Đơn vị ở số 2: (Gồm các thôn: Một phần Phúc Tân, Trung Hà, Phú Xuân, Eo Lê) phía Đông đường tỉnh Minh Sơn - Thành Minh: Chủ yếu khai thác sản xuất nông - lâm nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
- Đơn vị ở số 3: (Gồm các thôn xã Cẩm Tân) chủ yếu khai thác sản xuất nông - lâm nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
- Đất đơn vị ở hiện trạng cải tạo: Cơ bản giữ nguyên dân cư hiện trạng, nâng cấp cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật của đô thị loại V. Một số hộ giải phóng mặt bằng để phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố trí tái định cư.
- Đất đơn vị ở mới: Bố trí dân cư tại các khu trung tâm mới chủ yếu là nhà liền kề, một số nhà ở dạng nhà biệt thự.
Một số vị trí đất công cộng hiện trạng không sử dụng, có diện tích nhỏ, đã được bố trí sang vị trí mới (đảm bảo quy mô và bán kính phục vụ) sẽ chuyển thành đất nhóm nhà ở (gồm đất Phân viện miền xuôi (Phân viện 2 - Bệnh viện Đa Khoa huyện Cẩm Thủy) do không còn nhu cầu sử dụng; đất Trường mầm non Phúc Do do sát nhập vào xã Cẩm Tân và đã xây dựng vị trí mới tại trung tâm xã; đất Trạm y tế Cẩm Tân cũ do chuyển sang vị trí mới là UBND xã Phúc Do cũ; phần còn lại đất chợ Cẩm Vân do xây dựng cầu Cẩm Vân, chuyển thành đất ở tái định cư phục vụ dự án cầu Cẩm Vân). Việc điều chỉnh sử dụng đất các vị trí nêu trên được thực hiện khi các công trình hạ tầng xã hội mới được đầu tư xây dựng, đảm bảo các hoạt động kinh tế - xã hội cho người dân khu vực, việc điều chỉnh không làm ảnh hưởng đến cộng đồng dân cư, quá tải hạ tầng xã hội.
b) Khu chức năng trung tâm công trình công cộng:
- Khu hành chính đô thị: Bố trí tại vị trí mới trên tuyến đường QL.217 tại đơn vị ở số 1. Đất công sở xã Cẩm Tân sau khi chuyển sang khu hành chính mới sẽ chuyển thành đất công an. Đất công sở Cẩm Vân sử dụng đến khi thành lập đô thị sẽ chuyển thành đất Trường mầm non Cẩm Vân mở rộng.
- Trung tâm văn hóa thể thao gồm: Sân vận động, sân thể thao cơ bản, Trung tâm văn hóa thể thao, Cung văn hóa, Cung thiếu nhi, bố trí tại khu trung tâm đơn vị ở số 1.
- Trung tâm y tế gồm: Bố trí 1 lô đất cơ sở y tế tại khu Nam Vân đơn vị ở số 3. Cơ sở y tế đô thị gồm: Trạm y tế Cẩm Tân hiện trạng tại đơn vị ở số 1 và Trạm y tế Cẩm Vân hiện trạng tại đơn vị ở số 3.
- Đất an ninh, quốc phòng: Đất công an đô thị Cẩm Tân bố trí tại vị trí Công sở xã Cẩm Tân cũ thuộc Đơn vị ở số 1; Đất công an xã Cẩm Vân bố trí mới tại khu vực phía Nam trạm y tế xã Cẩm Vân thuộc Đơn vị ở số 3, sau khi thành lập đô thị sẽ chuyển thành đất Ban Chỉ huy quân sự Thị trấn; Đất quốc phòng hiện trạng tại vị trí núi Hưng Tuyển xã Cẩm Vân.
- Trung tâm giáo dục (cấp vùng): Trường THPT Cẩm Thủy 2 hiện trạng.
- Các công trình công cộng đơn vị ở (văn hóa - thể thao - giáo dục): Bố trí tại 3 cụm đơn vị ở, sử dụng các công trình hiện trạng, bổ sung các khu đất chức năng đảm bảo quy mô và bán kính phục vụ. Bố trí phát triển một cơ sở giáo dục tại đơn vị ở số 1.
c) Khu chức năng dịch vụ thương mại, dịch vụ tổng hợp:
- Khu dịch vụ - thương mại: Chợ Cẩm Tân bố trí tại vị trí mới nút giao QL.217 và đường Minh Sơn - Thành Minh, chợ Cẩm Tân cũ chuyển thành đất thương mại dịch vụ; Chợ Cẩm Vân bố trí tại vị trí mới phía Nam đường tỉnh 518B, chợ Cẩm Vân cũ (chợ Màu) được GPMB cho dự án cầu Cẩm Vân và một phần chuyển thành đất ở tái định cư cho dự án. Đất thương mại dịch vụ cấp vùng bố trí tại các vị trí dọc tuyến giao thông chính.
- Đất Trạm nhiên liệu: 02 Trạm nhiên liệu hiện trạng giữ nguyên. Bố trí 05 trạm nhiên liệu mới kết hợp thương mại dịch vụ trên các tuyến giao thông đối ngoại tại các vị trí cửa ngõ của đô thị.
d) Khu chức năng tôn giáo, di tích:
Bao gồm đất các khu di tích và tôn giáo hiện trạng (trong đó 2 di tích: Đình Tường Yên, Chùa Màu đã xếp hạng di tích cấp tỉnh).
e) Khu đất sản xuất công nghiệp, kho tàng :
Bao gồm đất công nghiệp may hiện trạng, đất sản xuất công nghiệp sạch, đất tiểu thủ công nghiệp, đất công nghiệp, kho tàng phụ trợ chế biến đá.
Nhóm ngành nghề: Sản xuất điện năng; chế biến nông sản, lâm sản, hàng thủ công mỹ nghệ; thức ăn gia súc, gia cầm; các ngành nghề phụ trợ ngành công, nông nghiệp, thực phẩm; chế tác đá thủ công mỹ nghệ.
* Lưu ý: Đối với ô đất hiện trạng đang là các quỹ đất hạ tầng xã hội (trường mầm non, Trung tâm văn hóa xã Cẩm Tân) thì việc chuyển đổi sử dụng đất sang đất sản xuất công nghiệp, kho tàng chỉ được thực hiện khi đảm bảo các đáp ứng các hoạt động của công trình hạ tầng xã hội phục vụ người dân trong khu vực.
f) Khu chức năng dịch vụ du lịch:
Trong khu vực quy hoạch không có đất chức năng dịch vụ du lịch, tuy nhiên, có các khu nông nghiệp kiểu trang trại gắn liền với nông sản địa phương.
g) Công viên cây xanh và không gian mở của đô thị:
- Tận dụng tối đa các yếu tố cây xanh, mặt nước đã có trong đô thị, như sân tập thể thao, các lô đất ven khu dân cư…
- Ở mỗi tổ dân cư sử dụng khu sinh hoạt văn hóa thể thao hiện trạng, 03 khu thể thao văn hóa hiện trạng nâng cấp tại 3 đơn vị ở.
h) Đất dự kiến phát triển và khu vực khác:
Bố trí các khu vực dự trữ phát triển tại các vị trí thuận lợi phát triển đô thị.
i) Đất khai thác khoáng sản: Tuân thủ định hướng về khai thác khoáng sản theo Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27/02/2023.
Quyết định 3775/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Cẩm Tân, huyện Cẩm Thuỷ, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- Số hiệu: 3775/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/09/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Mai Xuân Liêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/09/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra