Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3762/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 18 tháng 08 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008 ;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 32/2015/TT-BYT ngày 16/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó giám đốc Sở Y tế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 22/2013/TT-BYT ngày 09/08/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn đào tạo liên tục cho cán bộ y tế;
Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-BYT ngày 14/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt tài liệu “Chuẩn năng lực lãnh đạo, quản lý cơ bản của Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chương trình đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cho Giám đốc, Phó giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 3. Các ông, bà: Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ; Chánh Văn phòng Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Hiệu trưởng Trường Đại học Y tế Công cộng, Viện Y tế công cộng Thành phố Hồ Chí Minh; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CHO GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3762/QĐ-BYT ngày 18 tháng 08 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Giám đốc, Phó giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; cán bộ được quy hoạch chức vụ lãnh đạo Sở Y tế; cán bộ có nhu cầu tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo Sở Y tế.
II. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Mục tiêu chung
Nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý cho Giám đốc, Phó giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhằm đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động ngành y tế.
2. Mục tiêu cụ thể
Trang bị và cập nhật cho người học những kiến thức và kỹ năng lãnh đạo, quản lý nhằm nâng cao năng lực để hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được giao. Cụ thể, sau khi hoàn thành khóa học này, người học có khả năng:
a) Nắm rõ và áp dụng các khái niệm, nguyên tắc cơ bản của lãnh đạo, quản lý;
b) Phân tích tình hình, dự báo, định hướng chiến lược phát triển ngành y tế ở địa phương;
c) Tham gia quá trình vận động, xây dựng, chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện, và đánh giá việc thực thi các chính sách và văn bản quy phạm pháp luật về y tế ở địa phương;
d) Hiểu rõ các quy định về quản lý các nguồn lực y tế (nhân lực, tài chính, cơ sở vật chất và trang thiết bị);
e) Huy động, quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn lực cho chăm sóc sức khỏe nhân dân tại địa phương;
g) Quản lý hoạt động chuyên môn, cung cấp dịch vụ y tế, dịch vụ công, các dự án và chương trình y tế đảm bảo hiệu quả, chất lượng phù hợp với điều kiện thực tế địa phương và chiến lược phát triển chung của ngành y tế.
III. PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
- Chương trình được thiết kế theo các chuẩn năng lực lãnh đạo, quản lý cơ bản của Giám đốc Sở Y tế đã được Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt tại Quyết định số 867/QĐ-BYT ngày 14/3/2017;
- Chương trình được thiết kế gồm các chuyên đề lý thuyết và thảo luận cung cấp kiến thức và kỹ năng lãnh đạo, quản lý theo từng nội dung năng lực đã được thông qua tại Quyết định 867/QĐ-BYT, kết hợp với đi thực tế trong hệ thống y tế và áp dụng tại cơ quan công tác;
- Học viên học đủ các phần kiến thức và kỹ năng, làm đầy đủ và đạt yêu cầu thực tế, thực hành của chương trình sẽ được cấp chứng chỉ theo quy định.
IV. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Thông tin chung
a) Chương trình gồm 15 chuyên đề giảng dạy, một số chuyên để báo cáo, đi thực tế và thực hành tại đơn vị, nội dung được cấu trúc thành 3 phần:
- Phần I gồm 7 chuyên đề, tập trung vào năng lực lãnh đạo và quản lý cơ bản.
- Phần II gồm 4 chuyên đề, tập trung về Quản lý các nguồn lực.
- Phần III gồm 4 chuyên đề, tập trung về Quản lý các hoạt động chuyên môn và dịch vụ y tế tại địa phương.
b) Thời gian đào tạo, bồi dưỡng:
- Thời gian của toàn bộ chương trình là 8 tuần (2 tháng), trong đó:
+ Lý thuyết và thảo luận chuyên đề (tại lớp) | 120 tiết |
+ Đi thực tế tại các cơ sở y tế | 40 tiết |
+ Thực hành tại đơn vị công tác | 160 tiết |
| Tổng số: 320 tiết |
2. Cấu trúc chương trình
Cấu trúc chương trình gồm 3 giai đoạn học tập:
- Giai đoạn I gồm 1 tuần học trên lớp và 2 tuần thực hành.
- Giai đoạn II gồm 1 tuần học trên lớp, 1 tuần đi thực tế, 2 tuần thực hành.
- Giai đoạn III gồm 1 tuần học trên lớp
Khung chương trình và cấu trúc chi tiết như bảng dưới đây:
TT | Nội dung | Lý thuyết (số tiết) | Thảo luận (số tiết) | Thực tế (số tiết) | Thực hành (số tiết) |
I | PHẦN I: Giai đoạn 1 Học lý thuyết và thảo luận trên lớp (01 tuần); thực hành (02 tuần) | 16 | 16 | 8 | 80 |
1 | Nội dung 1: Năng lực lãnh đạo và quản lý cơ bản | 8 | 8 | 4 | 40 |
| 1. Định hướng phát triển, quy hoạch của hệ thống y tế và ngành y tế địa phương |
|
|
|
|
- Cập nhật các chính sách của Đảng, Nhà nước, hệ thống y tế và ngành y tế địa phương - Quy hoạch phát triển ngành y tế - Chính sách cập nhật về lĩnh vực khám chữa bệnh - Chính sách cập nhật về lĩnh vực y tế dự phòng - Chính sách cập nhật về tự chủ - Chính sách Dân số kế hoạch hóa gia đình - Chính sách An toàn thực phẩm | 2 |
|
|
| |
Thực hành tại Sở Y tế nơi công tác |
|
|
| √ | |
| 2. Khái niệm, nguyên lý lãnh đạo và quản lý cơ bản |
|
|
|
|
- Quản lý và lãnh đạo: phân biệt giữa vai trò của người quản lý và người lãnh đạo trong tổ chức, phong cách lãnh đạo, quản lý - Các nhóm kỹ năng lãnh đạo, quản lý chính | 2 |
|
|
| |
-Thực hành tại Sở Y tế nơi công tác |
|
|
| √ | |
| 3. Quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành y tế địa phương (kế hoạch 5 năm, 10 năm, kế hoạch chiến lược) |
|
|
|
|
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược | 2 |
|
|
| |
- Chia sẻ về quy hoạch phát triển mạng lưới khám chữa bệnh/ Y tế dự phòng ở một tỉnh: lập kế hoạch chiến lược, thực hiện, giải pháp, thành tựu và thách thức |
| 2 |
|
| |
- Thực tế về triển khai chiến lược và quy hoạch phát triển mạng lưới khám chữa bệnh và y tế dự phòng tại một tỉnh: kế hoạch, thực hiện, giải pháp, thành tựu và thách thức |
|
| 4 |
| |
- Thực hành tại Sở Y tế nơi công tác: Nghiên cứu trên thực tế và xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược của ngành y tế địa phương |
|
|
| √ | |
| 4. Quản trị bản thân trong lãnh đạo quản lý |
|
|
|
|
- Giới thiệu về một số kỹ năng mềm cần thiết của lãnh đạo: Kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng đàm phán, trình bày vấn đề, điều hành các cuộc họp, kỹ năng ra quyết định, quản trị áp lực, quản lý thời gian, kỹ năng phân cấp, phân quyền | 2 |
|
|
| |
- Chia sẻ về các kỹ năng quản trị bản thân, quản trị áp lực trong công việc và quản lý thời gian hiệu quả. |
| 2 |
|
| |
- Thực hành tại Sở Y tế nơi công tác |
|
|
| √ | |
| 5. Xử trí khủng hoảng truyền thông của ngành y tế |
|
|
|
|
- Chia sẻ quy trình xử trí khủng hoảng và kinh nghiệm xử trí khủng hoảng truyền thông |
| 4 |
|
| |
- Thực hành tại Sở Y tế nơi công tác |
|
|
| √ | |
2 | Nội dung 2: Xây dựng, triển khai, thực hiện các chính sách và văn bản quy phạm pháp luật | 8 | 8 | 8 | 40 |
| 1. Xây dựng, thực hiện, triển khai chính sách y tế |
|
|
|
|
| - Khung chính sách y tế - Các bước của chính sách y tế - Các bên liên quan | 4 |
|
|
|
| 1. Tổ chức, triển khai, đánh giá một số chính sách và văn bản quy phạm pháp luật tại địa phương |
|
|
|
|
- Chia sẻ kinh nghiệm trong triển khai một số chính sách y tế tại Sở Y tế (tự chủ bệnh viện, giảm tải bệnh viện, phát triển y tế cơ sở) |
| 4 |
|
| |
- Thực tế triển khai một số chính sách y tế tại Sở Y tế (tự chủ bệnh viện, giảm tải bệnh viện, y tế cơ sở: trung tâm y tế hai chức năng, Trung tâm kiểm soát bệnh tật tuyến tỉnh) |
|
| 4 |
| |
- Thực hành tại Sở Y tế nơi công tác |
|
|
| √ | |
| 2. Xây dựng kế hoạch và triển khai thanh tra, xử lý sau thanh tra y tế tại tỉnh |
|
|
|
|
- Tổ chức và hoạt động thanh tra y tế - Quy trình thanh tra y tế - Quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo | 4 |
|
|
| |
- Chia sẻ kinh nghiệm thanh tra tại bệnh viện, trung tâm y tế dự phòng và giải quyết khiếu nại tố cáo trong lĩnh vực khám chữa bệnh |
| 4 |
|
| |
- Thực tế triển khai công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo |
|
| 4 |
| |
- Thực hành tại nơi công tác |
|
|
| √ | |
II | Thực hành tại Sở Y tế địa phương (2 tuần) |
|
|
| 80 |
| Học viên triển khai ứng dụng nội dung, phương pháp, kỹ thuật, công cụ học được từ giai đoạn 1 tại Sở Y tế của mình, viết bản thu hoạch với một số lựa chọn như: - Xử trí khủng hoảng truyền thông: Ý nghĩa và Kết quả của một tình huống xử trí khủng hoảng truyền thông cụ thể hoặc Bản kế hoạch ứng phó với khủng hoảng truyền thông tại Sở Y tế - Xây dựng và triển khai chính sách và văn bản: Chọn một chính sách hoặc một văn bản cụ thể và mô tả về quá trình và kết quả đạt được sau khi triển khai. |
|
|
|
|
III | PHẦN II. Giai đoạn 2 Học lý thuyết và thảo luận trên lớp (1 tuần); đi thực tế (01 tuần); thực hành tại đơn vị (02 tuần) | 16 | 24 | 40 | 80 |
| Báo cáo Thực hành 1 | 0 | 4 | 0 | 0 |
3 | Nội dung 3: Quản lý các nguồn lực | 16 | 20 | 16 | 80 |
| 1. Nguyên tắc quản lý nhân lực y tế trong hệ thống y tế |
|
|
|
|
- Quy hoạch, tuyển dụng, phân bố, đào tạo phát triển, thực hiện chế độ chính sách, quản lý hiệu quả công việc) | 4 |
|
|
| |
- Chia sẻ kinh nghiệm về thực hiện một số chính sách về quản lý nhân lực y tế (Quy hoạch, tuyển dụng, phân bố, đào tạo phát triển, thực hiện chế độ chính sách, quản lý hiệu quả công việc) |
| 8 |
|
| |
- Thực tế tại một tỉnh về quản lý và sử dụng nguồn nhân lực y tế |
|
| 4 |
| |
- Thực hành tại Sở Y tế nơi công tác |
|
|
| √ | |
| 2. Nguyên tắc quản lý kinh tế và tài chính y tế |
|
|
|
|
- Các chính sách về quản lý kinh tế, tài chính y tế trong hệ thống y tế và địa phương - Xây dựng và bảo vệ kế hoạch tài chính (bao gồm phân bổ ngân sách), giám sát và đánh giá việc thực hiện kế hoạch tài chính | 4 |
|
|
| |
- Chia sẻ về đổi mới phương thức thanh toán phí dịch vụ y tế (định suất, hoặc nhóm chẩn đoán) |
| 4 |
|
| |
- Thực tế thanh toán bảo hiểm y tế cho quản lý 1 số bệnh mạn tính như tăng huyết áp |
|
| 4 |
| |
Thực hành tại nơi công tác |
|
|
| √ | |
| 3. Nguyên tắc quản lý cơ sở hạ tầng và trang thiết bị y tế |
|
|
|
|
- Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật trong quản lý cơ sở hạ tầng y tế và quản lý trang thiết bị y tế - Nguyên tắc đầu tư xây dựng, quy trình quản lý cơ sở hạ tầng y tế - Nguyên tắc quản lý trang thiết bị y tế tại các cơ sở y tế, quản lý trang thiết bị y tế trên thị trường và hậu thị trường | 4 |
|
|
| |
- Trang thiết bị y tế: Chia sẻ về thực tế triển khai nghị định 36/2016/NĐ-CP về quản lý trang thiết bị y tế tại địa phương: Phạm vi nhiệm vụ, yêu cầu, thủ tục hành chính tại Sở Y tế, - Cơ sở hạ tầng y tế: Giám sát xây dựng kế hoạch phát triển ngành về công trình y tế cho địa phương và thanh tra, kiểm tra quy trình thực hiện kế hoạch. |
| 2 2 |
|
| |
- Thực tế tại Sở Y tế về triển khai các chính sách quản lý cơ sở hạ tầng |
|
| 2 |
| |
- Thực tế tại Sở Y tế về triển khai các chính sách quản lý trang thiết bị y tế |
|
| 2 |
| |
Thực hành tại nơi công tác |
|
|
| √ | |
| 4. Nguyên tắc quản lý và khai thác thông tin y tế (nguồn số liệu, hệ thống thông tin y tế, giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng thông tin y tế) |
|
|
|
|
- Nguồn số liệu, hệ thống thông tin y tế, giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng thông tin y tế | 4 |
|
|
| |
- Chia sẻ về các chính sách về quản lý và khai thác thông tin y tế và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều hành y tế địa phương (kết nối trao đổi thông tin Bảo hiểm y tế, xây dựng và quản lý hồ sơ sức khỏe điện tử) |
| 4 |
|
| |
- Thực tế về áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý và kết nối các cơ sở y tế tại địa phương |
|
| 4 |
| |
Thực hành tại nơi công tác |
|
|
| √ | |
IV | Thực hành 2 tại sở y tế địa phương (2 tuần) |
|
|
| 80 |
| Học viên triển khai ứng dụng nội dung, phương pháp, kỹ thuật, công cụ... học được từ giai đoạn 2 tại Sở Y tế của mình, viết bản thu hoạch về một lĩnh vực trong quản lý nguồn lực. - Quản lý nhân lực: + Kế hoạch tuyển dụng nhân lực + Bảng phân công công việc tại Sở Y tế + Phương pháp động viên, khuyến khích cán bộ - Quản lý tài chính và kinh tế: Quá trình xây dựng và bảo vệ kế hoạch tài chính ngành y tế tại địa phương - Quản lý cơ sở hạ tầng và trang thiết bị: Phương pháp quản lý cơ sở hạ tầng và trang thiết bị mà địa phương đang áp dụng - Quản lý hệ thống thông tin: Quá trình xây dựng và quản lý hồ sơ sức khỏe điện tử |
|
|
|
|
V | Phần III. Giai đoạn 3 Học lý thuyết và thảo luận trên lớp (01 tuần) | 8 | 28 | 8 | 0 |
| Báo cáo thu hoạch Thực hành 2 | 0 | 4 | 0 | 0 |
4 | Nội dung 4: Quản lý các hoạt động chuyên môn và dịch vụ y tế tại địa phương | 4 | 12 | 8 | 0 |
| 1. Chu trình quản lý các hoạt động chuyên môn và dịch vụ y tế tại địa phương |
|
|
|
|
- Lập kế hoạch, thực hiện, giám sát, kiểm tra, theo dõi - đánh giá | 2 |
|
|
| |
- Chia sẻ kinh nghiệm về quản lý hoạt động tiêm chủng cho trẻ dưới 5 tuổi tại Sở Y tế một tỉnh |
| 2 |
|
| |
- Thực tế về một quản lý một số chương trình y tế tại Sở Y tế (bệnh không truyền nhiễm, môi trường, an toàn lao động v.v...) |
|
| 4 |
| |
| 2. Kiểm tra Giám sát các hoạt động chuyên môn và dịch vụ y tế |
|
|
| 0 |
- Chia sẻ kinh nghiệm về kiểm tra, giám sát hoạt động khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh/thành phố của tỉnh |
| 4 |
|
| |
- Thực hành tại nơi công tác |
|
|
| √ | |
| 3. Xử lý các tình huống khẩn cấp tại địa phương |
|
|
|
|
- Các khái niệm cơ bản, đáp ứng tình huống khẩn cấp (lũ lụt, bão, hạn hán...) và giảm nguy cơ trong các cơ sở y tế của ngành y tế tỉnh | 2 |
|
|
| |
- Chia sẻ kinh nghiệm thực tế chuẩn bị sẵn sàng ứng phó với sẵn sàng ứng phó với tình huống khẩn cấp của ngành y tế tỉnh |
| 4 |
|
| |
- Thực tế ở một Sở Y tế về 4 tại chỗ: thực tế thực hiện, thuận lợi, khó khăn, đề xuất. Các giải pháp, hoạt động đã được triển khai |
|
| 4 |
| |
- Quản lý chất lượng chuyên môn và các dịch vụ y tế |
|
|
|
| |
- Chia sẻ kinh nghiệm thực tế trong quản lý chất lượng chuyên môn, các dịch vụ y tế tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh |
| 2 |
|
| |
5 | Báo cáo thu hoạch, tổng kết, đánh giá khóa học | 4 | 16 | 0 | 0 |
| TỔNG | 40 | 80 | 40 | 160 |
Mỗi khóa học được tổ chức thành 3 giai đoạn
a) Giai đoạn 1:
- Học tập trung tại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng: 1 tuần học trên lớp và 2 tuần thực hành về nội dung lý thuyết về năng lực lãnh đạo và quản lý cơ bản.
b) Giai đoạn 2:
- Học tập trung tại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng: 1 tuần học trên lớp và 2 và thảo luận/thảo luận chuyên đề về nội dung lý thuyết, thực tế và thực hành là nội dung về quản lý các nguồn lực
- Đi thực tế tại Sở Y tế trong 1 tuần.
c) Giai đoạn 3:
- Học tập trung tại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng: gồm có 1 tuần học trên lớp với nội dung về quản lý các hoạt động chuyên môn và dịch vụ y tế tại địa phương.
V. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC BIÊN SOẠN, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Đối với việc biên soạn
a) Tài liệu được biên soạn căn cứ theo Quyết định 867/QĐ-BYT về chuẩn năng lực lãnh đạo, quản lý cơ bản của Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và yêu cầu của thực tiễn trong từng giai đoạn;
b) Nội dung tài liệu bảo đảm phù hợp với chức danh lãnh đạo các Sở Y tế, kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành;
c) Các chuyên đề được xây dựng đảm bảo tính thiết thực; nội dung khoa học, phù hợp với trình độ người học và theo hướng mở, để có thể thường xuyên được bổ sung, cập nhật, nâng cao, phù hợp với yêu cầu thực tế của địa phương.
2. Đối với việc giảng dạy
a) Giảng viên:
- Lý thuyết: Tham gia giảng dạy khóa đào tạo này là những giảng viên của trường Đại học Y tế Công cộng và các cán bộ lãnh đạo các Vụ, Cục của Bộ y tế và Sở y tế. Tiêu chí lựa chọn giảng viên lý thuyết: i) Tham gia khóa tập huấn giảng viên; ii) Kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực y tế từ 5 năm trở lên; iii) Kinh nghiệm làm việc tại vị trí công tác từ 3 năm trở lên; iv) Có kỹ năng sư phạm.
- Thảo luận chuyên đề: Tham gia vào các buổi thảo luận chuyên đề, tọa đàm, chia sẻ kinh nghiệm trong khóa đào tạo này là cán bộ lãnh đạo các Vụ, Cực của Bộ y tế và Sở y tế. Tiêu chí lựa chọn giảng viên hướng dẫn thảo luận chuyên đề: i) Tham gia khóa tập huấn giảng viên; ii) Kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực y tế từ 5 năm trở lên; iii) Kinh nghiệm làm việc tại vị trí công tác từ 3 năm trở lên; iv) Có kỹ năng sư phạm.
- Thực tế: các giảng viên tại các cơ sở y tế địa phương nơi các học viên sẽ đi tham quan, học tập. Tiêu chí lựa chọn giảng viên thực tế: i) Kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực y tế từ 5 năm trở lên; ii) Kinh nghiệm làm việc tại vị trí công tác từ 2 năm trở lên.
b) Phương pháp giảng dạy
- Lý thuyết: học viên sẽ được hệ thống lại kiến thức thông qua các bài giảng, trao đổi giữa giảng viên và học viên.
- Thảo luận theo chuyên đề: học viên sẽ được trải nghiệm các bài học kinh nghiệm thực tế thông qua các buổi chia sẻ của các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực, theo các chủ đề được lựa chọn, dựa trên chuẩn năng lực đã được ban hành.
- Đi thực tế: học viên sẽ có cơ hội đi thực tế một số sở y tế để trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm nhằm học hỏi, nâng cao năng lực và kiểm chứng các nền tảng lý luận đã được hệ thống qua bài giảng và thảo luận chuyên đề.
- Dự kiến học viên sẽ được chia thành 2 nhóm. Địa điểm thực tế được lựa chọn dựa trên tiêu chí: thuận tiện cho việc di chuyển, sẵn sàng đón tiếp, chia sẻ kinh nghiệm với các khoa học. Mỗi nhóm sẽ đi thực tế tại một tỉnh (miền Bắc/miền Nam) tùy thuộc vào địa bàn học tập. Sau khi đi thực tế tại các Sở y tế, các học viên sẽ trình bày kết quả thu hoạch theo nhóm (chương trình và hướng dẫn viết thu hoạch xem phụ lục 2).
- Bài tập thực hành tại đơn vị công tác: ngoài việc kiểm chứng các bài tập thực hành trên lớp và qua việc đi thực tế các sở y tế, học viên có cơ hội áp dụng những kiến thức, kỹ năng vào thực tế tại sở y tế địa phương đang công tác góp phần tăng cường công tác lãnh đạo và quản lý sở y tế. Sau khi thực hành tại Sở y tế đang công tác, học viên sẽ quay lại Trường và trình bày bản thu hoạch cá nhân (Chương trình và hướng dẫn viết thu hoạch xem phụ lục 2).
3. Yêu cầu đối với việc học tập của học viên
a) Học viên phải nghiên cứu, thảo luận, tìm hiểu thực tế và áp dụng thực hành theo yêu cầu, mục tiêu của khóa học;
b) Tham gia đầy đủ các chuyên đề, thảo luận, thực hiện đủ thời gian đi thực tế và thực hành tại đơn vị công tác; nếu nghỉ quá 20% thời lượng học lý thuyết sẽ không được cấp chứng chỉ;
c) Kết thúc khóa học, học viên tiếp thu các kiến thức, kỹ năng quản lý và lãnh đạo, góp phần nâng cao tác phong, phương pháp làm việc, đáp ứng yêu cầu đối với công chức lãnh đạo tại các Sở y tế.
Khóa học sẽ được đánh giá bằng các hình thức sau:
- Tham gia đầy đủ 80% số buổi học trên lớp và thực tế: | 20% |
- Thái độ tích cực khi tham gia khóa học | 30% |
- Bài tập quá trình 1: | 20% |
- Bài đánh giá cuối khóa: | 30% |
Điểm cuối cùng là tổng các điểm cấu phần trên và được quy đổi ra hệ điểm 10
- 1Quyết định 2341/QĐ-BNN-TCCB năm 2013 về Quy định đào tạo, bồi dưỡng tiếng Anh cho công, viên chức lãnh đạo, quản lý ở cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Nghị quyết 32-NQ/TW năm 2014 tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị cho cán bộ lãnh đạo, quản lý do Bộ Chính trị ban hành
- 3Quyết định 3760/QĐ-BYT năm 2017 về phê duyệt chương trình đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cho Viện trưởng, phó Viện trưởng các Viện thuộc lĩnh vực y tế dự phòng; Giám đốc, Phó giám đốc Trung lâm kiểm soát bệnh tật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Quyết định 3761/QĐ-BYT năm 2017 phê duyệt chương trình đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cho Giám đốc, Phó giám đốc Bệnh viện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 4860/QĐ-BGDĐT năm 2019 về Chương trình bồi dưỡng giám đốc, phó giám đốc Sở giáo dục và đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Thông tư 22/2013/TT-BYT hướng dẫn đào tạo liên tục trong lĩnh vực y tế Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 2341/QĐ-BNN-TCCB năm 2013 về Quy định đào tạo, bồi dưỡng tiếng Anh cho công, viên chức lãnh đạo, quản lý ở cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Nghị quyết 32-NQ/TW năm 2014 tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị cho cán bộ lãnh đạo, quản lý do Bộ Chính trị ban hành
- 5Thông tư 32/2015/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó giám đốc Sở y tế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Nghị định 36/2016/NĐ-CP về quản lý trang thiết bị y tế
- 7Quyết định 867/QĐ-BYT năm 2017 phê duyệt tài liệu "Chuẩn năng lực lãnh đạo, quản lý cơ bản của Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Nghị định 75/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 9Quyết định 3760/QĐ-BYT năm 2017 về phê duyệt chương trình đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cho Viện trưởng, phó Viện trưởng các Viện thuộc lĩnh vực y tế dự phòng; Giám đốc, Phó giám đốc Trung lâm kiểm soát bệnh tật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 10Quyết định 3761/QĐ-BYT năm 2017 phê duyệt chương trình đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cho Giám đốc, Phó giám đốc Bệnh viện do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 11Quyết định 4860/QĐ-BGDĐT năm 2019 về Chương trình bồi dưỡng giám đốc, phó giám đốc Sở giáo dục và đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quyết định 3762/QĐ-BYT năm 2017 phê duyệt chương trình đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cho Giám đốc, Phó giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 3762/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/08/2017
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra