- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Nghị định 121/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
- 3Nghị định 09/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
- 4Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước
- 5Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
- 6Nghị định 35/2005/NĐ-CP về việc xử lý kỷ luật cán bộ, công chức
- 7Nghị định 143/2007/NĐ-CP về thủ tục thực hiện nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức đủ điều kiện nghỉ hưu
- 8Nghị định 178/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 9Nghị định 185/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
BỘ VĂN HOÁ THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3759/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 03 tháng 09 năm 2008 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG TÁC TỔ CHỨC CÁN BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du Lịch;
Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và Nghị định sô 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, trong các cơ quan nhà nước và Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 35/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 03 năm 2005 của Chính phủ về việc sử lý kỷ luật cán bộ, công chức;
Căn cứ Nghị định số 143/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 09 năm 2007 của Chính phủ Quy định về thủ tục thực hiện nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức đủ điều kiện nghỉ hưu;
Xét đề Nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kem theo Quyết định này “Quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức cán bộ” của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Quyết định số 63/QĐ-BVHTT ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá-Thông tin (nay là Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch) , Quyết định số 190/2006/QĐ-UBTDTT ngày 07 tháng 02 năm 2006 của Bộ trưởng-Chủ nhiệm Uỷ ban Thể dục thể thao (nay là Tổng cục Thể dục thể thao) và Quyết định số 100/QĐ-TCDL ngày 09 tháng 02 năm 2006 của Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch và các quy định khác trái với Quyết định này.
Điều 3. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG TÁC TỔ CHỨC CÁN BỘ CỦA BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3759/QĐ-BVHTTDL, ngày 03 tháng 09 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Quy định này phân cấp trách nhiệm quản lý công tác tổ chức cán bộ đối với các Tổng cục, Ban Quản lý Làng Văn hoá-Du lịch các dân tộc Việt Nam (sau đây gọi chung là Tổng cục), Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, Cơ quan đại diện của Bộ tại thành phố Hồ Chí Minh; các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ, các doanh nghiệp nhà nước100% vốn nhà nước thuộc Bộ; các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Cục, trực thuộc đơn vị sự nghiệp có con dấu , tài khoản riêng dự toán cấp III đủ điều kiện quy định tại Điều 4 Quy định này;
2. Đối tượng điều chỉnh tại Quy định này bao gồm cán bộ, công chức, viên chức, người lao động (sau đây gọi chung là cán bộ, công chức) làm việc tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
1. Bộ trưởng thống nhất chỉ đạo, quản lý toàn diện công tác tổ chức cán bộ;
2. Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch (sau đây gọi là Vụ Tổ chức cán bộ) là cơ quan tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện nhiệm vụ quản lý công tác tổ chức cán bộ. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ được Bộ trưởng giao giải quyết các công việc về tổ chức cán bộ theo Quy định này;
3. Vụ Tổ chức cán bộ trực thuộc Tổng cục là cơ quan tham mưu giúp Tổng cục trưởng thực hiện nhiệm vụ quản lý công tác tổ chức cán bộ của Tổng cục đồng thời chịu sự chỉ đạo về chuyên môn của Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
4. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có nghĩa vụ nghiêm chỉnh chấp hành và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về quản lý công tác tổ chức cán bộ của cơ quan, đơn vị mình;
5. Chỉ phân cấp đối với các cơ quan, đơn vị có đủ điều kiện quy định. Đối với các cơ quan, đơn vị chưa được phân cấp, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý công tác tổ chức cán bộ.
Điều 3 . Nội dung phân cấp quản lý công tác tổ chức cán bộ
1. Công tác tổ chức
1.1 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức;
1.2 Quy chế tổ chức và hoạt động, làm việc hoặc Điều lệ tổ chức và hoạt động (sau đây gọi chung là Quy chế tổ chức và hoạt động);
1.3 Những nội dung khác có liên quan đến công tác tổ chức.
2. Công tác cán bộ
2.1 Tuyển dụng cán bộ, công chức;
2.2 Tiếp nhận, điều động, bố trí, phân công công tác đối với cán bộ, công chức;
2.3 Quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
2.4 Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức cán bộ, công chức;
2.5 Quản lý, nhận xét, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức.
3. Công tác chế độ, chính sách
3.1 Thực hiện chế độ về tiền lương;
3.2 Thực hiện chế độ hưu trí và các chế độ, chính sách khác đối với cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật.
4. Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về công tác tổ chức cán bộ
Điều 4. Điều kiện được phân cấp
Các cơ quan, đơn vị có đủ điều kiện dưới đây được phân cấp quản lý công tác tổ chức cán bộ:
1. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được bổ nhiệm chức vụ: Tổng cục trưởng, Trưởng Ban, Cục trưởng, Chánh thanh tra Bộ, Chánh Văn phòng Bộ, Viện trưởng, Tổng Biên tập, Hiệu trưởng, Giám đốc và các chức danh tương đương.
2. Có bộ phận làm công tác tổ chức cán bộ chuyên trách;
3. Đã hoàn thành Quy chế tổ chức và hoạt động;
4. Đã ban hành tiêu chuẩn chức danh cán bộ quản lý cấp trưởng phòng, ban, khoa; phó trưởng phòng. ban, khoa và tương đương;
5. Được Bộ thông báo bằng văn bản.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CÔNG TÁC TỔ CHỨC
Điều 5. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
1. Bộ trưởng trình Thủ tướng Chính phủ phương án thành lập mới, sáp nhập, chia tách, giải thể, đổi tên các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; quyết định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ (cả 3 khu vực: quản lý nhà nước, sự nghiệp và doanh nghiệp) theo các quy định hiện hành;
2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ xây dựng phương án về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị mình; Vụ Tổ chức cán bộ thẩm định trình Bộ trưởng phê duyệt và hướng dẫn thực hiện; theo dõi, phát hiện, kiến nghị, về kiện toàn hệ thống tổ chức của Bộ;
3. Thủ trưởng các Tổng cục; các Cục, Vụ trực thuộc Bộ; Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, Cơ quan đại diện của Bộ tại thành phố Hồ Chí Minh xây dựng phương án thành lập mới, sáp nhập, chia tách, giải thể, đổi tên các tổ chức cấp phòng, ban hoặc tương đương, Vụ Tổ chức cán bộ thẩm định, trình Bộ trưởng để trình Thủ tướng hoặc quyết định theo thẩm quyền;
4. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động, các đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động có trách nhiệm xây dựng phương án thành lập mới, sáp nhập, chia tách, giải thể, đổi tên các tổ chức sự nghiệp trực thuộc (trừ những tổ chức thuộc thẩm quyền Bộ trưởng theo quy định của pháp luật), Vụ Tổ chức cán bộ thẩm định, trình Bộ trưởng xem xét quyết định;
5. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động được thành lập, sáp nhập, giải thể các tổ chức sự nghiệp trực thuộc (trừ những tổ chức thuộc thẩm quyền Bộ trưởng theo quy định của pháp luật).
Điều 6. Về tổ chức và hoạt động của tổng công ty, doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Bộ
1.Thủ trưởng tổng công ty, doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Bộ có trách nhiệm xây dựng Điều lệ về tổ chức và hoạt động của tổng công ty, doanh nghiệp, Vụ Tổ chức cán bộ thẩm định trình Bộ trưởng ban hành và kiểm tra thực hiện;
2. Thủ trưởng tổng công ty, doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Bộ có trách nhiệm tổ chức thực hiện và điều hành hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và Điều lệ về tổ chức hoạt động của tổng công ty, doanh nghiệp đã được ban hành.
Điều 7. Biên chế đối với các cơ quan, đơn vị
1. Bộ trưởng quyết định biên chế hành chính đối với các cơ quan: Tổng cục Du lịch, Tổng cục Thể dục thể thao, Ban Quản lý Làng Văn hoá-Du lịch các dân tộc Việt Nam; các Cục, Vụ trực thuộc Bộ; Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, Cơ quan đại diện của Bộ tại thành phố Hồ Chí Minh trên cơ sở chỉ tiêu biên chế Nhà nước giao; quyết định biên chế đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ hoạt động bằng nguồn ngân sách Nhà nước.
Đối với Ban Quản lý Làng Văn hoá-Du lịch các dân tộc Việt Nam, Trưởng Ban tự quyết định biên chế sự nghiệp thuộc quyền quản lý;
2. Vụ Tổ chức cán bộ giúp Bộ trưởng giao chỉ tiêu biên chế và quản lý biên chế công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị sự nghiệp quy định tại khoản 1 Điều này (trừ Ban Quản lý Làng Văn hoá-Du lịch các dân tộc Việt Nam) trên cơ sở biên chế Bộ trưởng đã quyết định;
3. Bộ trưởng giao Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ hướng dẫn định mức biên chế đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động;
4. Bộ trưởng giao Tổng cục trưởng hướng dẫn định mức biên chế đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động;
5. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động quyết định biên chế của đơn vị trên cơ sở thống nhất của tập thể lãnh đạo và Ban chấp hành công đoàn;
6. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức để xây dựng chi tiêu biên chế của đơn vị theo quy định hiện hành, trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CÔNG TÁC CÁN BỘ
Điều 8. Tuyển dụng công chức, viên chức
1. Việc tuyển dụng công chức, viên chức vào các cơ quan quản lý nhà nước, các đơn vị sự nghiệp phải căn cứ chỉ tiêu biên chế được Bộ giao và phải qua thi tuyển hoặc xét tuyển theo quy định hiện hành;
2. Bộ trưởng giao Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ tổ chức thi tuyển công chức và các cơ quan quản lý nhà nước thuộc Bộ và tổ chức thi tuyển viên chức cho các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ không đủ điều kiện tự tổ chức thi tuyển;
3. Bộ trưởng giao Tổng cục trưởng tổ chức thi tuyển viên chức cho các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục;
4. Bộ trưởng giao Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ căn cứ chỉ tiêu biên chế được giao, lập kế hoạch thi tuyển viên chức, dự kiến thành phần Hội đồng thi tuyển báo cáo Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ để trình Bộ trưởng);
5. Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch thi tuyển và quyết định thành phần Hội đồng thi tuyển viên chức của các đơn vị sự nghiệp quy định tại khoản 4 Điều này;
6. Việc xét tuyển công chức, viên chức thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 9. Tiếp nhận, điều động, bố trí, phân công công tác đối với cán bộ
1. Bộ trưởng quyết định:
Điều động, luân chuyển lãnh đạo cấp trưởng, cấp phó các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp 100% vốn nhà nước trực thuộc Bộ;
2. Bộ trưởng giao Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ quyết định:
2.1 Điều động, luân chuyển kế toán trưởng doanh nghiệp; kế toán trưởng, phụ trách kế toán, trưởng phòng, phó trưởng phòng, ban, khoa hoặc tương đương và công chức, viên chức các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ;
2.2 Tiếp nhận công chức, viên chức các cơ quan ngoài Bộ, từ các địa phương đến nhận công tác tại cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trên cơ sở nhu cầu công tác và chi tiêu biên chế Bộ trưởng giao.
3. Bộ trưởng giao Tổng cục trưởng quyết định:
3.1 Điều động, luân chuyển Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương; kế toán trưởng, phụ trách kế toán, trưởng phòng, phó trưởng phòng, ban, khoa hoặc tương đương các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quan lý;
3.2 Điều động, bố chí công tác đối với cán bộ, công chức các cơ quan hành chính, viên chức các đơn vị sự nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý trên cơ sở nhu cầu công tác và chi tiêu biên chế được Bộ giao.
4. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp căn cứ nhu cầu công tác và chi tiêu biên chế được Bộ giao quyết định tuyển dụng viên chức theo kết quả thi tuyển (hoặc xét tuyển). Ký hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc với viên chức, người lao động thuộc đơn vị.
Điều 10. Quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
Căn cứ các quy định của Đảng, Nhà nước và hướng dẫn của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phối hợp với tổ chức Đảng, đoàn thể xây dựng quy hoạch cán bộ lãnh đạo quản lý từ cấp phòng, ban, khoa hoặc tương đương trở lên và công chức, viên chức chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan, đơn vị; chủ động xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; sắp xếp, sử dụng cán bộ, công chức theo chức danh và tiêu chuẩn nghiệp vụ đã ban hành.
Điều 11. Bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ
1. Các chức danh do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm và cho ý kiến bổ nhiệm, miễn nhiệm:
1.1 Bổ nhiện, miễn nhiệm cấp trưởng. cấp phó các cơ quan quản lý nhà nước, bao gồm: các Tổng cục; các Cụ, Vụ trực thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, Cơ quan đại diện của Bộ tại thành phố Hồ Chí Minh;
1.2 Bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Bộ;
1.3 Bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản tri, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng tổng công ty, Giám đốc, Phó Giám đốc các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước trực thuộc Bộ;
1.4 Cho ý kiến để Tổng cục trưởng bổ nhiệm cấp trưởng, cấp phó các vụ, văn phòng, ban hoặc tương đương; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục;
1.5 Cho ý kiến để Chủ tịch Hội đống quản trị, Tổng giám đốc tổng công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc các đơn vị thành viên;
1.6 Phê duyệt kết quả bầu Chủ tịch Hội đồng quản trị công ty cổ phần Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ;
2. Các chức danh Bộ trưởng giao và uỷ quyền Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ bổ nhiệm, miễn nhiệm; thoả thuận bổ nhiệm, miễn nhiệm:
2.1 Bổ nhiệm Kế toán trưởng doanh nghiệp 100% vốn nhà nước; kế toán trưởng, phụ trách kế toán cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ;
2.2 Bổ nhiệm Cấp trưởng, phụ trách các tổ chức (trung tâm, phân viện, viện…) có con dấu và tài khoản riêng trực thuộc Cục, Văn phòng Bộ, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ;
2.3 Bổ nhiệm Trưởng phòng, Phó trưởng phòng các Vụ trực thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ;
2.4 Thoả thuận để các Cục, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ bổ nhiệm cấp trưởng phòng, ban, khoa và tương đương.
3. Các chức danh Bộ trưởng giao và uỷ quyền Tổng cục trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm và cho ý kiến bổ nhiệm, miễn nhiệm:
3.1 Bổ nhiệm Cấp trưởng, cấp phó các vụ, các ban, văn phòng và tương đương thuộc thẩm quyền quản lý sau khi có ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng;
3.2 Bổ nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc sau khi có ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng;
3.3 Bổ nhiệm Kế toán trưởng, phụ trách kế toán văn phòng, các tổ chức sự nghiệp trực thuộc; trưởng phòng, phó trưởng phòng trực thuộc các Vụ, Văn phòng Tổng cục;
3.4 Bổ nhiệm Cấp trưởng, phụ trách các tổ chức (trung tâm, phân viện, viện…) có con dấu và tài khoản riêng trực thuộc các đơn vị sự nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý;
3.5 Cho ý kiến để Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp bổ nhiệm cấp trưởng phòng, ban và tương đương.
4. Các chức danh Bộ trưởng giao Thủ trưởng các Cục, Cơ quan đại diện của Bộ tại thành phố Hồ Chí Minh, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ bổ nhiệm, miễn nhiệm:
4.1 Trưởng phòng, ban, khoa hoặc tương đương, cấp phó tổ chức trực thuộc có con dấu và tài khoản riêng.
4.2 Phó trưởng phòng, ban, khoa hoặc tương đương, cấp phó tổ chức trực thuộc có con dấu và tài khoản riêng.
5. Các chức danh Bộ trưởng giao Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục, trực thuộc các Cục, trực thuộc các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ có con dấu , tài khoản riêng dự toán cấp III bổ nhiệm, miễn nhiệm:
Trưởng phòng, ban và tương đương trở xuống.
Điều 12. Bổ nhiệm, miễn nhiệm các bộ của các tổng công ty, doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc công ty; Giám đốc các công ty, doanh nghiệp 100% vốn nhà nước bổ nhiệm, miễn nhiệm các bộ theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty, doanh nghiệp và quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ của Bộ.
1. Bộ trưởng quản lý toàn diện cán bộ lãnh đạo cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ (giao Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ quản lý hồ sơ gốc).
2. Bộ trưởng quản lý danh sách (giao Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ quản lý sơ yếu lý lịch) các cán bộ, công chức có chức danh:
2.1 Cán bộ hoạt động trước cách mạng tháng 8 năm 1945;
2.2 Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sỹ Khoa học, Nhà giáo nhân dân, Nghệ sỹ nhân dân;
2.3 Cấp trưởng các tổ chức có con dấu và tài khoản riêng trực thuộc các cơ quan, đơn vị (trừ các cơ quan, đơn vị trực thuộc Tổng cục);
2.4 Cán bộ, công chức các ngạch cao cấp loại A3 và các ngạch công chức, viên chức loại A2 có hệ số lương từ 5,76 trở lên (trừ các cơ quan, đơn vị trực thuộc Tổng cục);
2.5 kế toán trưởng, phụ trách kế toán các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
2.6 Công chức các Vụ trực thuộc Bộ (giao Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ quản lý hồ sơ gốc).
3. Bộ trưởng quản lý danh sách (giao Tổng cục trưởng quản lý hồ sơ gốc) các cán bộ, công chức có chức danh:
3.1 Cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị trực thuộc Tổng cục;
3.2 Công chức, viên chức các ngạch cao cấp loại A3 và các ngạch công chức, viên chức loại A2 có hệ số lương từ 5,76 trở lên của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Tổng cục;
3.3 Kế toán trưởng, phụ trách kế toán các cơ quan, đơn vị trực thuộc Tổng cục;
3.4 Công chức các vụ, ban, văn phòng trực thuộc Tổng cục.
4. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quản lý toàn diện các cán bộ, công chức ngoài các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này (bao gồm cả hồ sơ gốc của cán bộ, công chức).
Điều 14. Quản lý hồ sơ cán bộ, hồ sơ nội vụ
1. Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức và hồ sơ nội vụ phải thực hiện đúng với hướng dẫn của Bộ và quy định hiện hành;
2. Quy định quản lý, lưu trữ hồ sơ gốc với cán bộ, công chức, thực hiện như quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức;
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị định kỳ hàng năm thực hiện bổ sung hồ sơ lý lịch cán bộ, công chức theo hướng dẫn của Bộ;
4. Đối với cán bộ lãnh đạo thuộc diện Bộ trưởng quản lý toàn diện, tháng 12 hàng năm phải gửi bổ sung lý lịch theo mẫu quy định về Bộ (Vụ Tổ chức cán bộ).
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thực hiện và đề nghị thực hiện các chế độ khen thưởng đối với tất cả cán bộ, công chức của đơn vị theo quy định hiện hành.
1. Bộ trưởng quyết định các hình thức kỷ luật đối với cán bộ thuộc diện Bộ trưởng quản lý toàn diện quy định tại khoản 1 Điều 13 và cán bộ, công chức có các chức danh quy định tại khoản 2 Điều 13 Quy định này;
2. Bộ trưởng giao Tổng cục trưởng quyết định các hình thức kỷ luật đối với các chức danh quy định tại khoản 3 Điều 13 Quy định này;
3. Bộ trưởng giao các Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ quyết định các hình thức kỷ luật đối với kế toán trưởng doanh nghiệp; kế toán trưởng, phụ trách kế toán các cơ quan quản lý nhà nước; trưởng phòng phó trưởng phòng các Vụ trực thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ;
4. Bộ trưởng giao các Vụ trưởng trực thuộc Bộ quyết định các hình thức kỷ luật đối với cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền.
5. Thủ Trưởng các cơ quan, đơn vị được phân cấp quyết định các hình thức kỷ luật đối với cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền;
6. Riêng đối với hình thức kỷ luật cách chức, buộc thôi việc và sa thải, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, người được Bộ trưởng uỷ quyền phải báo cáo và chỉ ký quyết định ban hành sau khi được Bộ trưởng đồng ý bằng văn bản.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH
Điều 17. Thực hiện chế độ về tiền lương
1. Các chức danh thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng:
1.1 Bộ trưởng đề nghị Ban Tổ chức Trung ương nâng lương đối với Thứ trưởng, Chuyên gia cao cấp;
1.2 Bộ trưởng đề nghị Bộ nội Nội vụ bổ nhiệm ngạch lương công chức, viên chức ngạch chính (loại A2) lên ngạch cao cấp (loại A3) đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc Bộ;
1.3 Bộ trưởng quyết định nâng lương đến niên hạn, trước thời hạn, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cấp trưởng, cấp phó Tổng cục, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và công chức, viên chức ngạch cao cấp (loại A3);
1.4 Bộ trưởng quyết định bổ nhiệm vào ngạch chính đối với công chức, viện chức được hưởng lương ngạch chính (loại A2).
2. Bộ trưởng giao Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ quyết định:
2.1 Bổ nhiệm công chức, viên chức loại A1; nâng lương đến niên hạn, trước thời hạn, nâng phụ cấp thâm liên vợt khung cho lãnh đạo, công chức, viên chức ngạch chính (loại A2) của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ và công chức loại A1 trở xuống của các Vụ trực thuộc Bộ;
2.2 Xếp lương vào ngạch công chức, viên chức loại A1 trở xuống cho công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
2.3 Nâng lương đến niên hạn, trước thời hạn, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung cho lãnh đạo cơ quan, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp trực thuộc Bộ có ngạch lương tương đương ngạch chính (loại A2) trở xuống.
3. Bộ trưởng giao Tổng cục trưởng quyết định:
3.1 Bổ nhiệm công chức, viên chức loại A1; nâng lương đến niên hạn, trước thời hạn, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung cho công chức, viên chức ngạch chính (loại A2) của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Tổng cục và công chức loại A1 của các vụ, văn phòng, ban trực thuộc;
3.2 Xếp lương vào ngạch công chức, viên chức loại A1 cho công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Tổng cục;
3.3 Nâng lương đến niên hạn, trước thời hạn, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung cho lãnh đạo cơ quan, đơn vị trực thuộc Tổng cục có ngạch lương tương đương ngạch chính (loại A2) trở xuống .
4. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ quyết định nâng lương đến niên hạn, trước thời hạn, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung cho công chức, viên chức từ loại A1 trở xuống theo quy định hiện hành. Quý I hàng năm báo cáo danh sách công chức, viên chức được nâng lương trong năm kế hoạch về Bộ (Vụ Tổ chức cán bộ).
Điều 18. Thực hiện chế độ tiền lương trong các tổng công ty và doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
Thủ trưởng các tổng công ty va doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Bộ quyết định về lương đối với cán bộ, viên chức, người lao động trong tổng công ty và doanh nghiệp theo quy định hiện hành. Quý I hàng năm đơn vị báo cáo danh sách cán bộ, viên chức, người lao động được nâng ngạch, nâng lương trong năm kế hoạch về Bộ (Vụ Tổ chức cán bộ).
Điều 19. Thực hiện chế độ nghỉ hưu
1. Bộ trưởng đề nghị Thủ tướng Chính phủ quyết định nghỉ hưu đối với Thứ trưởng và Chuyên gia cao cấp;
2. Bộ trưởng thông báo và quyết định nghỉ hưu:
2.1 Thông báo nghỉ hưu đối với:
Thứ trưởng, Chuyên gia cao cấp, Tổng cục trưởng, Cục trưởng; Giám đốc Cơ quan đại diện của Bộ tại thành phố Hồ Chí Minh, cấp trưởng, cấp phó các Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, Người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp, Chủ tịch, uỷ viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc Tổng công ty, Giám đốc doanh nghiệp 100% vốn nhà nước trực thuộc Bộ, người đại diện phần vốn nhà nước ở doanh nghiệp cổ phần;
2.2 Quyết định nghỉ hưu đối với:
Cấp trưởng, cấp phó các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ, Chủ tịch, uỷ viên Hội đồng quản trị Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc Tổng công ty, Giám đốc, Phó giám đốc doanh nghiệp 100% vốn nhà nước trực thuộc Bộ, người đại diện phần vốn nhà nước ở doanh nghiệp cổ phần;
3. Vụ trưởng, Vụ Tổ chức cán bộ thông báo và quyết định nghỉ hưu:
3.1 Thông báo nghỉ hưu đối với:
Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, công chức các Vụ trực thuộc Bộ.
3.2 Quyết định nghỉ hưu đối với:
Kế toán trưởng doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, kế toán trưởng, phụ trách kế toán các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ; cấp trưởng các tổ chức (Trung tâm, Phân Viện, Viện…) có con dấu, tài khoản riêng trực thuộc các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ; công chức các Vụ trực thuộc Bộ.
4. Tổng cục trưởng thông báo và quyết định nghỉ hưu:
4.1 Thông báo nghỉ hưu đối với:
Phó tổng cục trưởng, cấp trưởng, cấp phó các Vụ, Văn phòng, cấp trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc;
4.2 Quyết định nghỉ hưu đối với:
Cấp trưởng, cấp phó, kế toán trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc, cấp trưởng các tổ chức sự nghiệp có con dấu, tài khoản riêng trực thuộc các đơn vị sự nghiệp thuộc quyền quản lý.
5. Thủ trưởng các Cục, Cơ quan đại diện của Bộ tại thành phố Hồ Chí Minh:
5.1 Thông báo nghỉ hưu đối với:
Phó Cục trưởng, Phó Giám đốc Cơ quan đại diện của Bộ tại thành phố Hồ Chí Minh, kế toán trưởng, phụ trách kế toán, Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương, cán bộ công chức thuộc quyền quản lý;
5.2. Quyết định nghỉ hưu đối với:
Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương, cán bộ công chức thuộc quyền quản lý.
6. Chánh văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ thông báo và Quyết định nghỉ hưu đối với:
6.1. Thông báo nghỉ hưu đối với trưởng, phó trưởng phòng, công chức, viên chức, người lao động thuộc quyền quản lý;
6.2 Quyết định nghỉ hưu đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc quyền quản lý.
7. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ:
7.1. Cấp phó; kế toán trưởng, phụ trách kế toán, Trưởng phòng, ban, khoa; Phó trưởng phòng, ban, khoa và tương đương, viên chức và người lao động thuộc quyền quản lý;
7.2 Quyết định nghỉ hưu đối với:
Trưởng phòng, ban, khoa; Phó trưởng phòng, ban, khoa và tương đương, viên chức và người lao động thuộc quyền quản lý.
8. Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc tổng công ty, Giám đốc doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thông báo và quyết định nghỉ hưu đối với:
Giám đốc, Phó giám đốc công ty thành viên, trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương, viên chức và người lao động thuộc quyền quản lý.
Điều 20. Hồ sơ bảo hiểm xã hội, giải quyết các chế độ chính sách khác
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm lập hồ sơ, làm sổ Bảo hiểm xã hội và giải quyết các chế độ chính sách khác cho tất cả cán bộ, công chức (bao gồm đối tượng Bộ trưởng quản lý và đối tượng do thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý);
2. Trường hợp cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị đến tuổi nghỉ hưu, do nhu cầu công tác cần kéo dài thêm thời gian phải thực hiện theo quy định của Nhà nước và báo cáo Bộ trưởng. Sau khi được Bộ trưởng đồng ý bằng văn bản mới được thực hiện.
1. Chậm nhất 60 ngày sau khi Quy định này có hiệu lực, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm chuẩn bị các điều kiện quy định tại Điều 4 Quy định này để thực hiện việc phân cấp quản lý công tác tổ chức cán bộ;
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ phải thường xuyên củng cố kiện toàn cán bộ quản lý, xây dựng quy chế hoạt động, phối hợp với tổ chức Đảng, đoàn thể và phân công cán bộ có phẩm chất, năng lực làm công tác tổ chức, cán bộ;
3. Những văn bản về tổ chức cán bộ thuộc thẩm quyền quyết định của thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ phải gửi 01 bản về Bộ (Vụ Tổ chức cán bộ);
4. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra thực hiện phân cấp quản lý công tác tổ chức cán bộ tại Quy định này.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm thực hiện đầy đủ quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức cán bộ của Bộ trưởng. Trong quá trình thực hiện nếu có những điều chưa phù hợp hoặc mới phát sinh, kịp thời kiến nghị Bộ trưởng xem xét sửa đổi, bổ sung.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 190/2006/QĐ-UBTDTT về phân cấp quản lý công chức, viên chức của Ủy ban Thể dục thể thao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục Thể thao ban hành
- 2Quyết định 1183/2007/QĐ-VKSTC về quy chế phân cấp quản lý cán bộ do Viện kiểm soát nhân dân tối cao ban hành
- 3Quy định 105-QĐ/TW năm 2017 về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Quy định 117-QĐ/BCSĐ năm 2023 phân công, phân cấp quản lý tổ chức cán bộ của Bộ Tư pháp do Ban cán sự Đảng Bộ Tư pháp ban hành
- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Nghị định 121/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
- 3Nghị định 09/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
- 4Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước
- 5Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
- 6Nghị định 35/2005/NĐ-CP về việc xử lý kỷ luật cán bộ, công chức
- 7Nghị định 143/2007/NĐ-CP về thủ tục thực hiện nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức đủ điều kiện nghỉ hưu
- 8Nghị định 178/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 9Nghị định 185/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
- 10Quyết định 1183/2007/QĐ-VKSTC về quy chế phân cấp quản lý cán bộ do Viện kiểm soát nhân dân tối cao ban hành
- 11Quy định 105-QĐ/TW năm 2017 về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12Quy định 117-QĐ/BCSĐ năm 2023 phân công, phân cấp quản lý tổ chức cán bộ của Bộ Tư pháp do Ban cán sự Đảng Bộ Tư pháp ban hành
Quyết định 3759/QĐ-BVHTTDL năm 2008 về phân cấp quản lý công tác tổ chức cán bộ do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- Số hiệu: 3759/QĐ-BVHTTDL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/09/2008
- Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
- Người ký: Hoàng Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/09/2008
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực