- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 3Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 375/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 13 tháng 03 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009 NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ công văn số 4945/VPCP-KTN ngày 04/7/2012 của Văn phòng Chính phủ về việc chủ trương đầu tư dự án cấp điện cho các thôn, buôn chưa có điện tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 2418/QĐ-BCT ngày 17/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2015, có xét đến năm 2020;
Căn cứ văn bản hướng dẫn số 6799/BCT-TCNL ngày 27/7/2012 của Bộ Công Thương về việc lập dự án đầu tư cấp điện cho các thôn, buôn chưa có điện trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình 114/TTr-SKHĐT ngày 28/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư và dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư dự án cấp điện cho các thôn, ấp chưa có điện tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012 - 2020 với các nội dung như sau:
1. Tên dự án: Dự án cấp điện cho các thôn, ấp chưa có điện trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012 - 2020.
2. Chủ đầu tư: Sở Công Thương.
3. Địa điểm đầu tư: Tại 106 xã, phường, thị trấn trên địa bàn 10 huyện, thị xã thuộc tỉnh Bình Phước, cụ thể:
3.1. Thị xã Đồng Xoài có 03 xã và 05 phường: các phường Tân Xuân, Tân Thiện, Tân Bình, Tân Phú, Tân Đồng và các xã Tiến Thành, Tiến Hưng, Tân Thành.
3.2. Thị xã Bình Long có 02 xã: Thanh Phú, Thanh Lương.
3.3. Thị xã Phước Long có 02 xã và 05 phường: các phường Long Thủy, Thác Mơ, Sơn Giang, Phước Bình, Long Phước và các xã Long Giang, Phước Tín.
3.4. Huyện Đồng Phú có 9 xã: Thuận Lợi, Thuận Phú, Đồng Tâm, Đồng Tiến, Tân Phước, Tân Hưng, Tân Lợi, Tân Hòa, Tân Tiến.
3.5. Huyện Bù Đăng có 15 xã và 1 thị trấn: các xã Đắk Nhau, Đường 10, Minh Hưng, Bom Bo, Bình Minh, Đồng Nai, Thọ Sơn, Phú Sơn, Đoàn Kết, Phước Sơn, Thống Nhất, Đức Liễu, Nghĩa Trung, Nghĩa Bình, Đăng Hà và thị trấn Đức Phong.
3.6. Huyện Bù Gia Mập có 18 xã: Đắk Ơ, Bù Gia Mập, Bình Thắng, Đức Hạnh, Phú Văn, Phú Nghĩa, Đa Kia, Phước Minh, Bình Tân, Bình Sơn, Long Bình, Phước Tân, Long Hưng, Bù Nho, Long Hà, Phú Riềng, Phú Trung và Long Tân.
3.7. Huyện Bù Đốp có 6 xã và 1 thị trấn: các xã Phước Thiện, Hưng Phước, Thiện Hưng, Thanh Hoà, Tân Tiến, Tân Thành và thị trấn Thanh Bình.
3.8. Huyện Lộc Ninh có 15 xã và 01 thị trấn: các xã Lộc An, Lộc Hòa, Lộc Hiệp, Lộc Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Thiện, Lộc Thái, Lộc Thuận, Lộc Hưng, Lộc Điền, Lộc Thành, Lộc Khánh, Lộc Thịnh, Lộc Quang, Lộc Phú và thị trấn Lộc Ninh.
3.9. Huyện Hớn Quản có 13 xã: Thanh An, An Khương, Tân Khai, Đồng Nơ, Tân Hiệp, Minh Đức, Minh Tâm, Tân Lợi, Phước An, Tân Hưng, Thanh Bình, An Phú, Tân Quan.
3.10. Huyện Chơn Thành có 08 xã và 01 thị trấn: các xã Minh Long, Minh Thành, Nha Bích, Minh Lập, Minh Thắng, Minh Hưng, Quang Minh, Thành Tâm và thị trấn Chơn Thành.
4. Dự kiến nội dung và quy mô đầu tư:
- Đường dây trung thế: 949,95 km.
- Đường dây hạ thế hỗn hợp và độc lập: 1.495 km.
- Công suất : 28.100 KVA.
- Số hộ dự kiến có điện tăng thêm (bao gồm số hộ tăng cơ học và số hộ tăng tự nhiên): 29.329 hộ.
Trong đó:
* Khối lượng đầu tư tại các huyện Bù Đốp, Lộc Ninh, Hớn Quản, Chơn Thành và thị xã Bình Long:
- Đường dây trung thế: 438,52 km.
- Đường dây hạ thế hỗn hợp và độc lập: 775,67 km.
- Công suất: 15.162,5 KVA.
- Số hộ dự kiến có điện tăng thêm: 16.552 hộ.
* Khối lượng đầu tư tại các huyện Bù Gia Mập, Bù Đăng, Đồng Phú, thị xã Phước Long và thị xã Đồng Xoài:
- Đường dây trung thế: 511,43 km.
- Đường dây hạ thế hỗn hợp và độc lập: 719,48 km.
- Công suất: 12.937,5 KVA.
- Số hộ dự kiến có điện tăng thêm: 12.777 hộ.
5. Dự kiến tổng mức đầu tư: 602.309.729.363 đồng.
Trong đó: |
|
- Chi phí xây lắp: | 439.696.819.972 đồng |
- Chi phí thiết bị: | 50.154.272.516 đồng. |
- Chi phí quản lý dự án: | 6.172.892.851 đồng. |
- Chi phí tư vấn: | 32.592.878.502 đồng. |
- Chi phí khác: | 8.613.329.999 đồng |
- Chi phí đền bù: | 11.356.516.139 đồng. |
- Chi phí dự phòng: | 53.723.019.384 đồng. |
6. Dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư: 7.217.984.932 đồng.
* Trong đó: |
|
- Chi phí khảo sát sơ bộ phục vụ lập dự án: | 5.410.020.443 đồng. |
- Chi phí thiết kế cơ sở, lập dự án: | 1.727.645.029 đồng. |
- Chi phí tư vấn đấu thầu | 31.334.351 đồng. |
- Chi phí thẩm định, phê duyệt dự án: | 48.985.109 đồng. |
Dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư nêu trên là tạm tính, khi thanh quyết toán, Chủ đầu tư căn cứ vào kết quả thực hiện được nghiệm thu hoàn thành và các quy định hiện hành của Nhà nước.
7. Dự kiến nguồn vốn đầu tư: Ngân sách Trung ương và địa phương (nguồn vốn cho dự án sẽ được quyết định khi Thủ tướng Chính phủ có cơ chế hỗ trợ vốn).
8. Dự kiến thời gian thực hiện dự án: Năm 2013 - 2020, chia làm 2 giai đoạn.
- Giai đoạn 1, từ năm 2013 đến năm 2015: Đầu tư xây dựng cho 46 xã, phường thị trấn (gồm 20 xã nông thôn mới theo Quyết định số 1191/QĐ-UBND ngày 17/05/2011 của UBND tỉnh và 26 xã, phường khác)
- Giai đoạn 2, từ năm 2015 đến năm 2020: Đầu tư xây dựng cho 60 xã, phường thị trấn còn lại.
9. Kế hoạch đấu thầu một số gói thầu cần thực hiện trước: Bảng kế hoạch đấu thầu kèm theo.
Điều 2. Sở Công thương là Chủ đầu tư triển khai các bước tiếp theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, tổ chức thực hiện tốt các nội dung được phê duyệt tại Điều 1.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Công Thương, Kho bạc Nhà nước Bình Phước; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chủ đầu tư và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
ĐẤU THẦU MỘT SỐ GÓI THẦU THỰC HIỆN TRƯỚC DỰ ÁN CẤP ĐIỆN CHO CÁC THÔN, ẤP CHƯA CÓ ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2012 - 2020
( Kèm theo Quyết định số: 375/QĐ-UBND ngày 13/3/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Tên gói thầu | Giá gói thầu (VND) | Nguồn vốn | Hình thức lựa chọn nhà thầu | Thời gian lựa chọn nhà thầu | Hình thức hợp đồng | Thời gian thực hiện hợp đồng |
1 | Khảo sát hướng tuyến, điều tra thu thập số liệu tại các huyện, thị xã: Bù Đốp, Lộc Ninh, Hớn Quản, Chơn Thành, Bình Long – dự án cấp điện cho các thôn, ấp chưa có điện trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012 – 2020 | 2.587.527.000 | Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh | Chỉ định thầu | Quý I/2013 | Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh | 90 ngày |
2 | Khảo sát hướng tuyến, điều tra thu thập số liệu các huyện, thị xã: Bù Gia Mập, Bù Đăng, Đồng Phú, Phước Long, Đồng Xoài – dự án cấp điện cho các thôn, ấp chưa có điện trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012 - 2020 | 2.822.514.000 | Chỉ định thầu | Quý I/2013 | Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh | 90 ngày | |
3 | Thiết kế cơ sở, lập dự án cấp điện cho các thôn, ấp chưa có điện trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012 - 2020 | 1.727.645.000 | Chỉ định thầu | Quý I/2013 | Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh | 60 ngày |
- 1Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, thu hồi vốn ngân sách Thành phố đầu tư tại dự án cấp nước hoặc hạng mục cấp nước, điện bàn giao cho đơn vị quản lý, khai thác, sử dụng sau đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 532/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt dự toán chi phí lập điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 núi Lớn - núi Nhỏ, thành phố Vũng Tàu, do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3Quyết định 1295/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quyết toán dự án: Bảo tồn, tu bổ di tích chùa Bổ Đà xã Tiên Sơn, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 3Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, thu hồi vốn ngân sách Thành phố đầu tư tại dự án cấp nước hoặc hạng mục cấp nước, điện bàn giao cho đơn vị quản lý, khai thác, sử dụng sau đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 1191/QĐ-UBND phê duyệt Danh sách 20 xã xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011-2015
- 7Quyết định 532/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt dự toán chi phí lập điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 núi Lớn - núi Nhỏ, thành phố Vũng Tàu, do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 8Quyết định 1295/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quyết toán dự án: Bảo tồn, tu bổ di tích chùa Bổ Đà xã Tiên Sơn, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang
Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt chủ trương đầu tư và dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư dự án cấp điện cho thôn, ấp chưa có điện tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012 - 2020
- Số hiệu: 375/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/03/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Văn Lợi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/03/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực