- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3737/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 01 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ, về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ, hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 279/KH-UBND ngày 28/11/2022 của UBND tỉnh về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 5399/STC-VP ngày 16/10/2023 và ý kiến của các thành viên UBND tỉnh tại Văn bản số 4068/VP.UBND-NC ngày 27/11/2023 của Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính và nội dung chi tiết của thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính.
Điều 2. Giao Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức rà soát và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính theo lộ trình đề ra tại Kế hoạch số 279/KH-UBND ngày 28/11/2022 của UBND tỉnh về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2022-2025.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3737/QĐ-UBND ngày 01/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | Quy chế tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh | Thanh tra | Sở Tài chính |
2 | Quy trình tiếp nhận và thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước | Tài chính đầu tư | Sở Tài chính |
3 | Tham mưu giao bổ sung dự toán cho các đơn vị dự toán cấp 1 thuộc tỉnh quản lý | Tài chính Hành chính sự nghiệp | Sở Tài chính |
4 | Kiểm tra phân bổ giao dự toán của các đơn vị dự toán cấp I thuộc tỉnh quản lý | Tài chính Hành chính sự nghiệp | Sở Tài chính |
PHẦN II. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA TTHC
1. Quy chế tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
* Trình tự thực hiện: Không quy định
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích.
* Thành phần, số lượng hồ sơ: không quy định
* Thời hạn giải quyết:
+ Quy định của pháp luật về thời hạn phải trả lời đơn khiếu nại, đơn tố cáo, kiến nghị, phản ánh cho Công dân được quy định tại Luật Tiếp công dân, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo; (Luật Tiếp công dân: Trong thời hạn 10 ngày làm việc; Luật Tố cáo 2018 quy định tại Điều 24 Trong thời hạn 07 ngày làm việc; Luật Khiếu nại 2011 cũng quy định: Trong thời hạn 10 ngày)
+ Thời hạn giải quyết tố cáo không quá 30 ngày (Lần 1) theo K1 Điều 30 Luật Tố cáo.
+ Thời hạn giải quyết đơn thư khiếu nại (Lần 2): Trong thời hạn 30 ngày; đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày (theo Điều 4 NĐ 124/2020/NĐ-CP).
* Đối tượng thực hiện: cá nhân.
* Cơ quan giải quyết: Sở Tài chính.
* Kết quả thực hiện: quy chế
* Phí, lệ phí: Không
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện: Không
* Căn cứ pháp lý:
- Nghị định của Chính phủ số: 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 50/2018/NĐ-CP ngày 09/4/2018 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ.
- Thông tư của Thanh tra Chính phủ số 04/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 quy định quy trình tiếp công dân;
- Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
2. Quy trình tiếp nhận và thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
* Trình tự thực hiện: Không quy định
* Cách thức thực hiện: trực tiếp
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
1. Đối với dự án đầu tư công hoàn thành, hạng mục công trình hoàn thành, dự án đầu tư công dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị (01 bộ) gồm:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành của chủ đầu tư (bản chính).
b) Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định này (bản chính) (gồm mẫu số 01/QTDA, 02/QTDA, 03/QTDA, 04/QTDA, 05/QTDA, 06/QTDA, 07/QTDA, 08/QTDA quy định chi tiết tại Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ Tài chính)
c) Các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính).
d) Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm các tài liệu (bản chính hoặc do chủ đầu tư sao y bản chính): Hợp đồng và các phụ lục hợp đồng (nếu có); các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán; biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu (quyết toán A - B); biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng; các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng liên quan đến nội dung thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
đ) Biên bản nghiệm thu công trình hoặc hạng mục công trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng (bản chính).
e) Báo cáo kiểm toán của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán (bản chính).
g) Báo cáo kiểm toán hoặc thông báo kết quả kiểm toán (sau đây gọi chung là báo cáo kiểm toán), kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, quyết định xử lý vi phạm của các cơ quan Kiểm toán nhà nước, thanh tra, kiểm tra trong trường hợp các cơ quan này thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp dự án có vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra. Báo cáo của chủ đầu tư kèm các tài liệu liên quan về tình hình chấp hành các kiến nghị của các cơ quan nêu trên.
2. Đối với nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư sử dụng vốn đầu tư công, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị (01 bộ) gồm:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính).
b) Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định này (bản chính) (mẫu số 01/QTDA, 02/QTDA, 03/QTDA, 04/QTDA, 05/QTDA, 06/QTDA, 07/QTDA, 08/QTDA quy định chi tiết tại Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ Tài chính).
c) Các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính).
d) Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm bản chính các tài liệu (bản chính hoặc do chủ đầu tư sao y bản chính): Hợp đồng, các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán (trừ trường hợp chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị); văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay đổi (nếu có), biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo hợp đồng (nếu có), bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (nếu có), biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng.
đ) Báo cáo kiểm toán của kiểm toán độc lập trong trường hợp kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán (bản chính).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết:
+ Đối với dự án nhóm A: 09 tháng
+ Đối với dự án nhóm B: 04 tháng + 20 ngày
+ Đối với dự án nhóm C: 03 tháng +15 ngày
* Đối tượng thực hiện: Sở Tài chính
* Cơ quan giải quyết: Sở Tài chính
* Kết quả thực hiện: không
* Phí, lệ phí: không quy định
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 13/QTDA theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ Tài chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
* Căn cứ pháp lý quy định TTHC:
- Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ;
- Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ Tài chính.
3. Tham mưu giao bổ sung dự toán cho các đơn vị dự toán cấp I thuộc tỉnh quản lý
* Trình tự thực hiện: Không quy định
* Cách thức thực hiện: Không quy định
* Thành phần, số lượng hồ sơ: không quy định
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tài liệu thuyết minh căn cứ và đề nghị của đơn vị dự toán cấp I.
* Đối tượng thực hiện: Đơn vị dự toán cấp 1 thuộc tỉnh
* Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các đơn vị dự toán cấp 1 thuộc tỉnh
* Kết quả thực hiện: Quyết định của UBND tỉnh
* Phí, lệ phí: không quy định
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không quy định
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
* Căn cứ pháp lý quy định TTHC:
- Luật Ngân sách
- Thông tư 342/2016/TT-BTC Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết th hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước 2015.
- Thông tư 185/2015/TT-BTC Thông tư hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã sô đơn vị có quan hệ với ngân sách.
- Thông tư 99/2018/TT-BTC Thông tư hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị dự toán cấp trên.
4. Kiểm tra phân bổ giao dự toán của các đơn vị dự toán cấp I thuộc tỉnh quản lý.
* Trình tự thực hiện: Không quy định
* Cách thức thực hiện: Không quy định
* Thành phần, số lượng hồ sơ: không quy định
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tài liệu thuyết minh căn cứ và đề nghị của đơn vị dự toán cấp I.
* Đối tượng thực hiện: Đơn vị dự toán cấp 1 thuộc tỉnh
* Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các đơn vị dự toán cấp 1 thuộc tỉnh
* Kết quả thực hiện: Trường hợp phát hiện việc giao dự toán của đơn vị dự toán cấp I không đúng tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực, nhiệm vụ thu, chi của dự toán ngân sách đã được cấp có thẩm quyền giao hoặc không đúng chính sách, chế độ quy định, cơ quan tài chính yêu cầu đơn vị dự toán cấp I điều chỉnh lại dự toán đã giao
* Phí, lệ phí: không quy định
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không quy định
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Đơn vị dự toán cấp I điều chỉnh theo ý kiến của cơ quan tài chính và gửi quyết định giao dự toán điều chỉnh cho cơ quan tài chính, Kho bạc Nhà nước cùng cấp và Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch theo quy định
* Căn cứ pháp lý quy định TTHC:
- Luật Ngân sách
- Thông tư 342/2016/TT-BTC Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước 2015.
- Thông tư 185/2015/TT-BTC Thông tư hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
- Thông tư 99/2018/TT-BTC Thông tư hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị dự toán cấp trên.
- 1Quyết định 1557/QĐ-UBND năm 2023 về công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính do tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 1756/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 2054/QĐ-UBND năm 2023 công bố cắt giảm thời gian và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 1101/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Gia Lai
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1557/QĐ-UBND năm 2023 về công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính do tỉnh Phú Yên ban hành
- 9Quyết định 1756/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 2054/QĐ-UBND năm 2023 công bố cắt giảm thời gian và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 1101/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Gia Lai
Quyết định 3737/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 3737/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Cao Tường Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực