Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3734/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 09 tháng 9 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 792/TTr-STNMT ngày 01 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Tài nguyên nước, địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định (có Phụ lục kèm theo).
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị liên quan thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC: TÀI NGUYÊN NƯỚC, ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày / /2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian thẩm định hồ sơ “Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm” được công bố tại Quyết định số 3232/QĐ-UBND ngày 07/8/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định từ 30 ngày làm việc giảm xuống còn 25 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm trong 30 ngày làm việc là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm chi phí và thời gian cho tổ chức, cá nhân, đề nghị giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 30 ngày làm việc xuống còn 25 ngày làm việc, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường; (3): Sở Tài nguyên và Môi trường xử lý hồ sơ và trình UBND tỉnh xem xét; (4): UBND tỉnh xem xét, ký duyệt hồ sơ chuyển hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công; (5) Trả kết quả cho công dân. |
1.2. Kiến nghị thực thi
Tại điểm a khoản 2 Điều 35 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định như sau: " Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép;"
Do đó, theo nội dung tại Điểm 1.1, Mục I của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại điểm a khoản 2 Điều 35 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ như sau: " Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép;"
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 2.918.137.080 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 2.907.057.880 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ chức: 11.079.200 đồng/ năm;
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 16,6%;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 0,3 %.
2. Thủ tục: Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép trước ngày Nghị định 82/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (Mã TTHC: 2.001770.000.00.00.H08).
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian thẩm định “Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép trước ngày Nghị định 82/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành” được công bố tại Quyết định số 3138/QĐ-UBND ngày 03/9/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định 30 ngày làm việc giảm xuống còn 25 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép trước ngày Nghị định 82/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành trong 30 ngày làm việc là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm chi phí và thời gian cho tổ chức, cá nhân, đề nghị giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 30 ngày làm việc xuống còn 25 ngày làm việc, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường; (3): Sở Tài nguyên và Môi trường xử lý hồ sơ và trình UBND tỉnh xem xét; (4): UBND tỉnh xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về Sở Tài nguyên và Môi trường; (5): Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công; (6): Trả kết quả cho công dân. |
2.2. Kiến nghị thực thi
Tại điểm c khoản 4 Điều 18 Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định như sau: " Trong thời hạn không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước".
Do đó, theo nội dung tại Điểm 2.1, Mục I của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại điểm c khoản 4 Điều 18 Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ như sau: " Trong thời hạn không quá 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước".
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 68.137.080 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 57.057.880 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ chức: 11.079.200 đồng/ năm;
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ thủ tục hành chính: 16,6%;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 16,2 %.
II. LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN
1. Thủ tục: Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (Mã TTHC: 2.001814.000.00.00.H08)
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục: Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản được công bố tại Quyết định số 2882/QĐ-UBND ngày 16/8/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định từ 50 ngày làm việc xuống còn 45 ngày làm việc (giảm 05 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản trong 50 ngày làm việc là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm chi phí và thời gian cho tổ chức, cá nhân, đề nghị giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 50 ngày làm việc xuống còn 45 ngày làm việc, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường; (3): Sở Tài nguyên và Môi trường xử lý hồ sơ và trình UBND tỉnh xem xét; (4): UBND tỉnh xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về Sở Tài nguyên và Môi trường; (5): Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công; (6): Trả kết quả cho công dân. |
1.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ có quy định thời hạn giải quyết thủ tục hành chính, trong đó tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định như sau:
Tại điểm b khoản 1 quy định: "Trong thời gian không quá 05 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ"
Tại điểm b khoản 2 quy định: " Trong thời gian không quá 30 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn, chuyển nhượng, trả lại một phần diện tích, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản...".
Do đó, theo nội dung tại Điểm 1.1, Mục II của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ như sau:
Tại điểm b khoản 1 quy định: "Trong thời gian không quá 01 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ"
Tại điểm b khoản 2 quy định: " Trong thời gian không quá 29 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn, chuyển nhượng, trả lại một phần diện tích, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản...".
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 1.172.453.880 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 1.161.374.680 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ chức: 11.079.200 đồng/ năm;
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ thủ tục hành chính: 10%;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1%.
2. Thủ tục: Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản (Mã TTHC: 1.005408.000.00.00.H08)
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục: Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản được công bố tại Quyết định số 2882/QĐ-UBND ngày 16/8/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 50 ngày làm việc xuống còn 45 ngày làm việc (giảm 5 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản trong 50 ngày làm việc là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm chi phí và thời gian cho tổ chức, cá nhân, đề nghị giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 50 ngày làm việc xuống còn 45 ngày làm việc, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường; (3): Sở Tài nguyên và Môi trường xử lý hồ sơ và trình UBND tỉnh xem xét; (4): UBND tỉnh xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về Sở Tài nguyên và Môi trường; (5): Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công; (6): Trả kết quả cho công dân. |
2.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ có quy định thời hạn giải quyết thủ tục hành chính, trong đó tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định như sau:
Tại điểm b khoản 1 quy định: "Trong thời gian không quá 05 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ"
Tại điểm b khoản 2 quy định: " Trong thời gian không quá 30 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn, chuyển nhượng, trả lại một phần diện tích, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản...".
Do đó, theo nội dung tại Điểm 2.1, Mục II của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ như sau:
Tại điểm b khoản 1 quy định: "Trong thời gian không quá 01 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ"
Tại điểm b khoản 2 quy định: " Trong thời gian không quá 29 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn, chuyển nhượng, trả lại một phần diện tích, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản...".
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 1.147.453.880 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 1.136.374.680 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ chức: 11.079.200 đồng/ năm;
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ thủ tục hành chính: 10%;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1%.
3. Thủ tục: Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (Mã TTHC: 1.004345.000.00.00.H08)
3.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục: Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản được công bố tại Quyết định số 2882/QĐ-UBND ngày 16/8/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 50 ngày làm việc xuống còn 45 ngày làm việc (giảm 5 ngày làm việc).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản trong 50 ngày làm việc là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm chi phí và thời gian cho tổ chức, cá nhân, đề nghị giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 50 ngày làm việc xuống còn 45 ngày làm việc, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
Ghi chú: (1): Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường; (3): Sở Tài nguyên và Môi trường xử lý hồ sơ và trình UBND tỉnh xem xét; (4): UBND tỉnh xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về Sở Tài nguyên và Môi trường; (5): Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công; (6): Trả kết quả cho công dân. |
3.2. Kiến nghị thực thi:
Tại Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ có quy định thời hạn giải quyết thủ tục hành chính, trong đó tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định như sau:
Tại điểm b khoản 1 quy định: "Trong thời gian không quá 05 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ"
Tại điểm b khoản 2 quy định: " Trong thời gian không quá 30 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn, chuyển nhượng, trả lại một phần diện tích, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản...".
Do đó, theo nội dung tại Điểm 3.1, Mục II của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ như sau:
Tại điểm b khoản 1 quy định: "Trong thời gian không quá 01 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ"
Tại điểm b khoản 2 quy định: " Trong thời gian không quá 29 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn, chuyển nhượng, trả lại một phần diện tích, trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản...".
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 207.453.880 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 196.374.680 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ chức: 11.079.200 đồng/ năm;
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ thủ tục hành chính: 10%;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 5,3%./.
- 1Quyết định 2720/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên khoáng sản và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 1867/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 2255/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên nước; đất đai; môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 1167/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính chính cắt giảm thời gian thực hiện so với quy định thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Y tế tỉnh Đắk Nông
- 5Quyết định 2205/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 1838/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 993/QĐ-UBND năm 2020 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên
- 8Quyết định 3693/QĐ-UBND năm 2021 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Đất đai, Tài nguyên nước, Địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 1722/QĐ-UBND năm 2021 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực khoáng sản, tài nguyên nước, đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Điện Biên
- 10Quyết định 2691/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Tài nguyên nước, Địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 2720/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên khoáng sản và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 1867/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 2255/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên nước; đất đai; môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 280/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 1167/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính chính cắt giảm thời gian thực hiện so với quy định thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Y tế tỉnh Đắk Nông
- 11Quyết định 2205/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre
- 12Quyết định 1838/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 13Quyết định 993/QĐ-UBND năm 2020 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên
- 14Quyết định 3693/QĐ-UBND năm 2021 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Đất đai, Tài nguyên nước, Địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
- 15Quyết định 1722/QĐ-UBND năm 2021 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực khoáng sản, tài nguyên nước, đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Điện Biên
- 16Quyết định 2691/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Tài nguyên nước, Địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
Quyết định 3734/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Tài nguyên nước, địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 3734/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/09/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Phi Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra