Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3727/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 23 tháng 11 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19; Nghị quyết số 126/NQ-CP ngày 08/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19; Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số: 2438/TTr-LĐTBXH ngày 16/11/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 1841/QĐ-UBND ngày 16/7/2021 của UBND tỉnh thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị theo quy định tại khoản 12 Mục II Nghị quyết số 68/NQ-CP
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 1 như sau:
“2. Đối tượng áp dụng: Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động cư trú hợp pháp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị bị nghỉ việc, ngừng việc để điều trị do nhiễm Covid-19 (F0) hoặc cách ly y tế (F1) hoặc trong các khu vực bị phong tỏa hoặc bị mất việc làm, giảm thu nhập xuống mức bằng hoặc thấp hơn mức chuẩn nghèo quy định trong khu vực thực hiện các biện pháp cấp bách về phòng, chống dịch COVID-19 theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 31/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện các biện pháp cấp bách về phòng, chống dịch COVID-19 hoặc làm nghề, công việc phải ngừng hoạt động để phòng, chống Covid-19 theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ 14 ngày liên tục trở lên trong thời gian từ ngày 01/5/2021 đến hết ngày 31/12/2021. Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động làm các nghề, công việc chính sau đây:
a) Thu gom rác, phế liệu, bốc vác, vận chuyển hàng hóa (trừ bốc vác, vận chuyển hàng hóa ổn định cho một chủ sử dụng lao động).
b) Lái xe mô tô 02 bánh chở khách (xe ôm), lái xe công nghệ 02 bánh, lái xe ba gác, lái xe ô tô chở hàng, chở khách (tự làm).
c) Lao động giúp việc gia đình.
d) Lao động tự làm hoặc làm việc theo nhóm trong các cơ sở giáo dục mầm non.
đ) Lao động tự làm hoặc làm việc theo nhóm trong các lĩnh vực: lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe, karaoke (bao gồm karaoke lưu động), quán Internet, quán bar, vũ trường, phòng trà, rạp chiếu phim, cơ sở massage, xông hơi, điểm kinh doanh trò chơi điện tử, phòng tập gym, fitness, biliards, yoga, erobic, zumba.
e) Lao động tự làm hoặc làm việc theo nhóm các công việc phục vụ đám cưới, hội nghị (nhạc công, âm thanh, loa máy).
g) Lao động tự làm hoặc làm việc theo nhóm các nghề mộc, nề, sơn tít, đúc bê tông, nhôm kính, cơ khí, gò hàn, sửa chữa điện, nước.
h) Lao động làm thuê nhưng công việc không ổn định, có thời hạn làm việc dưới 01 tháng.
i) Lao động tự làm hoặc làm việc theo nhóm các nghề tự do khác có đặc điểm tính chất tương tự như những người lao động làm các nghề được quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g, h khoản 2, Điều 1 của Quyết định này.”
2. Bổ sung khoản 2a, Điều 1 như sau:
“2a. Đối tượng không áp dụng: Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động làm các nghề, công việc chính sau đây:
a) Bán hàng rong (buôn bán dạo);
b) Người bán quà vặt;
c) Người buôn chuyến;
d) Người kinh doanh lưu động;
đ) Người kinh doanh thời vụ;
e) Người làm các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa xe đạp, sửa xe đạp điện, sửa xe mô tô, sửa đồng hồ, trông giữ xe, rửa xe, làm đẹp (cắt, uốn tóc, gội đầu, làm móng tay chân), vẽ tranh, chụp ảnh có hoặc không có địa điểm cố định.
g) Ngoài những đối tượng được quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e nêu trên, nhũng đối tượng khác nếu đã được UBND tỉnh Quyết định phê duyệt danh sách và hỗ trợ kinh phí thì không thuộc đối tượng được áp dụng.
3. Sửa đổi điểm a, khoản 5, Điều 1 như sau:
“a) Người lao động gửi đề nghị hỗ trợ (Theo mẫu đính kèm) đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi làm công việc chính quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định này trước ngày 15/01/2022. Trường hợp người lao động có nơi thường trú hoặc tạm trú ở các xã, phường, thị trấn khác nơi làm công việc chính quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định này phải cam kết không lập hồ sơ đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ tại nơi người lao động đang thường trú, tạm trú (Theo mẫu giấy cam kết đính kèm)."
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, các Sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc các Sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
(Dành cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn)……….
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên:……………………………………….Ngày, tháng, năm sinh:…../..…./...…….
2. Dân tộc:………………………… Giới tính:………………………
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số:…………………………...
Ngày cấp:……/……./…….. Nơi cấp:…………………………………………………………...
4. Nơi thường trú: ………………………………………………………………………………..
Điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………………………..
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CHÍNH TRƯỚC KHI MẤT VIỆC LÀM
1. Địa điểm làm công việc tự do chính: ………………………………………………………..
2. Ngành nghề lao động tự do:
□ Thu gom rác, phế liệu, bốc vác, vận chuyển hàng hóa (trừ bốc vác, vận chuyển hàng hóa ổn định cho một chủ sử dụng lao động).
□ Lái xe mô tô 02 bánh chở khách (xe ôm), lái xe công nghệ 02 bánh, lái xe ba gác, lái xe ô tô chở hàng, chở khách (tự làm).
□ Lao động giúp việc gia đình.
□ Lao động tự làm hoặc làm việc theo nhóm trong các cơ sở giáo dục mầm non.
□ Lao động tự làm hoặc làm việc theo nhóm trong các lĩnh vực: lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe, karaoke (bao gồm karaoke lưu động), quán internet, quán bar, vũ trường, phòng trà, rạp chiếu phim, cơ sở massage, xông hơi, điểm kinh doanh trò chơi điện tử, phòng tập gym, fitness, biliards, yoga, erobic, zumba.
□ Lao động tự làm hoặc làm việc theo nhóm các công việc phục vụ đám cưới, hội nghị (nhạc công, âm thanh, loa máy).
□ Lao động tự làm hoặc làm việc theo nhóm các nghề mộc, nề, sơn tít, đúc bê tông, nhôm kính, cơ khí, gò hàn, sửa chữa điện, nước.
□ Lao động làm thuê nhưng công việc không ổn định, có thời hạn làm việc dưới 01 tháng.
□ Lao động tự làm hoặc làm việc theo nhóm các nghề tự do khác có đặc điểm tính chất tương tự như những người lao động làm các nghề được quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g, h khoản 2, Điều 1 của Quyết định này.
III. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP HIỆN NAY (đối với người trong khu vực thực hiện các biện pháp cấp bách về phòng, chống dịch COVID-19 theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg bị mất việc làm)
1. Thu nhập trước khi bị mất việc làm: …………………………………………..đồng/tháng.
2. Công việc trong thời gian thực hiện các biện pháp cấp bách về phòng, chống dịch COVID-19 theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg: ……………………………………………………
3. Thu nhập trong thời gian thực hiện các biện pháp cấp bách về phòng, chống dịch COVID-19 theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg: …………………………………….. đồng/tháng.
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 và Nghị quyết số 126/NQ-CP ngày 08/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết hỗ trợ theo quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản:………………..Số tài khoản: ……………..Ngân hàng: ………..)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| ....ngày .... tháng .... năm 2021 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: UBND xã/phường/thị trấn:…………………………….
Tôi tên: ……………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………….
CMND/CCCD số: ………………………….Cấp ngày: …………………Tại: ………………….
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………..
Địa chỉ nơi làm công việc tự do chính: ………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………….
Ngày……. tháng .... năm 2021, tôi có làm đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ do bị mất việc làm do ảnh hưởng của dịch COVID-19 tại (1) …………………………………….
Tôi cam kết ngoài chế độ được hỗ trợ tại (1)……………………………………………… tôi chưa/không làm hồ sơ đề nghị hỗ trợ tại địa phương khác. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| ....ngày .... tháng .... năm 2021 |
(1)UBND xã/phường/thị trấn nơi đăng ký hưởng chế độ.
- 1Quyết định 2949/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 1 Quyết định 2379/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo quy định tại Khoản 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP
- 2Quyết định 2558/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi Quyết định 1896/QĐ-UBND quy định đối tượng, định mức và thủ tục hỗ trợ cho người lao động không giao kết hợp đồng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Điểm 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3Kế hoạch 206/KH-UBND năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Kế hoạch 139/KH-UBND về thực hiện hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết 68/NQ-CP và Quyết định 23/2021/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Quyết định 2591/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 của Quyết định 1778/QĐ-UBND về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang theo quy định tại Khoản 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP
- 5Quyết định 341/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Quyết định 2108/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận theo quy định tại Điểm 12, Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP
- 6Công văn 4962/UBND-VX năm 2020 về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) bị mất việc làm gặp khó khăn do dịch Covid-19 từ Quỹ phòng, chống dịch Covid-19 thành phố do Ủy ban nhân dân Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 09/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 33/2021/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 8Quyết định 30/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 25/2021/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2020 về thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 23/2021/QĐ-TTg quy định về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2949/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 1 Quyết định 2379/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo quy định tại Khoản 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP
- 7Nghị quyết 126/NQ-CP năm 2021 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 68/NQ-CP về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 33/2021/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 23/2021/QĐ-TTg quy định về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 2558/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi Quyết định 1896/QĐ-UBND quy định đối tượng, định mức và thủ tục hỗ trợ cho người lao động không giao kết hợp đồng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Điểm 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 10Kế hoạch 206/KH-UBND năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Kế hoạch 139/KH-UBND về thực hiện hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết 68/NQ-CP và Quyết định 23/2021/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 11Quyết định 2591/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 của Quyết định 1778/QĐ-UBND về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang theo quy định tại Khoản 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP
- 12Quyết định 341/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Quyết định 2108/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận theo quy định tại Điểm 12, Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP
- 13Công văn 4962/UBND-VX năm 2020 về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) bị mất việc làm gặp khó khăn do dịch Covid-19 từ Quỹ phòng, chống dịch Covid-19 thành phố do Ủy ban nhân dân Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Quyết định 09/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 33/2021/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 15Quyết định 30/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 25/2021/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 3727/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi Quyết định 1841/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị theo quy định tại Khoản 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP
- Số hiệu: 3727/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/11/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Võ Văn Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra