- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 3397/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Thái Bình năm 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 372/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 03 tháng 02 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2016 TẠI TỈNH THÁI BÌNH.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn đánh giá tác động thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá tác động của thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3397/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Thái Bình năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 21/TTr-STP ngày 29 tháng 01 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trọng tâm năm 2016 tại tỉnh Thái Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2016 TẠI TỈNH THÁI BÌNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình).
-100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh, được rà soát, công bố (bao gồm công bố mới, sửa đổi bổ sung, bãi bỏ), công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, được niêm yết công khai đồng bộ, thống nhất tại nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
- Đưa ra các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính hoặc sáng kiến cải cách thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan nêu tại Mục 2 Phần II của Kế hoạch.
- Các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh đã được công bố, công khai được đăng tải trên Cơ dữ diệu quốc gia về thủ tục hành chính và niêm yết tại nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính;
- Báo cáo kết quả về phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính hoặc sáng kiến cải cách thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan thuộc phạm vi chức năng quản lý, giải quyết của từng cơ quan chủ trì, phối hợp theo phân công tại Kế hoạch.
- Dự thảo Quyết định kèm theo phương án đơn giản hóa hoặc sáng kiến cải cách thủ tục hành chính đối với thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, thông qua hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thông qua.
- Dự thảo Quyết định thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính hoặc sáng kiến cải cách hành chính sau khi được cấp có thẩm quyền thông qua.
Stt | NỘI DUNG | Lĩnh vực | Đơn vị thực hiện rà soát | Thời gian thực hiện rà soát | Kết quả | ||
Chủ trì | Phối hợp | Bắt đầu | Hoàn thành | ||||
1 | Rà soát, công bố, công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã | Các lĩnh vực | Các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh (các sở, ban, ngành) | Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn | Tháng 02/2016 | Tháng 6/2016 | Quyết định của UBND tỉnh công bố, công khai TTHC |
2 | Niêm yết đầy đủ các TTHC tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC | UBND các xã, phường, thị trấn | Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành | Tháng 6/2016 | Tháng 11/2016 | Các TTHC được niêm yết, công khai, minh bạch tại nơi tiếp nhận và giải quyết TTHC | |
3 | Cập nhật hồ sơ thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính | Sở Tư pháp |
| Tháng 7/2016 | Tháng 11/2016 | Hồ sơ TTHC được cập nhật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính |
Stt | NỘI DUNG | Lĩnh vực | Đơn vị thực hiện rà soát | Thời gian thực hiện rà soát | Kết quả | ||
Chủ trì | Phối hợp | Bắt đầu | Hoàn thành | ||||
| TTHC, nhóm TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh | Tất cả các lĩnh vực | Các sở, ban, ngành | Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn | Tháng 6/2016 | Tháng 9/2016 | Quyết định của UBND tỉnh thông qua và thực thi hoặc Quyết định của UBND tỉnh kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thông qua |
III. TRÁCH NHIỆM VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH.
a) Trách nhiệm thực hiện.
- Các sở, ban, ngành: Trên cơ sở các văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính của Trung ương, của tỉnh và các quyết định công bố thủ tục hành chính của các Bộ, ngành chuyên môn, tổ chức rà soát, hoàn chỉnh, bổ sung các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý và thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã, dự thảo Quyết định công bố, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
- Sở Tư pháp: Kiểm soát chặt chẽ chất lượng các dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục hành chính do các sở, ban, ngành chủ trì tham mưu;
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn niêm yết đầy đủ các thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết tại nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính ngay sau khi các quyết định công bố thủ tục hành chính theo từng ngành, lĩnh vực được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành; phối hợp với các sở, ban, ngành trong quá trình rà soát khi có yêu cầu.
b) Tiến độ thực hiện.
- Các sở, ban, ngành tổ chức rà soát, bổ sung, hoàn chỉnh và xây dựng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã gửi Sở Tư pháp kiểm soát chất lượng. Hoàn thành trước ngày 30 tháng 01 năm 2016;
- Sở Tư pháp kiểm soát chất lượng các dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã. Hoàn thành trước ngày 31 tháng 5 năm 2016;
- Các sở, ban, ngành trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã. Hoàn thành trước 30 tháng 6 năm 2016;
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện niêm yết đầy đủ các thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết tại nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính ngay sau khi các quyết định của UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính;
- Sở Tư pháp thực hiện cập nhật hồ sơ thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính. Hoàn thành trước ngày 30 tháng 11 năm 2016.
a) Trách nhiệm thực hiện.
- Trên cơ sở các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã được rà soát, công bố, giao Sở Tư pháp lựa chọn thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính và đơn vị chủ trì rà soát, đánh giá thủ tục hành chính nhằm đưa ra phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính.
- Đối với các sở, ban, ngành chủ trì:
+ Căn cứ các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này và hướng dẫn của Sở Tư pháp liên quan đến cải cách thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính tại Mục 2 Phần II của Kế hoạch, xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý;
+ Rà soát, đánh giá, xây dựng phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính hoặc sáng kiến cải cách thủ tục hành chính đối với thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan được Sở Tư pháp lựa chọn;
+ Lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan;
+ Gửi Sở Tư pháp nhận xét, đánh giá Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá;
+ Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính, gửi Sở Tư pháp tổng hợp;
+ Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính sau khi được cấp có thẩm quyền thông qua.
- Đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương phối hợp:
+ Tổ chức thực hiện và phối hợp với cơ quan chủ trì để thống kê, đơn giản hóa đối với các thủ tục hành chính, quy định liên quan thuộc phạm vi, chức năng quản lý nêu tại Mục 2 Phần II của Kế hoạch;
+ Cử đại diện tham gia rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; gửi kết quả cho sở, ban, ngành chủ trì để tổng hợp danh mục, nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính.
- Sở Tư pháp có trách nhiệm:
+ Lựa chọn thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính và cơ quan, đơn vị chủ trì rà soát, đánh giá;
+ Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các sở, ban, ngành, địa phương trong quá trình triển khai thực hiện;
+ Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch và phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính sáng kiến cải cách thủ tục hành chính; đề nghị các sở, ban, ngành chủ trì nghiên cứu, xem xét lại phương án nếu kết quả không đạt mục tiêu đề ra;
+ Tổng hợp các dự thảo Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành chủ trì rà soát, đánh giá thành Quyết định chung của tỉnh, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
+ Tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tiến độ thực hiện, kết quả thực hiện kế hoạch và xem xét, chỉ đạo về những khó khăn, vướng mắc, đề xuất kiến nghị của sở, ngành, địa phương trong quá trình triển khai Kế hoạch.
b) Tiến độ thực hiện.
- Lựa chọn thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính và cơ quan, đơn vị chủ trì rà soát, đánh giá thủ tục hành chính, trước ngày 15 tháng 6 năm 2016;
- Nghiên cứu, đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính: Hoàn thành nghiên cứu, đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính và gửi cho Sở Tư pháp trước ngày 15 tháng 7 năm 2016.
- Xem xét, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch và phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính:
+ Hoàn thành dự thảo Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch, gửi Sở Tư pháp xem xét, đánh giá trước ngày 30 tháng 7 năm 2016;
+ Hoàn thành việc xem xét, đánh giá phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính và gửi sở, ban, ngành chủ trì trước ngày 15 tháng 8 năm 2016.
- Chỉnh lý, hoàn thiện Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch, dự thảo Quyết định kèm theo phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính hoặc sáng kiến cải cách thủ tục hành chính của cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực, gửi Sở Tư pháp tổng hợp. Hoàn thành trước ngày 31 tháng 8 năm 2016.
- Hoàn thành dự thảo Quyết định trình Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính hoặc sáng kiến cải cách thủ tục hành chính năm 2016 tại tỉnh Thái Bình. Hoàn thành trước ngày 15 tháng 9 năm 2016.
- Dự thảo Quyết định phê duyệt thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, gửi Sở Tư pháp tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Phương án thuộc thẩm quyền của tỉnh, hoàn thành trước 30 tháng 9 năm 2016. Phương án thuộc thẩm quyền của Bộ, ngành Trung ương, hoàn thành ngay sau khi được thông qua.
Căn cứ vào nội dung của Kế hoạch, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan nghiêm túc triển khai, thực hiện./.
- 1Quyết định 2813/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Thái Bình năm 2014
- 2Quyết định 431/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch truyền thông hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3Kế hoạch 2289/KH-UBND năm 2014 rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 5Quyết định 222/QĐ-UBND Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2015 của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Chỉ thị 27/CT-UBND năm 2014 về cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập, tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp và thủ tục đầu tư do tỉnh Thái Bình ban hành
- 7Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 tăng cường công tác cải cách hành chính do tỉnh Thái Bình ban hành
- 8Quyết định 623/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trọng tâm năm 2021 tại tỉnh Thái Bình
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 2813/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Thái Bình năm 2014
- 4Quyết định 431/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch truyền thông hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 5Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Kế hoạch 2289/KH-UBND năm 2014 rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 9Quyết định 222/QĐ-UBND Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2015 của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10Quyết định 3397/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Thái Bình năm 2016
- 11Chỉ thị 27/CT-UBND năm 2014 về cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập, tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp và thủ tục đầu tư do tỉnh Thái Bình ban hành
- 12Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2016 tăng cường công tác cải cách hành chính do tỉnh Thái Bình ban hành
- 13Quyết định 623/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trọng tâm năm 2021 tại tỉnh Thái Bình
Quyết định 372/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trọng tâm năm 2016 tại tỉnh Thái Bình
- Số hiệu: 372/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/02/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Phạm Văn Xuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực