- 1Luật xây dựng 2003
- 2Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 3Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 4Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 5Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 372/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 01 tháng 3 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO NHIỆM VỤ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ TRONG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 61/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 80/KH&ĐT-KTN ngày 04/02/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao nhiệm vụ thẩm định thiết kế cơ sở trong dự án đầu tư xây dựng công trình cho các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, cụ thể như sau:
1. Sở Công thương: Thẩm định thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp, hoá chất, vật liệu nổ công nghiệp, chế tạo máy, luyện kim và các dự án công nghiệp chuyên ngành khác, trừ công trình công nghiệp vật liệu xây dựng.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Thẩm định thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thuỷ lợi, đê điều và các công trình nông nghiệp chuyên ngành khác.
3. Sở Giao thông Vận tải: Thẩm định thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông.
4. Sở Xây dựng: Thẩm định thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật đô thị và các dự án đầu tư xây dựng công trình khác.
5. Đối với dự án bao gồm nhiều loại công trình khác nhau thì Sở chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở là một trong các Sở nêu trên có chức năng quản lý loại công trình quyết định tính chất, mục tiêu của dự án.
Điều 2. Nội dung, thời gian thẩm định thiết kế cơ sở.
1. Sở chuyên ngành thực hiện thẩm định thiết kế cơ sở theo quy định tại Khoản 6, Điều 10, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ.
2. Nội dung thẩm định thiết kế cơ sở: Theo quy định tại Khoản 3, Điều 11, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và các quy định hiện hành của nhà nước.
3. Thời gian xem xét thẩm định thiết kế cơ sở, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ là:
Không quá 45 ngày làm việc đối với dự án quan trọng quốc gia.
Không quá 20 ngày làm việc đối với dự án nhóm A.
Không quá 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B.
Không quá 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.
Quá thời hạn nêu trên, nếu đơn vị được giao trách nhiệm thẩm định thiết kế cơ sở không có ý kiến thì được coi như đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về lĩnh vực quản lý của mình.
Điều 3. Trách nhiệm của các đơn vị.
1. Cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành phải xem xét cho ý kiến thẩm định thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình và chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định thiết kế cơ sở theo quy định hiện hành.
Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở lập thành báo cáo kết quả thẩm định, gửi cơ quan đầu mối (Sở Kế hoạch và Đầu tư) tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo dự án đầu tư xây dựng công trình.
2. Tuỳ theo quy mô, tính chất dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ đến các cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành nêu tại
Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông Vận tải; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành một phần và toàn bộ văn bản do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Quyết định 56/2013/QĐ-UBND Quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 25/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy trình thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế trong dự án đầu tư xây dựng công trình và trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 08/QĐ-SCN năm 2006 về Quy trình thẩm định thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công của dự án xây dựng các công trình thuộc lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 1Luật xây dựng 2003
- 2Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 3Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 4Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 5Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 6Quyết định 56/2013/QĐ-UBND Quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 25/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy trình thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế trong dự án đầu tư xây dựng công trình và trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 8Quyết định 08/QĐ-SCN năm 2006 về Quy trình thẩm định thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công của dự án xây dựng các công trình thuộc lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2010 giao nhiệm vụ thẩm định thiết kế cơ sở trong dự án đầu tư xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- Số hiệu: 372/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/03/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Hoàng Ngọc Đường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/03/2010
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực