- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Quyết định 281/2007/QĐ-BKH ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ kế hoạch và đầu tư ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 5Thông tư 03/2008/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Quyết định 281/2007/QĐ-BKH ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3703/QĐ-UBND | Biên Hòa, ngày 31 tháng 12 năm 2010 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH GIAO THÔNG VẬN TẢI HUYỆN NHƠN TRẠCH GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 2199/TTr-SGTVT ngày 25/10/2010 và Văn bản số 2528/SGTVT-KH ngày 25/11/2010 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch giao thông vận tải huyện Nhơn Trạch giai đoạn 2010 - 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch giao thông vận tải huyện Nhơn Trạch giai đoạn 2010 - 2020 với các nội dung chủ yếu như sau:
I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm
- Xây dựng một mạng lưới giao thông với kết cấu hợp lý giữa các trục giao thông chính, đường thu hút và đường nội bộ nhằm thỏa mãn nhu cầu vận chuyển trong đô thị được thông suốt, an toàn và thuận tiện trên quan điểm tối ưu hóa việc sử dụng các nguồn lực.
- Tạo ra một cơ cấu các phương thức vận chuyển hợp lý, trong đó đảm bảo sự đi lại chủ yếu bằng vận tải hành khách công cộng một cách nhanh chóng, an toàn thuận lợi, văn minh, lịch sự và thiểu hóa các tác động có hại đến môi trường sinh thái đô thị.
2. Mục tiêu
Với các quan điểm nêu trên, mạng lưới đường bộ trên địa bàn huyện đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020 phải đạt được các mục tiêu sau:
- Phải đảm bảo đủ quỹ đất cho phát triển hệ thống giao thông đô thị, trong đó cần khống chế tỷ lệ quỹ đất tối thiểu và tối đa để phát triển hệ thống giao thông động, hệ thống giao thông tĩnh. Quỹ đất đó phải được phân bố hợp lý thỏa mãn cho việc phát triển các chức năng của hệ thống GTVT đô thị.
- Mạng lưới giao thông phải đảm bảo luồng giao thông đi qua, đến và đi vào thành phố không gây tác động xấu đến hệ thống giao thông nội đô để giảm sức ép về mật độ giao thông trên mạng lưới đường đô thị. Như vậy phải tạo ra hệ thống đường vành đai, đường nối từ các khu vực trọng điểm đô thị với hệ thống đường vành đai.
- Phát triển hạ tầng giao thông đô thị phải đảm bảo tính hệ thống, liên hoàn và tương thích được thể hiện trên các mặt chủ yếu sau:
II. QUY HOẠCH HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ
1. Hệ thống đường cao tốc, đường vành đai
* Đường cao tốc Bến Lức - Nhơn Trạch - Long Thành: Quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đề xuất xây dựng mới tuyến cao tốc Bến Lức - Nhơn Trạch - Long Thành dài 57 km sau năm 2010. Đoạn qua địa bàn huyện dài 23 km, bắt đầu từ cầu Phước Khánh đi theo hướng song song với đường vành đai phía Nam đến ranh Long Thành. Quy hoạch mặt cắt ngang gồm phần xe chạy rộng 19,5m x 2 bên, dải phân cách giữa rộng 02m, vỉa hè rộng 14,5m x 2 bên, lộ giới 70m.
* Đường vành đai 03 (vùng kinh tế trọng điểm phía Nam): Đoạn đi qua địa bàn huyện được tính từ sông Đồng Nai đến giao với cao tốc, dài khoảng 11,4 km, chia thành 02 đoạn:
+ Đoạn 01: Từ sông Đồng Nai đến giao với đường 25B, dài 6,0 km, được xây dựng với quy mô phần đường xe chạy mỗi bên rộng 15,75m, dải phân cách giữa rộng 02m, hành lang an toàn mỗi bên rộng 23,25m, đường song hành mỗi bên rộng 10,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 05m, lộ giới 120m.
+ Đoạn 02: Nối tiếp đoạn 01 cho đến kết thúc tại giao với đường cao tốc Bến Lức - Nhơn Trạch - Long Thành, dài 5,4 km, được xây dựng với quy mô mặt cắt ngang gồm phần xe chạy rộng 24m (mỗi bên 12m), dải phân cách giữa rộng 03m, vỉa hè rộng 10m x 2 bên, lộ giới 47m, chỉ giới xây dựng 70m.
2. Đường tỉnh trên địa bàn huyện
* Đường 769 (ĐT 769): Tuyến có điểm đầu tại phà Cát Lái và kết thúc tại ranh huyện Long Thành. Hiện trạng có 01 đoạn thuộc khu quân sự thành Tuy Hạ, do đó quy hoạch đề xuất nắn chỉnh hướng tuyến đi vòng qua khu quân sự theo lộ trình của đường Đại Phước - Phú Đông và đường Phú Thạnh - Phú Đông. Dự kiến đầu tư nâng cấp tuyến theo điều chỉnh quy hoạch đô thị mới Nhơn Trạch đã được Thủ tướng phê duyệt, lộ giới 35m, mặt cắt quy hoạch gồm mặt đường xe chạy 15m, vỉa hè hai bên mỗi bên 10m.
Các tuyến nằm trong khu vực đô thị quy hoạch sẽ được bảo trì trong giai đoạn khu đô thị mới chưa hình thành để phục vụ nhu cầu đi lại của người dân địa phương. Trong tương lai, các tuyến này sẽ được nâng cấp cải tạo thành các tuyến đường nội thị.
Các tuyến đường ở ngoại vi đô thị sẽ được nâng cấp cải tạo phục vụ nhu cầu đi lại của người dân sinh sống ở khu vực này. Nội dung quy hoạch cụ thể như sau:
Các tuyến đường huyện hiện hữu:
* Hương lộ 19: Điểm đầu giáp ĐT 769 đi qua các xã Hiệp Phước, Long Thọ, Phước An, Vĩnh Thanh và nối lại vào ĐT 769 tại xã Đại Phước. Tuyến dài 33,1 km. Quy hoạch theo tiêu chuẩn đường đô thị lộ giới 35m. Hoàn thành giai đoạn 2016 - 2020.
* Đường vào UBND xã Phước Khánh: Tuyến dài 4,2 km, có điểm đầu giao ĐT 769 và kết thúc ở gần UBND xã Phước Khánh. Quy hoạch dự kiến nâng cấp tuyến đạt chuẩn cấp IV, mặt đường bêtông nhựa 02 làn xe rộng 07m, phần đất bảo trì đường mỗi bên rộng 01m, hành lang an toàn mỗi bên rộng 09m, lộ giới 32m. Hoàn thành giai đoạn 2016 - 2020.
* Hương lộ 12: Điểm đầu tại ĐT 769, điểm cuối tại ranh huyện Long Thành, tuyến dài 1,2 km. Quy hoạch dự kiến nâng cấp tuyến đạt tiêu chuẩn cấp IV, mặt đường nhựa 02 làn xe rộng 07m, lề mỗi bên 01m (lề gia cố 0,5m), nền 09m, hành lang an toàn mỗi bên 10m, lộ giới 03m. Hoàn thành giai đoạn 2016 - 2020.
* Đường ấp Giồng ông Đông: Tuyến dài 3,2 km, có điểm đầu tại đường huyện HL 19 và kết thúc tại khu vực ấp Giồng ông Đồng. Tuyến được quy hoạch đạt tiêu chuẩn cấp IV, mặt đường nhựa rộng 07m, lề mỗi bên 01m (lề gia cố 0,5m), nền 09m, phần đất bảo trì đường mỗi bên rộng 01m, hành lang an toàn mỗi bên rộng 09m, lộ giới 32m. Hoàn thành giai đoạn 2016 - 2020.
* Đường Phú Thạnh - Phú Đông: Nâng cấp thành ĐT 769.
* Đường Đại Phước - Phú Đông: Nâng cấp thành ĐT 769.
* Đường vào UBND xã Phú Đông: Chuyển giao cho xã quản lý.
* Đường độn Long Tân: Tuyến dài 3,7 km, có điểm đầu giao ĐT 769 và kết thúc tại đường vành đai 03. Quy hoạch xây dựng tuyến với quy mô phần xe chạy rộng 14m, hành lang an toàn mỗi bên rộng 08m, lộ giới 30m. Quy hoạch dự kiến đầu tư trong giai đoạn 2016 - 2020
* Đường ấp Vĩnh Cửu: Điểm đầu giao Hương lộ 19, điểm cuối giao đường Phú Thạnh - Phú Đông, dài 2,0 km. Quy hoạch chia thành 02 đoạn, hoàn thành trước 2015.
+ Đoạn 01: Từ giao HL 19 đến giao đường 25C, dài 1,0 km, quy hoạch dự kiến nâng cấp tuyến đạt tiêu chuẩn cấp IV, mặt đường nhựa rộng 07m, lề mỗi bên rộng 01m (lề gia cố rộng 0,5m), nền 09m, phần đất bảo trì đường mỗi bên rộng 01m, hành lang an toàn mỗi bên rộng 09m, lộ giới 32m.
+ Đoạn 02: Từ giao đường 25C đến cuối, dài 1,0 km có lộ trình đi qua khu vực xây dựng khu công nghiệp nên sẽ giữ nguyên hiện trạng trong giai đoạn khu công nghiệp chưa đầu tư xây dựng. Sau đó sẽ đầu tư theo quy hoạch của khu công nghiệp.
* Đường chắn nước: Điểm đầu giao đường Cây Dầu - Phú Hội, điểm cuối giáp với Khu công nghiệp Nhơn Trạch 1. Tuyến phục vụ Khu dân cư Long Tân và Phú Hội. Tuyến dài 3,7 km, trong đó có 02 km nằm trong dự án quy hoạch khu dân cư (đã được giới thiệu địa điểm). Quy hoạch đạt tiêu chuẩn cấp IV, mặt đường nhựa rộng 07m, lề mỗi bên 01m (lề gia cố 0,5m), nền 09m, phần đất bảo trì đường mỗi bên rộng 01m, hành lang an toàn mỗi bên rộng 09m, lộ giới 32m. Hoàn thành trước 2015.
Các tuyến đường còn lại do có cự li ngắn và đa số đều nằm trong những khu vực quy hoạch khu dân cư mới, do vậy dự kiến trong thời gian tới sẽ tiếp tục duy tu và sửa chữa, đồng thời chuyển giao cho xã quản lý.
Các tuyến đường mở mới:
* Đường cổng Đỏ: Dài 3,4 km, điểm đầu tại đường khu 05 Cát Lái và kết thúc tại cuối xã Đại Phước, là tuyến đường được xây dựng mới hoàn toàn, đạt tiêu chuẩn cấp IV, mặt đường láng nhựa rộng 07m, lề mỗi bên 01m (lề gia cố 0,5m), nền 09m, phần đất bảo trì đường mỗi bên rộng 01m, hành lang an toàn mỗi bên rộng 09m, lộ giới 30m. Hoàn thành trước 2015.
Đường phố chính cấp I
* Đường vành đai phía Nam: Bắt đầu tại giao điểm với đường vành đai 03 vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và kết thúc tại giao giữa đường đi cảng Phước An với đường cao tốc Bến Lức - Nhơn Trạch - Long Thành, chiều dài tuyến khoảng 13,9 km. Quy hoạch tiêu chuẩn đạt đường phố chính cấp I, mặt cắt ngang gồm phần xe chạy rộng 24m (mỗi bên 12m), dải phân cách giữa rộng 03m, vỉa hè rộng 10m x 2 bên, lộ giới 47m, chỉ giới xây dựng 70m. Xây dựng trong giai đoạn từ nay đến năm 2015.
* Đường 25B: Tuyến có điểm đầu tại Km 23+800 của QL 51 và kết thúc tại giao với ĐT 769 (đoạn Phú Thạnh - Phú Đông cũ), dài 14,0 km, (tỉnh quản lý 05 km đầu tuyến). Đoạn đi qua địa bàn huyện từ ranh huyện Long Thành tới cuối tuyến, dài 12,3 km. Quy hoạch đạt tiêu chuẩn đường phố chính cấp I, lộ giới 80m. Hoàn thành trước 2015.
* Đường 25C: Có điểm đầu giao với đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu, đi theo hướng Tây song song với đường 25B, đi qua khu công nghiệp, khu dân cư đô thị trung tâm và khu hành chính của Nhơn Trạch và kết thúc tại điểm giao với cao tốc Bến Lức - Nhơn Trạch - Long Thành. Tuyến đi qua địa bàn huyện được tính từ ranh huyện Long Thành đến cuối tuyến dài 16,7 km, quy hoạch tuyến đạt tiêu chuẩn đường phố chính cấp I, gồm các đoạn như sau:
+ Đoạn qua khu công nghiệp: Mặt cắt ngang gồm phần xe ôtô rộng 30m (15m mỗi bên) dải phân cách giữa rộng 03m, vỉa hè mỗi bên rộng 14m x 2 bên, lộ giới 61m, chỉ giới xây dựng 99m, trong khoảng cách từ đường đỏ đến tường rào nhà máy mỗi bên rộng 19m quy hoạch đường bên rộng 08m, vỉa hè một bên rộng 03m, một bên rộng 08m (phía tường rào nhà máy).
+ Đoạn qua khu dân cư mật độ cao mặt cắt ngang gồm phần đường chính rộng 32m (16m mỗi bên), dải phân cách giữa phần đường chính rộng 05m, phần đường song hành rộng 10,5m x 2 bên, dải phân cách giữa đường chính và đường song hành rộng 8m x 2 bên, vỉa hè rộng 13m x 2 bên, lộ giới 100m, chỉ giới xây dựng 120m.
Dự kiến hoàn thành trong giai đoạn từ nay đến năm 2015.
* Đường 319: Hiện trạng tuyến có điểm đầu giao ĐT 769, đi qua Khu công nghiệp Nhơn Trạch 1 đến Khu dân cư Long Thọ - Phước An nối vào đường đi cảng Phước An. Tuy nhiên xét đến 2020, quy hoạch đề xuất kéo dài từ điểm đầu lên giao với đường cao tốc Long Thành - Dầu Giây nâng chiều dài tuyến lên 9,5 km. Quy hoạch đạt tiêu chuẩn đường phố chính cấp I, gồm các đoạn như sau:
+ Đoạn 01: Từ điểm giao đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây qua Khu dân cư xã Phước Thiền đến ranh Khu công nghiệp Nhơn Trạch 1, dài 3,5 km, mặt cắt ngang bao gồm phần đường chính dành cho xe ôtô rộng 30m (15m mỗi bên), dải phân cách giữa rộng 03m, phần đường song hành mỗi bên rộng 10,5m, dải phân cách giữa đường chính và đường song hành rộng 14m mỗi bên, vỉa hè mỗi bên rộng 09m, lộ giới 100m. Hoàn chỉnh theo quy hoạch trong giai đoạn từ nay đến năm 2015.
+ Đoạn 02: Đi qua Khu công nghiệp Nhơn Trạch 1 đến giao đường tỉnh 25B, dài 1,6 km, mặt cắt ngang gồm phần xe ôtô rộng 30m (15m mỗi bên), dải phân cách giữa rộng 03m, vỉa hè mỗi bên rộng 7,5m, lộ giới 48m, chỉ giới xây dựng 100m. Hoàn thiện quy hoạch trong giai đoạn từ nay đến năm 2015.
+ Đoạn 03: Từ phía Nam đường 25B (ngoài Khu công nghiệp Nhơn Trạch 1) đến điểm với đường đi cảng Phước An, dài 4,4 km, mặt cắt ngang gồm phần xe ôtô rộng 30m (15m mỗi bên), dải phân cách giữa rộng 03m, vỉa hè mỗi bên rộng 14m, lộ giới 61m, chỉ giới xây dựng 99m, trong khoảng lùi xây dựng quy hoạch đường song hành rộng 08m, vỉa hè một bên rộng 03m, một bên rộng 08m (phía tường rào nhà máy). Hoàn thiện theo quy hoạch trong giai đoạn từ nay đến năm 2015.
* Đường đi cảng Phước An: Chiều dài khoảng 10 km, đầu tuyến nối vào đường 319 và kết thúc tại khu vực cảng Phước An. Được chia thành 02 đoạn:
+ Đoạn từ đường 319 đến Hương lộ 19 dài 2,3 km, hiện đang được đầu tư theo tiêu chuẩn đường phố chính cấp I, mặt cắt ngang gồm phần xe ôtô rộng 30m (15m mỗi bên), dải phân cách giữa rộng 03m, vỉa hè mỗi bên rộng 14m, lộ giới 61m, chỉ giới xây dựng 99m, trong khoảng cách từ đường đỏ đến giới hạn cho phép xây dựng công trình mỗi bên rộng 19m quy hoạch đường song hành rộng 08m, vỉa hè một bên rộng 03m, một bên rộng 08m (phía xây dựng công trình). Quy hoạch dự kiến sẽ hoàn thành trong giai đoạn sau năm 2015.
+ Đoạn còn lại dài 7,7 km từ Hương lộ 19 đến khu vực cảng Phước An hiện đã được giao cho Công ty Dầu khí đầu tư và xây dựng.
* Đường Khu công nghiệp ông Kèo: Bắt đầu tại điểm giao đường vành đai phía Nam đi sát Khu công nghiệp ông Kèo và kết thúc nối vào tuyến đường liên cảng, chiều dài tuyến 12,4 km. Xây dựng mới hướng tuyến đi song song và cách đường đê hiện hữu 100m - 500m, đạt tiêu chuẩn đường phố chính cấp I, mặt cắt ngang gồm phần xe ôtô rộng 30m (15m mỗi bên), dải phân cách giữa rộng 03m, vỉa hè mỗi bên rộng 14m, lộ giới 61m, chỉ giới xây dựng 99m, trong khoảng cách từ đường đỏ đến giới hạn cho phép xây dựng công trình mỗi bên rộng 19m quy hoạch đường bên rộng 08m, vỉa hè một bên rộng 03m, một bên rộng 08m (phía xây dựng công trình). Dự kiến hoàn thành sau năm 2015.
* Đường đi Cát Lái: Dài 8,5 km, điểm đầu giao đường cao tốc liên vùng Bến Lức - Nhơn Trạch - Long Thành và kết thúc tại phà Cát Lái. Đây là tuyến gần nhất nối Cụm cảng Phú Hữu ra cao tốc, quy hoạch đạt tiêu chuẩn đường phố chính cấp I, mặt cắt ngang gồm phần đường chính rộng 32m (16m mỗi bên), dải phân cách giữa phần đường chính rộng 05m, phần đường song hành rộng 10,5m x 2 bên, dải phân cách giữa đường chính và đường song hành rộng 8m x 2 bên, vỉa hè rộng 13m x 2 bên, lộ giới 100m, chỉ giới xây dựng 120m. Hoàn thành giai đoạn 2016 - 2020.
* Đường số 01: Dài 9,1 km, xuất phát từ khu hành chính trung tâm tại điểm giao đường số 02, đi dọc khu dân cư phía Nam kết thúc tại điểm giao với đường đi cảng Phước An. Quy hoạch đạt tiêu chuẩn đường phố chính cấp I, mặt cắt ngang gồm phần đường rộng 30m (15m mỗi bên), dải phân cách rộng 03m, vỉa hè mỗi bên rộng 10m, lộ giới 53m, chỉ giới xây dựng 83m. Hoàn thành sau năm 2015.
* Đường số 07 đoạn 02 và 03: Dài 9,9 km, điểm đầu giao với đường 25C đi qua khu dân cư đô thị mật độ cao ở phía Tây Bắc (địa bàn xã Vĩnh Thanh hiện nay) và đi song song với đường vành đai phía Nam xuống khu dân cư phía Đông Nam và nối vào đường vành đai phía Nam. Đây là trục đường trung tâm thành phố nối các khu trung tâm đô thị được quy hoạch đạt tiêu chuẩn đường phố chính cấp I, cụ thể như sau:
+ Đoạn 02: Dọc tuyến là khu hành chính, quãng trường đô thị và các khu công viên. Tuyến dài 9,9 km, có điểm đầu giao với đường 25B, điểm cuối giao với đường số 09. Mặt cắt ngang phần đường chính rộng 24m (12m mỗi bên), dải phân cách giữa phần đường chính rộng 06m, phần đường song hành rộng 12m x 2 bên, dải phân cách giữa đường chính và đường song hành rộng 6m x 2 bên, vỉa hè rộng 4m x 2 bên, lộ giới 86m.
+ Đoạn 03: Từ đường số 09 đến đường vành đai phía Nam. Mặt cắt ngang rộng 30m (15m mỗi bên), dải phân cách rộng 05m, vỉa hè rộng 13m x 2 bên, lộ giới 61m. Hoàn thành sau năm 2015.
+ Đoạn 01: Từ điểm giao với đường 25B đến điểm giao với đường số 04, dài 3,6 km, quy hoạch mặt cắt ngang phần đường rộng 30m (15m mỗi bên), dải phân cách giữa rộng 03m, vỉa hè rộng 10m x 2 bên, lộ giới 53m.
+ Đoạn 02: Từ điểm giao với đường số 04 đến điểm giao với đường vành đai phía Nam, dài 3,4 km, quy hoạch mặt cắt ngang phần đường rộng 32m (16m mỗi bên), dải phân cách giữa rộng 10m, vỉa hè rộng 10m x 2 bên, lộ giới 66m. Hoàn thành sau năm 2010.
Đường phố chính cấp II:
* Đường vành đai phía Bắc: Hướng tuyến đi dọc theo sông Đồng Nai, dài 8,5 km, điểm đầu giao với đường vành đai 03 từ quận 9, TP. Hồ Chí Minh sang Nhơn Trạch, điểm cuối giao với đường 319. Tuyến phục vụ nhu cầu đi lại dân cư khu vực phía Bắc và đến khu đại học phía Bắc và khu du lịch sinh thái. Tuyến quy hoạch đạt tiêu chuẩn đường phố chính cấp II, mặt cắt ngang phần đường rộng 21m (10,5m mỗi bên), dải phân cách giữa rộng 05m, vỉa hè rộng 10,5m x 2 bên, lộ giới 47m. Hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020.
* Đường số 02: Dài 9,7 km, có điểm đầu giao với đường ĐT 769 tại khu dân cư xã Long Tân, đi theo hướng Nam qua khu dân cư, hành chính trung tâm và kết thúc tại điểm giao với đường vành đai phía Nam. Tuyến có một đoạn trùng với đường ấp Đại Điền, quy hoạch đạt tiêu chuẩn đường phố chính cấp II, mặt cắt ngang phần đường rộng 24m (12m mỗi bên), dải phân cách giữa rộng 03m, vỉa hè rộng 10m x 2 bên, lộ giới 47m, chỉ giới xây dựng 87m. Dự kiến xây dựng tuyến trong giai đoạn từ nay đến năm 2015.
* Đường số 05: Nằm trong phạm vi KCN Nhơn Trạch dài 2,9 km, điểm đầu giao với đường 25C và điểm cuối giao với đường đi cảng Phước An, có hướng tuyến song song với đường 319, chủ yếu phục vụ vận chuyển hàng hóa của KCN, quy hoạch đạt tiêu chuẩn đường phố chính cấp II, mặt cắt ngang phần đường rộng 24m (12m mỗi bên), dải phân cách giữa rộng 03m, vỉa hè rộng 10m x 2 bên, lộ giới 47m. Hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020.
* Đường số 06: Dài 3,2 km, điểm đầu giao với Hương lộ 19, điểm cuối giao với đường đi cảng Phước An, phục vụ nhu cầu đi lại của người dân khu vực trung tâm phía Đông - Nam, quy hoạch đạt tiêu chuẩn đường phố chính cấp II, mặt cắt ngang phần đường rộng 24m (12m mỗi bên), dải phân cách giữa rộng 03m, vỉa hè rộng 10m x 2 bên, lộ giới 47m. Hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020.
* Đường số 07 (đoạn 01): Dài 5,1 km, điểm đầu giao với đường vành đai phía Bắc, điểm cuối giao với đường 25C, nối kết khu dân cư mật độ trung bình (trên địa bàn xã Long Tân hiện nay), khu dân cư mật độ cao và trung tâm hành chính, quy hoạch đạt tiêu chuẩn đường phố chính cấp II, chia thành 02 đoạn:
+ Đoạn từ đường vành đai phía Bắc đến ĐT 769: Quy hoạch mặt cắt ngang phần đường rộng 24m (12m mỗi bên), dải phân cách giữa rộng 03m, vỉa hè rộng 10m x 2 bên, lộ giới 47m. Hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020.
+ Đoạn từ ĐT 769 đến đường 25C: Nằm trong dự án quy hoạch Khu dân cư Phú Thạnh - Long Tân, quy hoạch đạt tiêu chuẩn đường phố chính cấp II, mặt cắt ngang phần đường rộng 28m (14m mỗi bên), dải phân cách giữa rộng 04m, vỉa hè rộng 13,5m x 2 bên, lộ giới 59m. Hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020.
* Đường số 10: Dài 4,6 km, điểm đầu giao với đường 319, điểm cuối giao với đường vành đai phía Nam, quy hoạch đạt tiêu chuẩn đường phố chính cấp II, mặt cắt ngang phần đường rộng 24m (12m mỗi bên), dải phân cách giữa rộng 03m, vỉa hè rộng 10m x 2 bên, lộ giới 47m. Hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020.
* Đường số 13: Dài 3,5 km điểm đầu giao với đường Cây Dầu - Phú Hội đi qua khu dân cư đô thị mật độ cao, kết thúc tại điểm giao với đường 25C, quy hoạch đạt tiêu chuẩn đường phố chính cấp II, mặt cắt ngang phần đường rộng 24m (12m mỗi bên), dải phân cách giữa rộng 03m, vỉa hè rộng 10m x 2 bên, lộ giới 47m. Hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020.
* Đường Cây Dầu - Phú Hội: Dài 5,1 km, điểm đầu giao với đường vành đai 03 từ quận 9, TP. Hồ Chí Minh sang Nhơn Trạch, điểm cuối giao ĐT 769, được nâng cấp đạt đạt tiêu chuẩn đường phố chính cấp II, mặt cắt ngang phần xe chạy 15m, vỉa hè rộng 10m x 2 bên, lộ giới 35m. Hoàn thành trong giai đoạn từ nay đến năm 2015.
Đường khu vực: Bao gồm 08 tuyến với tổng chiều dài 33,4 km, quy hoạch đạt tiêu chuẩn đường khu vực, mặt cắt ngang phần đường rộng 15m, vỉa hè rộng 10m x 2 bên, lộ giới 35m. Hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020.
Đường vận tải:
* Đường liên cảng: Tuyến dài 15,5 km, điểm đầu tại vị trí tiếp nối với đường KCN ông Kèo và kết thúc tại khu cảng tổng hợp Phước Lương. Quy hoạch mặt cắt ngang gồm phần xe ôtô rộng 30m (15m mỗi bên) dải phân cách giữa rộng 03m, vỉa hè mỗi bên rộng 14m. Lộ giới 61m. Chỉ giới xây dựng 99m, trong khoảng cách từ đường đỏ đến giới hạn cho phép xây dựng công trình mỗi bên rộng 19m quy hoạch đường song hành rộng 08m, vỉa hè một bên rộng 03m, một bên rộng 08m (phía xây dựng công trình). Hoàn thành trước 2015.
5. Quy hoạch nút giao thông và cầu đường bộ:
* Nút giao thông: Căn cứ theo quy phạm thiết kế, đường phố, đường quảng trường đô thị 20 TCN-104-83, mục 3.3:
- Đường cao tốc, đường phố chính cấp I (06 - 08 làn xe) giao với đường phố chính cấp II (04 - 06 làn xe), đường vận tải (02 - 04 làn xe), phải giao khác mức ở một số vị trí quan trọng đảm bảo giao thông liên tục theo hướng chính, và giao nhau cùng mức theo hướng phụ.
- Đường phố chính cấp II giao với nhau (04 - 06 làn xe), hoặc giao với đường vận tải, đường cấp nội bộ cho phép giao nhau cùng mức. Cần có các giải pháp phân luồng giảm bớt lưu lượng đi qua đô thị.
* Cầu đường bộ: Đầu tư xây dựng mới 10 cầu với 3.020m dài và nâng cấp 11 cầu với 3.323m dài.
Dự kiến xây dựng 03 bến xe khách kết hợp bãi đỗ phương tiện với diện tích mỗi bến 03 ha:
+ Bến xe phía Đông: Nằm trên đường 25B, giáp Quốc lộ 51.
+ Bến xe phía Tây: Gần ngã tư cao tốc liên vùng Bến Lức - Nhơn Trạch - Long Thành.
+ Bến xe phía Nam: Gần ngã tư đường ra cảng Phước An và cao tốc liên vùng Bến Lức - Nhơn Trạch - Long Thành.
Quy hoạch 03 trạm xe buýt: 01 trạm tại xã Phú Hữu, 01 trạm tại xã Đại Phước, 01 trạm tại xã Hiệp Phước. Diện tích mỗi trạm 3.000 - 4.000m².
Ngoài ra dự kiến sẽ xây dựng một trạm đăng kiểm với diện tích 01 ha.
* Đường sắt đô thị: Tuyến đường sắt nhanh, trên cao từng phần, từ Thủ Thiêm đi theo hành lang đường cao tốc TP. HCM - Long Thành - Dầu Giây, đi vào đường quận 9 - Nhơn Trạch vào đường 25B ra Cảng Hàng không Quốc tế Long Thành, dài khoảng 40 km. Từ cầu quận 9 - Nhơn Trạch đi đến Trạm 02 (tuyến Metro Bến Thành - Thủ Đức - Biên Hòa) có thể tiếp chuyển bằng xe buýt hoặc xem xét đến phương án vận chuyển khách từ Cảng Hàng không Quốc tế Long Thành về thành phố Hồ Chí Minh theo tuyến đường sắt Biên Hòa - Vũng Tàu.
Đối với các tuyến đường sắt đô thị, khoảng 800 - 1.200m cần có vị trí cho nhà ga để hành khách lên xuống, đồng thời cần có đất cho depot (xưởng sửa chữa bảo dưỡng và chứa đoàn xe ban đêm). Các đoạn trên cao sẽ cần tới không gian để xây trụ và cầu vượt trên dải phân cách giữa mà vẫn duy trì được năng lực của làn đường, khoảng 02 - 03m. Điều này phù hợp với mặt cắt ngang đường vành đai phía Nam cũng như đường 25B. Tại các đoạn chạy trên cao, ga có thể được bố trí trên đường sắt ở 02 bên, nối với nhau bằng các hành lang cho người đi bộ.
* Đường sắt Quốc gia: Dự kiến có tuyến nhánh từ ga Long An vào Khu công nghiệp ông Kèo, dài khoảng 27 km, xây dựng theo đường đôi, khổ đường 01m. Nhằm phục vụ vận chuyển hàng hóa đi và đến Khu công nghiệp ông Kèo.
III. QUỸ ĐẤT DÀNH CHO GIAO THÔNG
STT | Công trình | Quỹ đất chiếm dụng (km2) | |||
Đất xây dựng | Đất bảo vệ bảo trì | Đất hành lang an toàn | Tổng cộng | ||
1 | Cao tốc |
|
|
| 3.829 |
2 | Đường phố chính cấp I |
|
|
| 8.384 |
3 | Đường phố chính cấp II |
|
|
| 2.968 |
4 | Đường khu vực |
|
|
| 1.170 |
5 | Đường vận tải |
|
|
| 0.946 |
6 | Đường huyện | 523 | 0,116 | 1.046 | 1.685 |
7 | Đường xã | 1.646 | 0,366 | 3.292 | 5.304 |
| Tổng | 2.169 | 0,482 | 4.338 | 24.284 |
IV. KINH PHÍ ĐẦU TƯ VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ
1. Kinh phí đầu tư
Ước tính từ nay đến 2020 hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông đô thị huyện Nhơn Trạch cần 15.556,8 tỷ đồng để xây dựng, nâng cấp hệ thống đường bộ của huyện và các công trình phục vụ giao thông khác của huyện. Ngoài ra còn hệ thống đường xã cũng cần một nguồn vốn nhất định, nhưng chủ yếu do nhân dân làm và có sự hỗ trợ của các xã nên không tính trong phần vốn này.
STT | Hạng mục | Kinh phí (triệu đồng) | 2010-2015 | 2016-2020 |
I | Mạng lưới đường bộ | 14.287,8 |
|
|
1 | Đường đô thị | 13.891,3 | 7.372,1 | 6.519,2 |
2 | Đường ở khu vực ngoại vi | 392,4 | 232,5 | 159,9 |
3 | Cầu | 4,1 | 0,6 | 3,5 |
II | Nút giao thông | 1.255,5 |
| 1.255,5 |
III | Bến xe khách | 13,5 | 4,5 | 9,0 |
| Tổng cộng | 15.556,8 | 7.609,7 | 7.947,1 |
| Bình quân/năm |
| 1.268,3 | 1.589,4 |
Phân kỳ đầu tư gồm 02 giai đoạn:
- Giai đoạn từ nay đến năm 2015: Nhu cầu vốn cần thiết là 7.609,7 tỷ đồng, trung bình mỗi năm cần 1.268,3 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2016 - 2020: Cần 7.947,1 tỷ đồng, trung bình mỗi năm cần 1.589,4 tỷ đồng.
2. Cơ cấu vốn đầu tư
Kinh phí đầu tư cho hạ tầng giao thông của đô thị Nhơn Trạch là rất lớn. Với nguồn ngân sách của tỉnh và địa phương không thể đáp ứng được nhu cầu rất lớn nêu trên. Vì thế để phát triển thành phố Nhơn Trạch nói chung và hạ tầng giao thông nói riêng, cần thiết phải có sự hỗ trợ từ Trung ương. Đồng thời cần có chính sách tạo nguồn vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải như:
Huy động nguồn vốn trong nước
- Ưu tiên tăng tỷ lệ vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng giao thông đô thị từ nguồn ngân sách Trung ương và tỉnh. Huy động các nguồn vốn từ các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân... bằng các hình thức phát hành cổ phiếu, trái phiếu,... xây dựng từng công trình cụ thể nào đó.
- Huy động tiền tiết kiệm tích lũy nội bộ trong vùng để đầu tư xây dựng các công trình giao thông.
- Sử dụng một phần vốn trong các dự án phát triển trong vùng của các ngành để xây dựng các công trình giao thông như các dự án khu công nghiệp, chế xuất.
- Huy động nguồn lực từ việc đóng góp của các doanh nghiệp, tổ chức, thành phần kinh tế đóng trên địa bàn.
- Khuyến khích hình thức đầu tư BOT của các thành phần kinh tế trong và ngoài nước.
Nguồn vốn nước ngoài
Là một nguồn hết sức quan trọng trong khi tiềm lực trong nước không đủ để phát triển cơ sở hạ tầng và đặc biệt với nhu cầu vốn đầu tư rất cao của đô thị Nhơn Trạch. Các nguồn vốn chủ yếu của nước ngoài bao gồm:
- Nguồn viện trợ của các nước tổ chức Quốc tế không hoàn lại hoặc cho vay ưu đãi về lãi suất thời gian (ODA).
- Nguồn vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài dưới các dạng đầu tư trực tiếp 100%, liên doanh, liên kết, vốn đầu tư của các Việt Kiều đang sinh sống ở nước ngoài.
- Sở Giao thông Vận tải chủ trì cùng UBND huyện Nhơn Trạch phối hợp các ngành liên quan triển khai thực hiện công bố quy hoạch theo các nội dung được UBND tỉnh phê duyệt.
- UBND huyện Nhơn Trạch xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên trách giao thông vận tải có nghiệp vụ chuyên ngành giao thông thực hiện chức năng quản lý giao thông vận tải trên phạm vi địa bàn quản lý.
- Sau khi quy hoạch giao thông vận tải huyện Nhơn Trạch giai đoạn 2010 - 2020 được duyệt, UBND huyện Nhơn Trạch tiến hành lập kế hoạch 05 năm triển khai thực hiện quy hoạch thỏa thuận với Sở Giao thông Vận tải. Trên cơ sở kế hoạch 05 năm, UBND huyện Nhơn Trạch lập kế hoạch hàng năm triển khai thực hiện các dự án theo quy hoạch.
- Hàng năm, UBND huyện Nhơn Trạch báo cáo tổng hợp tình hình triển khai thực hiện quy hoạch về Sở Giao thông Vận tải theo dõi, tổng hợp báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét xử lý.
- Trên cơ sở quy hoạch giao thông vận tải huyện Nhơn Trạch giai đoạn 2010 - 2020 được phê duyệt, UBND huyện Nhơn Trạch tiến hành lập quy hoạch giao thông vận tải các tuyến đường xã, đường giao thông nông thôn đến năm 2020, tầm nhìn 2030 để quản lý và triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND huyện Nhơn Trạch và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
- 2Quyết định 3353/QĐ-UBND năm về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Quyết định 281/2007/QĐ-BKH ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ kế hoạch và đầu tư ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 5Thông tư 03/2008/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Quyết định 281/2007/QĐ-BKH ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Quyết định 2155/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
- 7Quyết định 3353/QĐ-UBND năm về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Quyết định 3703/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch giao thông vận tải huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2010-2020
- Số hiệu: 3703/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Trần Văn Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2010
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết