- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 9Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 07 tháng 01 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số 37/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm bảo đảm việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) đồng bộ, thống nhất và hiệu quả, có trọng tâm; bảo đảm sự công khai, minh bạch trong việc tiếp nhận, giải quyết TTHC.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả và sự minh bạch của bộ máy hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, xác định rõ trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền trong kiểm soát TTHC.
- Rà soát, đánh giá các quy định, TTHC nhằm kịp thời phát hiện để sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ các quy định, TTHC không cần thiết, không hợp lý, rào cản sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định và thực hiện TTHC.
2. Yêu cầu
- Nội dung Kế hoạch bảo đảm đồng bộ các nhiệm vụ kiểm soát TTHC, chú trọng các nhiệm vụ trọng tâm.
- Bảo đảm sự phân công, phối hợp rõ ràng, hợp lý trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời hạn thực hiện và dự kiến kết quả.
- Huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát TTHC.
- Kịp thời phát hiện, đánh giá và đề nghị bãi bỏ những quy định, TTHC không còn phù hợp; chấn chỉnh hành vi vi phạm của công chức, viên chức trong quá trình giải quyết TTHC.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Kiểm soát chất lượng TTHC
Số TT | Nội dung công việc | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
I. Kiểm soát quy định về TTHC | ||||
1 | Xây dựng dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC được luật giao | Sở, ngành thuộc UBND tỉnh | Tổ chức, cá nhân có liên quan | Thường xuyên |
2 | Tổ chức đánh giá tác động trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC | Sở, ngành thuộc UBND tỉnh | Tổ chức, cá nhân có liên quan | Thường xuyên |
3 | Tham gia ý kiến dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp | Sở, ngành thuộc UBND tỉnh | Thường xuyên |
4 | Thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh, Sở, ngành thuộc UBND tỉnh | Thường xuyên |
II. Kiểm soát việc thực hiện TTHC | ||||
1 | Thực hiện công bố đầy đủ TTHC, danh mục TTHC được thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, danh mục TTHC được thực hiện tại Bộ phận Một cửa, danh mục TTHC được tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công tỉnh | Sở, ngành thuộc UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
2 | Tổ chức niêm yết công khai, đúng, đầy đủ, kịp thời danh mục và nội dung TTHC tại Bộ phận Một cửa, Trụ sở cơ quan tiếp nhận, giải quyết TTHC, Trang thông tin điện tử cơ quan, đơn vị... | Sở, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
3 | Hướng dẫn, đôn đốc và tham mưu tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP, Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
4 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho đối tượng là công chức đầu mối kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ngành thuộc tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý III |
5 | Phê duyệt quy trình nội bộ, giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh, huyện, xã | Sở, ngành thuộc UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
6 | Thực hiện tái cấu trúc quy trình, tích hợp, cung cấp 100% TTHC có đủ điều kiện lên dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công quốc gia | Sở, ngành thuộc UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
III. Tổ chức tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | ||||
1 | Tổ chức tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
IV. Kiểm tra, đánh giá việc giải quyết TTHC | ||||
1 | Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện công khai TTHC tại Trụ sở nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC, tích hợp dữ liệu TTHC để công khai trên Cổng dịch vụ công tỉnh theo quy định. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
2 | Tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Bộ phận Một cửa tỉnh, huyện, xã; cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC | Sở, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Hàng quí, năm |
3 | Tổng hợp kết quả chấm điểm đánh giá, báo cáo, công khai kết quả. | Văn phòng UBND tỉnh, Bộ phận Một cửa | Sở, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Hàng quí, năm |
V. Truyền thông phục vụ hoạt động kiểm soát TTHC | ||||
1 | Triển khai, quán triệt các văn bản của Chính phủ, Bộ ngành, UBND tỉnh trong đội ngũ công chức, viên chức | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
2 | Tổ chức tuyên truyền chủ trương cải cách TTHC qua hệ thống panô, áp phích, khẩu hiệu, tờ rơi. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
3 | Tổ chức chuyên mục cải cách TTHC | Đài Phát thanh Truyền hình Trà Vinh | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ | Thường xuyên |
VI. Chế độ thông tin, báo cáo | ||||
1 | Báo cáo tình hình hoạt động kiểm soát TTHC; tình hình, kết quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Định kỳ 3 tháng/1 lần, năm hoặc đột xuất |
2. Nội dung rà soát, đánh giá TTHC:
(Phụ lục đính kèm)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn việc thực hiện Kế hoạch này, định kỳ báo cáo (hàng quý, năm) Ủy ban nhân dân tỉnh tiến độ thực hiện Kế hoạch.
- Rà soát độc lập, huy động sự tham gia của các chuyên gia, tổ chức các hoạt động tham vấn ý kiến của các cá nhân, tổ chức liên quan và các đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của quy định về TTHC.
2. Trách nhiệm của Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Căn cứ Kế hoạch này, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chủ động thực hiện và có trách nhiệm xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2022 tại đơn vị, địa phương mình gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong tháng 02 năm 2022.
- Sở Nội vụ, Sở Y tế có trách nhiệm triển khai thực hiện rà soát TTHC thuộc phạm vi, chức năng mình quản lý. Kết quả rà soát, gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15/9/2022 (hồ sơ gửi theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP).
3. Sở Tài chính: Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
4. Kinh phí:
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát TTHC được bố trí trong dự toán kinh phí hoạt động năm 2022 của các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã. Các nội dung chi có liên quan trực tiếp đến hoạt động kiểm soát TTHC thực hiện theo quy định lại Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND ngày 28/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi, lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) để có sự chỉ đạo./.
NỘI DUNG RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: 37/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Số TT | Tên/nhóm TTHC | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện rà soát | Thời gian thực hiện ra soát | ||
Chủ trì | Phối hợp | Bắt đầu | Hoàn thành | |||
I | Nhóm thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ | |||||
1 | Phục vụ việc sử dụng tài liệu của độc giả tại Phòng đọc | Quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 02/2022 | Tháng 8/2022 |
2 | Cấp bản sao và chứng thực tài liệu lưu trữ | x | x | x | Tháng 02/2022 | Tháng 8/2022 |
3 | Cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề lưu trữ | x | x | x | Tháng 02/2022 | Tháng 8/2022 |
II | Nhóm thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế | |||||
1 | Công nhận cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của y tế ngành, bệnh viện tư nhân thuộc địa bàn quản lý đủ điều kiện thực hiện can thiệp y tế để xác định lại giới tính | Lĩnh vực giám định y khoa | Sở Y tế | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 02/2022 | Tháng 8/2022 |
2 | Đề nghị được thực hiện kỹ thuật xác định lại giới tính đối với người đủ 16 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi. | x | x | x | Tháng 02/2022 | Tháng 8/2022 |
3 | Đề nghị được thực hiện kỹ thuật xác định lại giới tính đối với người đủ 18 tuổi trở lên | x | x | x | Tháng 02/2022 | Tháng 8/2022 |
4 | Đề nghị được thực hiện kỹ thuật xác định lại giới tính đối với người chưa đủ 16 tuổi | x | x | x | Tháng 02/2022 | Tháng 8/2022 |
5 | Khám GĐYK đối với người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định tại Điều 38 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng | x | x | x | Tháng 02/2022 | Tháng 8/2022 |
6 | Khám GĐYK đối với người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học và con đẻ của họ đã được công nhận và đang hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trước ngày 01 tháng 9 năm 2012 | x | x | x | Tháng 02/2022 | Tháng 8/2022 |
7 | Khám GĐYK đối với Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định tại Điều 38 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP | x | x | x | Tháng 02/2022 | Tháng 8/2022 |
8 | Cấp giấy chứng nhận mắc bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học | x | x | x | Tháng 02/2022 | Tháng 8/2022 |
- 1Kế hoạch 99/KH-UBND thông tin, tuyên truyền về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở: Nội vụ, Ngoại vụ, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi
- 3Kế hoạch 134/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 31/2013/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
- 3Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về định mức chi, lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 11Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 12Kế hoạch 99/KH-UBND thông tin, tuyên truyền về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 13Quyết định 398/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở: Nội vụ, Ngoại vụ, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi
- 14Kế hoạch 134/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Quyết định 37/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 37/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Lê Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực