Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2019/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 20 tháng 11 năm 2019 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP, ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 220/2015/TTLT-BTC-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính -Kế hoạch thuộc Uỷ ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ TÀI CHÍNH; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH THUỘC UỶ BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 37/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Quy định này quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp huyện) thuộc tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau:
1. Chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính gồm: Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Trưởng phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở;
2. Chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính gồm: Phó Chánh Văn phòng, Phó Chánh Thanh tra, Phó Trưởng phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở;
3. Chức danh Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
4. Chức danh Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
Điều 2. Đối tượng và nguyên tắc áp dụng
1. Cán bộ, công chức khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc các chức danh tại Điều 1 quy định này phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định này và các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan tại thời điểm bổ nhiệm.
2. Tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, quy hoạch và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức theo từng chức danh lãnh đạo, quản lý.
3. Đảm bảo nguyên tắc Đảng lãnh đạo công tác cán bộ. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.
Điều 3. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; chấp hành pháp luật
1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với tổ quốc, với Đảng, với nhân dân. Nắm vững lý tưởng cách mạng của Đảng, chủ nghĩa Mác-LêNin và tư tưởng Hồ Chí Minh. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
2. Chấp hành chủ trương đường lối đổi mới của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và nội quy, quy chế của cơ quan.
3. Tận tụy phục vụ nhân dân, đấu tranh với những tư tưởng, hành vi sai trái, lệch lạc, suy thoái về tư tưởng chính trị.
4. Gương mẫu về đạo đức, lối sống, cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư.
5. Có ý thức trong việc phòng, chống tham nhũng, bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định pháp luật.
6. Có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành sự phân công, điều động, luân chuyển của các cấp có thẩm quyền.
7. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, trung thực, khách quan, công tâm trong thực thi nhiệm vụ, công vụ. Gắn bó, gần gũi và lắng nghe ý kiến của nhân dân, đồng nghiệp và được tập thể, nhân dân nơi cư trú tín nhiệm.
1. Có tư duy độc lập, sáng tạo, có năng lực điều hành, quản lý, hướng dẫn và đôn đốc, kiểm tra việc thực thi nhiệm vụ.
2. Có khả năng tập hợp, phát huy trí tuệ sức mạnh tập thể. Nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ, nhiệm vụ được phân giao; có năng lực tham mưu, đề xuất xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, các chương trình, kế hoạch, quy hoạch, đề án thuộc lĩnh vực được phân công.
3. Phong cách làm việc khoa học, dân chủ, bình đẳng, giữ gìn sự đoàn kết nội bộ, được cán bộ, công chức và người lao động trong cơ quan tín nhiệm; có ý thức tổ chức kỷ luật cao, chịu trách nhiệm trước nhiệm vụ được phân giao; năng động, sáng tạo, nhiệt tình hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
4. Hiểu biết và nắm bắt kịp thời về tình hình chính trị, kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, đối ngoại của đất nước và của địa phương.
Điều 5. Chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị
1. Tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí việc làm và ngành, lĩnh vực được phân công.
2. Có trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên.
3. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên trở lên và đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
4. Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoài ngữ với trình độ tương đương Bậc 2 Khung năng lực ngoài ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam.
5. Trình độ tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
1. Đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Điều 6 Quy chế bộ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo ban hành kèm theo Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tưởng Chính phủ.
2. Thuộc đối tượng quy hoạch chức danh bổ nhiệm hoặc chức danh tương đương với chức danh bổ nhiệm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Ngoài các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Quyết định này, việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ, công chức còn phải đáp ứng theo các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan theo quy định hiện hành tại thời điểm đề nghị bổ nhiệm.
Điều 7. Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính
1. Tiêu chuẩn về năng lực công tác:
a) Có khả năng lãnh đạo, điều hành, đoàn kết, quy tụ công chức, người lao động; tập hợp và phát huy được sức mạnh tập thể trong phòng; phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
b) Có khả năng tổng hợp, tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất phương án xây dựng các chính sách liên quan đến lĩnh vực công tác của đơn vị.
2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác:
a) Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn ngạch chuyên viên trở lên theo quy định;
b) Đã đảm nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng thuộc Sở và tương đương;
c) Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong 03 năm liên tục trước thời điểm đề nghị được bổ nhiệm.
Điều 8. Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính
1. Tiêu chuẩn về năng lực công tác:
a) Có khả năng điều hành, đoàn kết, quy tụ công chức, người lao động; phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
b) Có khả năng tổng hợp, tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất phương án xây dựng các chính sách liên quan đến lĩnh vực công tác của đơn vị.
2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác:
a) Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn ngạch chuyên viên trở lên theo quy định.
b) Chuyên viên có thời gian công tác từ 03 năm trở lên, không tính thời gian tập sự, thử việc.
c) Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong 03 năm liên tục trước thời điểm đề nghị được bổ nhiệm.
Điều 9. Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện
1. Tiêu chuẩn về năng lực công tác:
a) Có khả năng Lãnh đạo, điều hành, đoàn kết công chức của phòng; tập hợp và phát huy được sức mạnh tập thể trong đơn vị; phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
b) Có khả năng tổng hợp, tham mưu chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến các lĩnh vực công tác chuyên môn của phòng và của ngành trên địa bàn cấp huyện.
2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác:
a) Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn ngạch chuyên viên trở lên theo quy định;
b) Đã đảm nhiệm chức vụ Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng phòng thuộc cấp huyện và tương đương;
c) Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong 03 năm liên tục trước thời điểm đề nghị được bổ nhiệm.
Điều 10. Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện
1. Tiêu chuẩn về năng lực công tác:
a) Có khả năng điều hành, đoàn kết công chức của phòng; tập hợp và phát huy được sức mạnh tập thể trong đơn vị; phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
b) Có khả năng tổng hợp, tham mưu chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến các lĩnh vực công tác chuyên môn được giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác:
a) Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn ngạch chuyên viên trở lên theo quy định;
b) Chuyên viên có thời gian công tác từ 03 năm trở lên, không tính thời gian tập sự, thử việc;
c) Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong 03 năm liên tục trước thời điểm đề nghị được bổ nhiệm.
Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp
1. Kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành, việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức giữ chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên phải tuân thủ các tiêu chuẩn tại Quy định này. Trong trường hợp các văn bản viện dẫn quy định các tiêu chuẩn thay đổi thì áp dụng theo văn bản mới.
2. Đối với trường hợp đã bổ nhiệm, bổ nhiệm lại trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa đáp ứng đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại văn bản này, cá nhân người đã được bổ nhiệm phải chủ động, bố trí sắp xếp công việc để bổ sung các nội dung còn thiếu đối với vị trí chức danh đang đảm nhiệm. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm bố trí, tạo điều kiện cho công chức đi đào tạo, bồi dưỡng để đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo Quy định này.
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện,
nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về
Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó thuộc Sở Tài chính; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 01/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng tài chính - kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 50/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng, Phó trưởng phòng Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Quyết định 40/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 05/2020/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
- 5Quyết định 58/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương của đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình
- 6Quyết định 66/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực tài chính tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Hòa Bình
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 7Thông tư liên tịch 220/2015/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BKHĐT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Nội vụ ban hành
- 10Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó thuộc Sở Tài chính; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị
- 11Quyết định 01/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng tài chính - kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 12Quyết định 50/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng, Phó trưởng phòng Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang
- 13Quyết định 40/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định 05/2020/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
- 14Quyết định 58/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương của đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình
- 15Quyết định 66/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực tài chính tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Hòa Bình
Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 37/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/11/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Vũ Hồng Bắc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra